Bài giảng Tập đọc bài 1 : trường em

HS đọc trơn cả bài:+ Đọc đúng: hai, hay, trường, thân thiết, bạn bè, cô giáo, mái trường.

 + Hiểu các từ ngữ trong bài: ngôi nhà thứ hai, thân thiết.

 + Hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn HS.

 - Ôn các vần: ai, ay.

 Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu: dấu chấm, dấu phảy.

 

doc38 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2064 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tập đọc bài 1 : trường em, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012 Tập đọc Bài 1 : Trường em A. Mục đích yêu cầu - HS đọc trơn cả bài:+ Đọc đúng: hai, hay, trường, thân thiết, bạn bè, cô giáo, mái trường. + Hiểu các từ ngữ trong bài: ngôi nhà thứ hai, thân thiết. + Hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn HS. - Ôn các vần: ai, ay. Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu: dấu chấm, dấu phảy. - Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của HS với mái trường. Biết hỏi - đáp theo mẫu về trường lớp của em. * Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài. - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài. B. Đồ dùng GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: sgk C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc lại bài SGK - Viết: ủy ban, hòa thuận III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu về các chủ điểm - Giới thiệu bài đọc 2. Hướng dẫn luyện đọc a, GV đọc mẫu b, HD luyện đọc - GV ghi bảng: thứ hai, cô giáo, điều hay, yêu, mái trường. - GV giảng từ: + ngôi nhà thứ hai: Vì ở đây có những người rất gần gũi, thân yêu. + thân thiết: Rất thân và gần gũi 3. Ôn vần ai, ay. a, Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay b, Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay c, Nói câu chứa tiếng có vần ai, ay Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói a. Tìm hiểu bài đọc: Hỏi: Vì sao trường học là ngôi nhà thứ hai? - GV đọc mẫu lần 2 b, Luyện nói - Bạn học lớp nào? Trường nào? - ở trường bạn yêu ai nhất? Thích gì nhất? - Hôm nay bạn học được điều gì hay? * GD HS yêu quý trường lớp của mình IV. Củng cố - Vì sao nói “ Trường học là ngôi nhà thứ hai’’? V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 2: Tặng cháu HS đọc: Trường em - HS đọc thầm - HS đọc cả bài - HS tự phát hiện từ khó đọc - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS luyện đọc từng câu - Đoạn - Đọc đồng thanh cả bài - 1 HS đọc cả bài - hai, mái, dạy, hay. HS đọc và phân tích các tiếng trên - HS đọc câu mẫu: M: con nai máy bay - HS tự tìm các tiếng ( từ ) M: Tôi là máy bay chở khách Tai để nghe bạn nói - HS đọc bài - HS nói nối tiếp Vì: - ở trường có cô giáo như mẹ. - Có bạn bè như anh em. - Trường học dạy em điều tốt, điều hay. - HS luyện đọc Chủ đề: Hỏi nhau về trường lớp - Hỏi - đáp theo cặp - HS đọc lại bài Toán Tiết 97: Luyện tập A. Mục tiêu - Củng cố về làm tính trừ( đặt tính, tính ) và trừ nhẩm các số tròn chục (phạm vi 100) - Củng cố về giải toán có lời văn. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Củng cố về tính trừ và giải toán. B. Đồ dùng - Vẽ bài tập số 1,2,3 lên bảng - Vở, bảng C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Bài mới Hoạt động 1 : Luyện làm tính Mt : Củng cố về làm tính trừ và trừ nhẩm các số tròn chục Bài 1: Đặt tính rồi tính - Em hãy nêu cách trừ 70 – 50 theo cột dọc Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S - GV gắn lên bảng các phép tính - Giáo viên nhận xét, kết luận : *Phần a) sai vì kết quả thiếu cm *Phần c) sai vì tính sai Bài 4: Giải toán - Lưu ý học sinh trước khi giải đổi 1 chục cái bát bằng 10 cái bát Bài 5 : Điền dấu + , - vào chỗ chấm Hoạt động 2:Trò chơi Điền số vào vòng tròn và ngôi sao. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua 2 tổ. Mỗi tổ 4 em IV. Củng cố V. Dặn dò Ôn bài chuẩn bị bài: Điểm ở trong điểm ở ngoài 1 hình. Đ S S - HS hát - HS làm bảng: Đặt tính và tính 30 - 10 50 - 20 60 - 40 40 - 10 - HS làm bảng - 70 - 80 - 60 - 90 50 40 30 10 a, 60cm - 10cm = 50 b, 60cm - 10cm = 50cm c, 60cm - 10cm = 40cm - HS đọc đề bài - Nêu tóm tắt - HS giải vào vở Bài giải 1 chục = 10 Nhà Lan có tất cả số bát là: 20 + 10 = 30 ( cái bát ) Đáp số: 30 cái bát - 3 HS lên bảng 50 ... 10 = 40 30 ... 20 = 50 40 ... 20 = 20 - Học sinh cử 4 em /tổ tham gia trò chơi - Chơi đúng luật -Học sinh dưới lớp cổ vũ cho bạn - 20 90 - 20 - 30 + 10 - HS nêu kết quả phép tính sau: 30 + 20 = 50 - 20 = 50 - 30 = Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012 Chính tả Tiết 1 : Trường em A. Mục đích yêu cầu - HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài “ Trường em’’. - Điền đúng vần ai, ay; chữ c, k vào chỗ trống - Góp phần rèn chữ viết, nết người cho HS. * Trọng tâm: HS chép lại chính xác đoạn văn trong bài “ Trường em’’ B. Đồ dùng GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả HS: bảng, vở C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: GV nêu yêu cầu của tiết chính tả, những đồ dùng cần thiết cho giờ học chính tả III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : - GV nêu yêu cầu, mục đích của tiết học. 2. Hướng dẫn HS viết a, GV đọc mẫu b, HD viết Hỏi nội dung bài: Trường học trong bài được gọi là gì? - GV phân tích trên bảng: + trường : tr + ương + dấu huyền + hai : h + ai ( phân biệt ai / ay ) + giáo : gi + ao + dấu sắc 3. HS viết bài. - GV nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở về cách trình bày: cách viết đề bài, chữ đầu của đoạn văn, sau dấu chấm phải viết hoa 4. Chữa lỗi - GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ, dừng lại ở chữ khó viết. - Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. - GV chấm 1 số bài - Nhận xét 5. HD làm bài tập chính tả a, Điền vần ai hay ay b, Điền chữ k hay c IV. Củng cố - Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp. V. Dặn dò Chép lại đoạn văn cho đúng. HS đọc tên bài: Trường em - HS đọc đoạn văn bài viết - HS tự phát hiện từ dễ viết sai - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng: trường, ngôi, hai, hiền, nhiều, thiết - HS tập viết bảng các tiếng, từ khó - HS chép bài vào vở - HS dùng bút chì soát bài viết của mình - HS ghi số lỗi ra lề vở - HS đổi vở sửa lỗi cho nhau - HS làm bảng con gà m .... m .... ảnh ... vàng thước k ... lá .....o Toán Tiết 98: Điểm ở trong điểm ở ngoài một hình A. Mục tiêu - Giúp học sinh nhận biết bước đầu nhận biết về điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình - Củng cố về cộng trừ các số tròn chục và giải toán. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Nhận biết điểm ở trong điểm ở ngoài 1 hình. B. Đồ dùng - Vẽ lên bảng các hình - Vở, bảng C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu điểm ở trong ở ngoài một hình. Mt: Học sinh nhận biết bước đầu về điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình. - GV vẽ lần lượt các hình lên bảng . A + Điểm A ở trong hình vuông . N + Điểm N ở ngoài hình vuông. . o . P * Tương tự với các điểm trong ở ngoài hình tam giác . E . B Hoạt động 2 : Thực hành Mt : Nhận biết điểm ở trong, ở ngoài 1 hình. Củng cố về cộng trừ các số tròn chục và giải toán . Bài tập 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S . A . I .B . C . E . D Bài 2 : Vẽ hình. - Giáo viên nhận xét, quan sát học sinh làm bài Bài 3 : Tính - GV chốt bài. Lưu ý bài : 30 + 10+20= +Tính chất giao hoán 30 + 10 + 20 = 60 – 10 – 20 = + Số trừ giống nhau 60 – 20 – 10 = Bài 4 : Giải toán IV. Củng cố Nhắc lại các điểm ở trong( ngoài) 1 hình V. Dặn dò Ôn bài xem bài: Luyện tập chung - HS hát - HS làm bảng 50 ...10 = 40 30 ...20 = 50 - HS nhắc lại - HS quan sát hình tròn và nêu: +Điểm P ở ngoài hình tròn + Điểm O nằm ở trong hình tròn. - Gọi HS nêu: “ Điểm E ở trong hình tam giác. Điểm B nằm ở ngoài hình tam giác’’ - HS mở SGK đọc các câu phần bài học ( phần đóng khung ) - Mỗi đội cử 6 bạn chơi gắn chữ đúng hay sai sau mỗi câu + Điểm A ở trong hình tam giác + Điểm B ở ngoài hình tam giác + Điểm E ở ngoài hình tam giác + Điểm C ở ngoài hình tam giác + Điểm I ở ngoài hình tam giác + Điểm D ở ngoàihình tam giác - HS lên bảng vẽ a) Vẽ 2 điểm trong hình vuông, 4 điểm ngoài hình vuông b) Vẽ 3 điểm trong hình tròn, 2 điểm ngoài hình tròn - HS nêu cách tính - HS làm vở - HS giải vào vở Hoa có số nhãn vở là: 10 + 20 = 30 ( nhãn vở ) Đáp số: 30 nhãn vở Tập viết Bài 1: Tô chữ hoa : A, Ă, Â, B A. Mục đích yêu cầu - HS biết tô các chữ hoa: A, Ă, Â, B. - Luyện kĩ năng viết đúng các vần ai, ay, ang, ac; các từ ngữ: mái trường, điều hay, cái bảng, bản nhạc. - Giáo dục ý thức cẩn thận, rèn chữ giữ vở cho hs. * Trọng tâm: - Biết tô các chữ : A, Ă, Â, B - Viết đúng các vần và từ ứng dụng B. Đồ dùng - Chữ mẫu, bài viết mẫu Bảng con, vở tập viết. C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức HS hát II. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS viết bảng: thứ hai, dạy III.Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Bằng bài viết mẫu 2. Hướng dẫn tô chữ hoa. *GV gắn bảng chữ mẫu: A - Nhận xét về số lượng nét, kiểu nét: - GV tô lại chữ mẫu trong khung - GV viết mẫu * Hướng dẫn tô chữ: Ă, Â, B tương tự. 3. Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng - GV đưa bài viết mẫu 4. Hướng dẫn viết vở: a, Tô chữ hoa * Lưu ý tô theo đúng quy trình b, Viết vần, từ ứng dụng * Lưu ý viết đúng kỹ thuật, đúng khoảng cách các chữ. 5. Chấm - chữa bài - GV chấm 1 số bài - Nhận xét - HS đọc bài. - HS quan sát nhận xét. - Chữ A gồm 3 nét: 1 nét móc ngược, 1 nét móc phải và 1 nét ngang - HS đồ chữ theo GV - HS so sánh A, Ă, Â + Giống như chữ A về qui trình. + Khác: Â, Ă có hai dấu phụ đặt trên đỉnh. - Chữ B gồm 2 nét: 1 nét móc ngược và 1 nét cong thắt giữa - HS đọc - HS nêu các kỹ thuật viết trong các từ ngữ. - HS tập viết bảng con - Đọc lại bài viết - Tô chữ hoa - Viết vần, từ IV. Củng cố Trò chơi “ Viết tiếp sức’’ Mỗi nhóm 4 HS - Viết “ Mai sau khôn lớn’’ V. Dặn dò - Về tập viết bảng con các chữ hoa đã học đạo đức Tiết 25: Thực hành kỹ năng giữa học kì II A. Mục tiêu - Ôn tập củng cố, thực hành các kỹ năng đã học từ bài 9 đến bài 11. - Rèn luyện những hành vi đạo đức đã học qua 3 bài. - Góp phần giáo dục các em HS trở thành những người con ngoan. * Trọng tâm: - Củng cố, thực hành các kỹ năng từ bài 9 đến bài 11. B. Đồ dùng - Một số câu hỏi, tình huống, trò chơi ứng với nội dung bài học. - HS ôn bài C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Bài cũ: - Kể tên các bài học đạo đức đã học? III. