1. Kiến Thức:HS cần hệ thống hoá lại các kiến thức cơ bản được học trong học kì II.
- Các khái niệm dung dịch , dung dịch bảo hòa, dung dịch chưa bão hòa
- Các khái niệm về nồng độ phần trăm, nồng độ dung dịch .
- Biết các bước pha chế 1 dung dịch theo nồng độ cho trước.
2. Kĩ Năng:
- Rèn kĩ năng viết PTHH , viết công thức hóa học.
- Rèn kĩ năng nhận biết tính toán theo pthh dựa vào các công thức hóa học đã học: tính số mol , tính khối lượng , tính thể tích , nồng độ mol
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1701 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ôn tập học kỳ II ( tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :35
Tiết : 69( Bù )
Ngày soạn:3/5/2010
Ngày dạy :5/5/2010
Bài:45
ÔN TẬP HỌC KỲ II ( tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
Kiến Thức:HS cần hệ thống hoá lại các kiến thức cơ bản được học trong học kì II.
Các khái niệm dung dịch , dung dịch bảo hòa, dung dịch chưa bão hòa
Các khái niệm về nồng độ phần trăm, nồng độ dung dịch .
Biết các bước pha chế 1 dung dịch theo nồng độ cho trước.
Kĩ Năng:
Rèn kĩ năng viết PTHH , viết công thức hóa học.
Rèn kĩ năng nhận biết tính toán theo pthh dựa vào các công thức hóa học đã học: tính số mol , tính khối lượng , tính thể tích , nồng độ mol …
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
Thái độ: yêu thích bộ môn, kiên trì trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Đồ dùng dạy học.
Giáo Viên: Máy chiếu, máy chiếu đa vật thể, phiếu học tập
Học sinh: Học bài và làm bài tập trước dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
Phương pháp: Trực quan , nhóm , vấn đáp..
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Ổ n định lớp :
Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh phần soạn đề cương.
Bài giảng
Vào bài :Chúng ta đã ôn tập về tính chất hóa hcọ của các chất, các phản ứng thường gặp và nguyên cứu dấu hiệu nhận biết các hợp chất vô cơ . Tiết hôm nay chúng ta tiếp tực ôn tập chương dung dịch và các bài tóan liên quan .
GIÁO VIÊN
NỘI DUNG
Hđộng 1: Các kiến thức về dung dịch
- Gv chiếu nội dung bảng các kiến thức về dung dịch và yêu cầu đại diện học sinh trả lời theo phần chuẩn bị trước ở nhà.
Định nghĩa
Ndung
Công thức
1. Dung dịch
2. Dd bão hoà.
3. Độ tan
4. Nồng độ %
5. Nồng độ M
6.Dd chưa bh
-Hs độc lập trả lời và các Hs khác nhận xét bổ sung
-Gv nhận xét và chốt lại các ý chính .
GV: Kết luận.
-Gv yêu cầu Hs hòan thành bảng đơn vị và tên gọi/ kí hiệu các đại lượng nhằm phục vụ cho việc tính tóan trong các bài tóan giải
- Gv yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính đã học:
? Tính số mo ta có thể áp dụng những công thức nào ?
? Tính khối lượng ta áp dụng CT nào ?
? Tính thể tích ta áp dụng Ct nào?
? Tính nồng độ phần trăm ta áp dụng ctnào?
? Tính nồng độ mol ta áp dụng công thức nào?
-GV yêu cầu HS viết và ghi nhớ CT tính.
Bài tập 1: Hoà tan 8 gam CuSO4 trong 100ml H2O. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được ? ( dnước = 1g/ml )
? Nêu biểu thức tính C%, CM ? mdd ?
GV: HS làm theo cá nhân và chấm vở.
Bài tập 2 ; Ỡ 25 độ C , độ tan của NaCl là 36 g .Tính
Khối lượng chất tan
Khối lượng dung môi
Khối lựơng dung dịch
Nồng độ phần trăm của dd
Hđộng 2: Bài toán tính theo PTHH
Bài tập 3:
Hoà tan 8,4g Fe bằng dung dịch HCl 10,95% (vừa đủ )
a) Tính thể tích khí thu được ở đktc ?
b) Tính khối lượng dung dịch axít cần dùng ?
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng ?
GV: gọi 1 HS tóm tắt và yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu cách giải ?
GV: gọi 1 HS giải
Chú ý: mdd sau phản ứng = mFe + mddHCl
- mhiđrô
I. Các khái niệm về dung dịch.
Dung dịch
Dung dịch bão hoà
Dung dịch chưa bão hoà
Độ tan S
Nồng độ phần trăm C% = * 100% (1)
Nồng độ mol. CM = ( 2)
* Đơn vị và tên gọi/ kí hiệu các đại lượng
Đơn vị
Tên gọi
Kí hiệu
g
Khối lượng
m
ml, l
Thể tích
V
Mol
Số mol
n
%
Nồng độ phần trăm
C%
M , ( mol/ l )
Nồng độ mol
CM
*Các công thức tính cần nhớ :
m = n* M
V = n *22.4
C% = * 100% (1)
CM =
.
Bài tập 1:
C% = 8.100 / 108 = 7,4%
Chú ý 100mlH2O = 100fgam vì m = V/D mdd = 8+ 100 = 108 g
n = 8/160 = 0,05mol CM = n/V =0,05/ 0,1 = 0,5M.
Bài tập 2 “
a. Khối lượng chất tan = 36 g
b. Khối lượng dung môi= 100 g
c. Khối lựơng dung dịch=100+36 = 136 g
d. C% = * 100% = 26.5%
II. Bài toán tính theo PTHH.
Bài tập 3:
nFe = m/M = 8,4/56 = 0,15mol
PTHH : Fe + 2HCl FeCl2 + H2
1mol 2mol 1mol 1mol
0,15mol 0,3mol 0,15mol 0,15mol
a) Vhiđrôa = 0,15.22,4 = 3,36 lít
b) mHCl = 0,3.36,5 = 10,95 mol
à Khối lượng axít HCl 10,95% cấn dùng là : 100 gam
c) Dung dịch sau phản ứng có FeCl2
IV CỦNG CỐ –DẶN DÒ:
Củng cố: Hệ thống lại toàn bộ nội dung ôn tập
Gv chốt lại những kiến thức cơ bản để hs ôn tạp tốt hơn
? Nhắc lại côngthức tính số mol, khối lượng, thể tích , C%, CM, mdd
? Cách tính toán theo phương trình hoá học ?
Dặn dòOân lại toàn bộ kiến thức học kì II như đã ộn tập
Chuẩn bị, giấy, bút, máy tính ... để tiết sau kiểm tra học kì II
V. RÚT KINH NGHIỆM : Sau tiết ôn tập
File đính kèm:
- tiet69.doc