Bài giảng Sinh 11 bài 18: Tuần hoàn máu

 Ở động vật đơn bào: cơ thể nhỏ, dẹp, chưa có hệ tuần hoàn, các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể.

Ở động vật đa bào: cơ thể có kích thước lớn, việc trao đổi chất qua bề mặt cơ thể không đáp ứng được nhu cầu của cơ thể  động vật đa bào xuất hiện hệ tuần hoàn.

 Tuy nhiên, tùy theo đặc điểm cấu tạo của cơ thể và mức độ tiến hóa của động vật mà hệ tuần hoàn được chia thành các dạng khác nhau.

 

ppt25 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 8955 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Sinh 11 bài 18: Tuần hoàn máu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trung Tâm GDTX Kinh Môn KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN! Giáo viên giảng: Nguyễn Thị Phương C. do da chúng bị khô, không hô hấp được. B. do chúng thiếu thức ăn, nước uống. A. do chúng quen sống trong môi trường có đất ẩm. Câu 1. Bắt giun bỏ vào chậu khô, sau vài giờ giun bị chết. Đó là D. Do chúng có số lượng quá ít. D. mắt cá có đỏ không. C. bụng cá còn cứng không. B.mang cá có màu đỏ tươi không. A. thân cá còn nhiều nhớt không . Câu 2. Đi chợ mua cá, để chọn được cá tươi cần quan sát xem D. trời sắp mưa, áp suất không khí cao. C. chúng vừa bắt mồi vừa quan sát kẻ thù. B. nước ao bị ô nhiễm, có nhiều khí độc. A. nước trong ao thiếu ôxi trầm trọng. Câu 3. Hiện tượng cá trong ao nổi đầu là do KIỂM TRA BÀI CŨ C. do da chúng bị khô, không hô hấp được. B. do chúng thiếu thức ăn, nước uống. A. do chúng quen sống trong môi trường có đất ẩm. Câu 1. Bắt giun bỏ vào chậu khô, sau vài giờ giun bị chết. Đó là D. Do chúng có số lượng quá ít. D. mắt cá có đỏ không. C. bụng cá còn cứng không. B.mang cá có màu đỏ tươi không. A. thân cá còn nhiều nhớt không . Câu 2. Đi chợ mua cá, để chọn được cá tươi cần quan sát xem D. trời sắp mưa, áp suất không khí cao. C. chúng vừa bắt mồi vừa quan sát kẻ thù. B. nước ao bị ô nhiễm, có nhiều khí độc. A. nước trong ao thiếu ôxi trầm trọng. Câu 3. Hiện tượng cá trong ao nổi đầu là do Đáp án C B A I. Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn.  Hệ tuần hoàn máu có những chức năng gì? 1. Chức năng chủ yếu của hệ tuần hoàn. O2 CO2 HỆ HÔ HẤP Dinh dưỡng HỆ BÀI TIẾT Chất thải HỆ TIÊU HÓA Hoocmon Kháng thể Vận chuyển các chất trao đổi từ bộ phận này đến bộ phận khác.  Hệ tuần hoàn có cấu tạo như thế nào để có thể thực hiện được những chức năng trên?  Chức năng của hệ tuần hoàn là gì? Tim: co  đẩy máu đi , giãn  hút máu về Hệ mạch: động mạch  mao mạch  tĩnh mạch Dịch tuần hoàn: máu hoặc hỗn hợp máu-dịch mô 2. Cấu tạo chung của hệ tuần hoàn. II. Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật. HỆ TUẦN HOÀN HỆ TUẦN HOÀN HỞ HỆ TUẦN HOÀN KÍN HỆ TUẦN HOÀN ĐƠN  HỆ TUẦN HOÀN KÉP Sán lá gan Sứa Amip Trùng giầy  Những động vật dưới đây không có hệ tuần hoàn. Tại sao?  Động vật có hệ tuần hoàn, cấu tạo cơ thể có đặc điểm gì? II. CÁC DẠNG HỆ TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT  Ở động vật đơn bào: cơ thể nhỏ, dẹp, chưa có hệ tuần hoàn, các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể. Ở động vật đa bào: cơ thể có kích thước lớn, việc trao đổi chất qua bề mặt cơ thể không đáp ứng được nhu cầu của cơ thể  động vật đa bào xuất hiện hệ tuần hoàn. Tuy nhiên, tùy theo đặc điểm cấu tạo của cơ thể và mức độ tiến hóa của động vật mà hệ tuần hoàn được chia thành các dạng khác nhau. Hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín khác nhau như thế nào? HS quan sát hình vẽ và hoàn thành bảng sau đây? TÌM HIỂU HỆ TUẦN HOÀN TIM TIM Khoang cơ thể Tĩnh mạch Động mạch Mao mạch Tế bào Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín Đáp án Vì sao gọi là hệ tuần hoàn “hở”?  