Bài giảng Quản trị học - Bài 6: Công tác hoạch định của nhà quản trị

Hoạch định là tiến trình bắt đầu từ việc xác định mục tiêu và cách thừ hành động

Giúp nhà quản trị chủ động đối phó những bất trắc có thể xảy ra trong tương lai

Tập trung mọi nổ lực hướng về mục tiêu

Hoạch định chi tiết, cụ thể hơn trong việc kiểm tra, kiểm soát dễ dàng

Mục tiêu là gì?

Mục tiêu dài hạn (trên 5 năm)

Mục tiệu trung hạnh (1 -> 5 năm)

Mục tgiêu ngắn hạn ( dưới 1 năm)

 

ppt21 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 383 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Quản trị học - Bài 6: Công tác hoạch định của nhà quản trị, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH CỦA NHÀ QUẢN TRỊ Hoạch định là tiến trình bắt đầu từ việc xác định mục tiêu và cách thừ hành động _ Giúp nhà quản trị chủ động đối phó những bất trắc có thể xảy ra trong tương lai Tập trung mọi nổ lực hướng về mục tiêu Hoạch định chi tiết , cụ thể hơn trong việc kiểm tra , kiểm soát dễ dàng 1 Mục tiêu là gì ? Mục tiêu dài hạn ( trên 5 năm ) Mục tiệu trung hạnh (1 -> 5 năm ) Mục tgiêu ngắn hạn ( dưới 1 năm ) 2 Căn cứ tốc độ tổ chức Mục tiêu cấp tổng Công ty ( bao trùm toàn bộ tổ chức ) Mục tiêu cấp đơn vị kinh doanh Mục têu cấp chức năng ( bao gồm nhân sự , tài chính , marketing, sx , 3 Căn cứ trên mức độ tăng trưởng Mục tiêu tăng trưởng nhanh ( đạt muc tiêu > mục tiêu đề ra ) Mục tiêu tăng trưởng ổn định Mục tiêu tăng trưởng giảm (< 70% mục tiêu đề ra ) 4 Cơ sở xác định mục tiêu Vị thế sức mạnh của doanh nghiệp Mức độ tăng trưởng của ngành KD Quan điểm , nguyện vọng của QTV cao cấp Quan điểm , nguyện vọng của khách hàng của nhân viên & của các cổ đông 5 GIẢI PHÁP THỰC HIỆN MỤC TIÊU Nhà quản trị đưa ra các giải pháp & lựa chọn ra 1 giải pháp tối ưu nhằm thực hiện mục tiêu Căn cứ trên tài nguyên của tổ chức Dựa trên mức độ cùng loại của môi trường 6 Xác định sứ mệnh & các mục tiêu của tổ chức Phân tích các mối đe dọa & cơ hội của thị trường Đánh giá những điểm mạnh , yếu của tổ chức Xây dựng các kế hoạch để lựa chọn Triển khai kế hoạch chiến lược Triển khai các kế hoạch tác nghiệp Kiểm tra & đánh giá kết quả Lập lại quá trình hoạch định 7 Mục tiêu Kế hoạch chiến lược Kế hoạch tác nghiệp Kế hoạch đơn dụng Ngân sách Chương trình Dự án Kế hoạch thường trực Chính sách Thủ tục Quy định 8 Mission ( sứ mệnh , nhiệm vụ ) Objectives ( Mục tiêu ) S.W.O.T (Ma trận ) Strategy ( Chiến lược ) Inplementation ( Thực hiện ) Evaluation ( Đánh giá ) External Envirimen Internal Envirimen Phân tích môi trường bên trong Phân tích môi trường bên ngoài S W O T 9 Chiến lược tăng trưởng Chiến lược tập trung Chiến lược Hội nhập Chiến lược đa dạng hoá Chiến lược thâm nhập thị trường Chiến lược phát triển thị trường Chiến lược phát triển sản phẩm Chiến lược thâm hội nhập về phía sau Chiến lược thâm hội nhập về phía trước Chiến lược thâm hội nhập về phía ngang Chiến lược tăng trưởng đa dạng hoá đồng tâm Chiến lược tăng trưởng đa dạng hoá hàng ngang Chiến lược tăng trưởng đa dạng hoá hỗn hợp 10 CHIẾN LƯỢC TĂNG TRƯỞNG TẬP TRUNG Chiến lược tăng trưởng tập trung sẽ được sử dụng khi triển vọng của ngành KD tốt, DN có sức mạnh để đi sâu vào ngành đó. 11 CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG Gia tăng doanh số, lợi nhuận = cách nổ lực bán sản phẩm hiện tại nhiều hơn trên thị trường hiện tại. Để thực hiện chiến lược này thành công thì hệ thống Marketing phải rất mạnh, như linh động về giá bán, cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm, thực hiện những chương trình chiêu thị, khuyến mãi, dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt. 12 NỘI DUNG TRIỂN PHÁT SẢN PHẨM Gia tăng doanh số, lợi nhuận bằng cách đưa thêm sản phẩm vào thị trường hiện tại (sản phẩm mới hoàn toàn