Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh - Năm học 2017-2018

II -Thụ tinh

Thụ tinh là sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực với một giao tử cái tạo thành hợp tử.

- Bản chất là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội (n NST) tạo ra bộ nhân lưu?ng bội (2n NST) ở hợp tử.

Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên gi?a các giao tử đực và giao tử cái lại tạo đưuợc các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc ?

III - ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh

Giảm phân và thụ tinh có ý nghĩa gì đối với di truyền, tiến hoá và chọn giống?

- Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của các loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể.

- Tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống và tiến hoá.

 

ppt16 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 358 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh - Năm học 2017-2018, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG QUí THẦY Cễ ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP Kiểm tra bài cũ. Nờu diễn biến của NST ở cỏc kỡ của giảm phõn I? Hỡnh 11.1: Quỏ trỡnh phỏt sinh giao tử đực.BÀI 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINHI – Sự phỏt sinh giao tử ở động vật1. Phỏt sinh giao tử đựcBÀI 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINHHỡnh 11.2: Quỏ trỡnh hỡnh thành giao tử cỏi.I – Sự phỏt sinh giao tử ở động vật1. Phỏt sinh giao tử đực2. Phỏt sinh giao tử cỏinnnnnnnnnnTinh trùngTrứngThể cực thứ hai2n2n2n2n2n2nNoãn bào bậc 1Tinh bào bậc 1Noãn bào bậc 2Thể cực thứ nhất2n2nSự tạo tinhSự tạo noãnTinh nguyên bàoNoãn nguyên bàoNguyên phânTinh bào bậc 2Giảm phân 1Giảm phân 2 BÀI 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINHPhiếu học tập. Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản của hai quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái? - Giống nhau:* Các tế bào mầm* Chức năng của noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1- Khác nhau:Đặc điểmPhát sinh giao tử đựcPhát sinh giao tử cáiGiảm phân 1Giảm phân 2Kết quảBÀI 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH2n2n2nnnTinh trùngTinh bào bậc 2Tinh nguyên bàoNguyên phânGiảm phân 1Giảm phân 2Sơ đồ phát sinh giao tử đực.2nnnnnTinh bào bậc 1 (tb phát sinh giao tử)nnnnTế bào (tinh tử)BÀI 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINHSơ đồ phát sinh giao tử cái.nnnnn2n2n2nNoãn nguyên bàoNoãn bào bậc 1 (tb phát sinh giao tử)Noãn bào bậc 2Thể cực thứ 12nnThể cực thứ 2Tế bào mầmTrứngĐặc điểm so sỏnhQuỏ trỡnh phỏt sinh giao tử cỏiQuỏ trỡnh phỏt sinh giao tử đựcGiảm phõn 1Giảm phõn 2Kết quả- Noón bào bậc 1 qua giảm phõn I cho thể cực thứ nhất cú kớch thước nhỏ và noón bào bậc 2 kớch thước lớn - Tinh bào bậc 1 qua giảm phõn I cho 2 tinh bào bậc 2.- Noón bào bậc 2 qua giảm phõn II cho thể cực thứ 2 kớch thước nhỏ và một tế bào trứng kớch thước lớn- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phõn II cho 2 tinh tử, cỏc tinh tử phỏt sinh thành tinh trựng.- Từ 1 noón bào bậc 1 qua giảm phõn cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng, chỉ cú trứng trực tiếp tham gia thụ tinh- Từ 1 tinh bào bậc 1 qua giảm phõn cho 4 tinh trựng, đều tham gia thụ tinhKhỏc nhau:* So sỏnh quỏ trỡnh phỏt sinh giao tử đực và cỏiGiống nhau: - Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc I đều thực hiện giảm phân để tạo ra giao tử.- Các tế bào mầm đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần.I - Sự phát sinh giao tử ở động vậtII -Thụ tinhBÀI 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINHnnTinh trùngTrứngThụ tinhHợp tử2nI - Sự phát sinh giao tử ở động vậtII -Thụ tinh- Thụ tinh là sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực với một giao tử cái tạo thành hợp tử.- Bản chất là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội (n NST) tạo ra bộ nhân lưưỡng bội (2n NST) ở hợp tử.BÀI 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINHI - Sự phát sinh giao tử ở động vậtII -Thụ tinhBÀI 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH- Thụ tinh là sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực với một giao tử cái tạo thành hợp tử.- Bản chất là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội (n NST) tạo ra bộ nhân lưưỡng bội (2n NST) ở hợp tử.Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và giao tử cái lại tạo đưược các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc ?I - Sự phát sinh giao tử ở động vậtII -Thụ tinhIII - ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh Giảm phân và thụ tinh có ý nghĩa gì đối với di truyền, tiến hoá và chọn giống?BÀI 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH- Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của các loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể. - Tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống và tiến hoá.Tế bào mẹ tiểu bào tử(lưỡng bội, 2n NST)Giảm phânTiểu bào tử(n NST)Tế bào mẹ đại bào tử(lưỡng bội, 2n NST)Giảm phân3 đại bào tử bị thoái hóa3 lần nguyên phân2 nhân cực2 trợ bàoTrứng (giao tử cái)Túi phôi3 tế bào đối cựcHạt phấnNhân ống phấnNhân sinh sảnMột lần nguyên phân cho 2 nhân đơn bộiSự hình thành giao tử đựcSự hình thành giao tử cáiBÀI ĐỌC THấM TRANG 37 SGKBÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:BÀI 1: Sự kiện quan trọng nhất trong quỏ trỡnh thụ tinh là gỡ trong cỏc sự kiện sau đõy?a) Sự kết hợp theo nguyờn tắc : một giao tử đực kết hợp với một giao tử cỏi.b) Sự kết hợp nhõn của hai giao tử đơn bội.c) Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cỏi.d) Sự tạo thành hợp tử.BÀI 2 : Trong tế bào của một loài giao phối, 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng Aa và Bb khi giảm phõn và thụ tinh sẽ cho ra số kiểu tổ hợp nhiễm sắc thể trong hợp tử là :a) 4 tổ hợp nhiễm sắc thể.b) 8 tổ hợp nhiễm sắc thể. c) 9 tổ hợp nhiễm sắc thể.d) 16 tổ hợp nhiễm sắc thể xxBÀI 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINHHưướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. - Trả lời câu hỏi trong vở bài tập. - Đọc mục “Em có biết” - Chuẩn bị bài 12. “Cơ chế xác định giới tính”.BÀI 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINHXIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !Quý thầy cụ và cỏc em

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_9_bai_11_phat_sinh_giao_tu_va_thu_tin.ppt