Vì trong hệ tuần hoàn “hở” có một đoạn máu không chảy trong mạch kín (máu tràn vào khoang cơ thể). Vì sao gọi là hệ tuần hoàn “kín”?  Vì trong hệ tuần hoàn “kín” máu chảy hoàn toàn trong mạch kín (từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch) Hệ tuần hoàn nào có ưu điểm hơn? Vì sao?  Hệ tuần hoàn kín. Vì: trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa, đến các cơ quan nhanh  đáp ứng tốt hơn nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất của cơ thể. Tại sao trong hệ mạch máu luôn chảy 1 chiều từ động mạch sang mao mạch, tĩnh mạch về tim mà không chảy theo chiều ngược lại (từ tĩnh mạch, mao mạch sang động mạch và về tim)?  Vì trên thành tĩnh mạch có các “van tĩnh mạch”. Van này chỉ mở một chiều cho máu từ tĩnh mạch chảy về tim.  Hệ tuần hoàn kín bao gồm: Hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép. Hệ tuần hoàn đơn có ở cá. Hệ tuần hoàn kép có ở nhóm động vật có phổi như lưỡng cư, bò sát, chim và thú. Hệ tuần hoàn đơn khác hệ tuần hoàn kép như thế nào? Hệ tuần hoàn nào có ưu điểm hơn? HS quan sát hình vẽ: Mô tả đường đi của máu trong hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép. ĐƯỜNG ĐI CỦA MÁU TRONG HỆ TUẦN HOÀN ĐƠN Mao mạch mang Mao mạch Động mạch lưng Động mạch mang Tĩnh mạch TÂM THẤT TÂM NHĨ ĐƯỜNG ĐI CỦA MÁU TRONG HỆ TUẦN HOÀN KÉP Động mạch chủ Mao mạch Mao mạch phổi VÒNG TUẦN HOÀN LỚN VÒNG TUẦN HOÀN NHỎ Tĩnh mạch Động mạch phổi Tĩnh mạch phổi TÂM NHĨ PHẢI TÂM THẤT PHẢI TÂM NHĨ TRÁI TÂM THẤT TRÁI  Lưỡng cư , tim có 3 ngăn. Bò sát (trừ cá sấu) tim có 4 ngăn nhưng vách ngăn tâm thất không hoàn toàn. Chim và thú, tim có 4 ngăn (2 tâm thất và 2 tâm nhĩ) hoàn toàn tách biệt nhau. Hãy phân biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép? Hệ tuần hoàn nào có ưu điểm hơn? Vì sao? Hệ tuần hoàn kép. Vì: trong động mạch máu chảy dưới áp lực cao, máu chảy nhanh, đi xa tạo ra áp lực thuân lợi cho quá trình trao đổi chất ở mao mạch  trao đổi chất diễn ra nhanh. Câu 1: Cấu tạo chung của hệ tuần hoàn gồm: Tim, động mạch, tĩnh mạch, mao mạch Tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn Tim, hệ mạch, máu Động mạch, tĩnh mạch, mao mạch, máu C D B A Củng cố bài B Câu 2: Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở theo thứ tự là: Động mạch, mao mạch, tĩnh mạch, tim Động mạch, tĩnh mạch, mao mạch, tim Động mạch, xoang cơ thể, tĩnh mạch, tim Động mạch, tĩnh mạch, xoang cơ thể, tim D C B A Củng cố bài B Củng cố bài Câu 3: Chiều hướng tiến hóa của hệ tuần hoàn là: Hệ tuần hoàn hở  kín; đơn  kép Hệ tuần hoàn kín  hở; đơn  kép Hệ tuần hoàn hở  kín; kép  đơn Hệ tuần hoàn kín  hở; kép  đơn C D B A A HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1.Trả lời câu hỏi 1;2;3 cuối bài 2. Đọc bài 19 “ Tuần hoàn máu” – tiếp, sẽ học vào tiết sau.

File đính kèm:

  • pptbài 18. tuần hoàn máu dã sua.ppt
Giáo án liên quan