hoặc sản phẩm cải tiến) Để thực hiện chiến lược này có hiệu quả R & D phải phát triển 13 CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP HỘI NHẬP Chiến lược thâm nhập hội nhập sẽ được sử dụng khi triển vọng phát triển của Ngành KD vẫn còn tốt, nhưng trong quá trình hoạt động doanh nghiệp còn gặp một số khó khăn. VD: DN còn khó khăn ở nguồn cung cấp nguyên liệu, ở khâu tiêu thụ hoặc gặp đối thủ cạnh tranh mạnh. 14 CHIẾN LƯỢC TĂNG TRƯỞNG HỘI NHẬP (tt) CLTTHN về phía sau: DN phải sở hữu hoặc kiểm soát được nguồn cung cấp nguyên liệu của mình bằng cách mua lại, liên kết hay liên doanh. CLTTHN về phiá trước: Triển vọng phát triển của Ngành kinh doanh vẫn còn tốt nhưng doanh nghiệp gặp khó khăn ở khâu tiêu thụ sản phẩm của mình. Do đó, DN phải chủ động được khâu tiêu thụ sản phẩm của mình bằng cách tham gia vào ngành tiêu thụ sản phẩm, phát triển các mạng lưới bán sỉ & lẻ. Đặc biệt là bán hàng qua mạng. CLTTHN ngang: Triển vọng phát triển của Ngành KD tốt nhưng DN gặp các đối thủ cạnh tranh mạnh. Trong trường hợp này DN nên tham gia liên doanh, liên kết,.. 15 CHIẾN LƯỢC TĂNG TRƯỞNG ĐA DẠNG HOÁ CLTT đa dạng hoá: sẽ được sử dụng khi triển vọng phát triển của ngành KD không còn tốt, buộc DN phải tìm mức tăng trưởng ở Ngành khác. Tại một số quốc gia có luật chống độc quyền, DN tăng trưởng rất mạnh không thể đầu tư thêm nữa, họ dư tiền nên đầu tư vào Ngành khác. 16 CHIẾN LƯỢC TĂNG TRƯỞNG ĐA DẠNG HOÁ CLĐDH đồng tâm là đưa sản phẩm mới của Ngành mới vào thị trường mới, những sản phẩm mới này có thể có cùng công nghệ hiện tại & được bán trên cùng kênh phân phối với sản phẩm hiện tại. CLTTĐDH hàng ngang: đưa thêm sản phẩm mới của ngành mới vào thị trường hiện tại.. CLTTĐDH hỗn hợp: đưa ra những sản phẩm mới không liên lạc gì đến công nghệ hiện tại & cũng không liên quan gì đến kênh phân phối hiện tại. 17 CÁC CHIẾN LƯỢC THỰC HIỆN MỤC TIÊU SUY GIẢM Chiến lược cắt giảm chi phí: Đóng cửa tạm thời Chiến lược thu hồi vốn đầu tư: sau khi đóng cửa tạm thời ( một số hoạt động có thể đóng cửa vĩnh viễn), nên rút vốn đầu tư sang ngành khác. Chiến lược thu hoạch: là thu hồi tiền mặt về (có thể giảm giá đến mức độ nào đó để bán hết sản phẩm tồn kho) Chiến lược phá sản: Khi DN không còn khả năng kinh doanh 18 MỘT SỐ CHIẾN LƯỢC THEO MICHAL PORTER Chi phí dẫn đầu về chi phí: Tổ chức của mình có lợi thế so với các tổ chức khác là nhờ vào việc giảm chi phí. Khi đó, nhà sản xuất đánh vào tâm lý của người tiêu ùng có nhạy cảm về giá. Muốn chi phí giảm thì công nghệ sản xuất phải hiện đại, trình độ quản lý tốt sẽ giảm chi phí cao hơn. Chiến lược tạo sự khác biệt về sản phẩm & dịch vụï: mang tính chất tối ưu, chất lượng tuyệt hảo & có những đặc điểm nổi bật so với đối thủ cạnh tranh. Khi đó nhà sản xuất đánh vào tâm lý cđối với những người tiêu dùng không nhạy cảm về giá Chiến lược tập trung: DN chọn khâu khúc thị trường hẹp, vì quá nhỏ cho nên đối thủ cạnh tranh không để ý đến. Do đó, DN dễ dàng thực hiện chiến lược dẫn đầu về giá cả & tuỳ thuộc vào đặc điểm phân khúc thị trường đó như thế nào. 19 MỘT SỐ CHIẾN LƯỢC HƯỚNG NGOẠI Chiến lược mua lại: DN có điều kiện về mặt tài chính để mua lại sản phẩm của các DN phá sản. Chiến lược sát nhập: tự nguyện liên kết thành một tổ chức mới (tên gọi mới) Chiến lược liên doanh: tự nguyện liên kết nhưng tính pháp nhân của mỗi bên vẫn còn. 20 CÁC BƯỚC LƯẠ CHỌN CHIẾN LƯỢC B1) Nhận thức về chiến lược hiện tại B2) Phân tích doanh mục vốn đầu tư Quyết định lưạ chọn chiến lược: Việc lựa chọn chiến lược chiến lược được tập trung chủ yếu vào 2 yếu tố: Mức độ tăng trưởng của ngành KD Vị trí cạnh tranh hay sức mạnh của DN B3) Đánh giá sự lựa chọn 21

File đính kèm:

  • pptbai_giang_quan_tri_hoc_bai_6_cong_tac_hoach_dinh_cua_nha_qua.ppt
Giáo án liên quan