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập - thực hành kĩ năng: HĐ1: Hệ thống lại nội dung các bài học * Hình thức “ Hái hoa dân chủ’’ - Vì sao phải lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo? - Em phải cư xử với bạn bè như thế nào để có nhiều bạn chơi? - Em cảm thấy như thế nào khi em được bạn cư xử tốt? ( Khi em cư xử tốt với bạn ) - Khi đi bộ phải đi ở phần đường nào? - Đi bộ đúng quy định có lợi gì? HĐ2: Tập xử lý tình huống * Hà và Huệ trên đường đi học về gặp cô giáo cũ. Hà dừng lại lễ phép chào cô. Còn Huệ không chào, em sẽ nói gì với bạn Huệ? * Mẹ mua cho Nam 1 chiếc ô tô đồ chơi. Tuấn và Tú sang chơi, thấy vậy Nam cất ngay đồ chơi đi. Em sẽ nói gì với bạn Nam? * Một nhóm bạn đến rủ Bắc đi đá bóng ngoài đường.Theo em bạn Bắc sẽ nói gì với các bạn. IV. Củng cố * Hát, múa các bài hát theo chủ đề bài học * Trò chơi: Qua đường * GV hệ thống các nội dung vừa ôn V. Dặn dò Ôn bài chuẩn bị bài 12: Cảm ơn và xin lỗi - Lần lượt các em lên hái hoa và trả lời câu hỏi. - Các nhóm cử đại diện nêu cách giải quyết - Các nhóm khác nêu ý kiến nhận xét. “ Những em bé ngoan’’ “ Lớp chúng ta đoàn kết’’ Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2012 Tập đọc Bài 2 : tặng cháu A. Mục đích yêu cầu - HS đọc trơn cả bài: + Đọc đúng:Tặng cháu, lòng, yêu, gọi, nước non. Phát âm đúng các tiếng có thanh hỏi. + Hiểu từ ngữ trong bài: nước non + Hiểu tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi. - Ôn các vần: ao, au. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng. Học thuộc lòng bài thơ. - Bồi dưỡng tình cảm kính trọng yêu mến đối với Bác Hồ Tìm và hát bài hát về Bác Hồ * Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài. - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài. B. Đồ dùng GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: sgk C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: Trường học được gọi là gì? - Đọc lại bài SGK III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện đọc a, GV đọc mẫu b, HD luyện đọc - GV gạch trên bảng các từ: tặng cháu, nước non, lòng - GV giảng từ: +Nước non: Chỉ Đất nước, Tổ Quốc 3. Ôn vần ao, au. a, Tìm tiếng trong bài có vần ao, au b, Tìm tiếng(từ)ngoài bài có vần ai, ay c, Nói câu chứa tiếng có vần ao, au Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói a. Tìm hiểu bài đọc: Hỏi: C1. Bác tặng vở cho ai? C2. Bác mong các bạn nhỏ làm điều gì? *GV nêu: Bài thơ nói lên tình cảm quan tâm yêu mến của Bác đối với các bạn HS - GV đọc mẫu lần 2 b, Luyện đọc - Học thuộc lòng. c, Luyện nói Tìm những bài hát về Bác Hồ * GD HS biết kính trọng và biết ơn Bác Hồ. IV. Củng cố - Bác mong các cháu điều gì? V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 3: Cái nhãn vở HS đọc: Tặng cháu - HS đọc thầm - HS đọc cả bài - HS tự phát hiện từ khó đọc - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS luyện đọc từng câu - Đoạn - Đọc đồng thanh cả bài - 1 HS đọc cả bài * HS mở SGK - cháu, sau - HS đọc và phân tích các tiếng trên - HS đọc câu mẫu: M: cây cau chim chào mào - HS tự tìm các tiếng ( từ ) M: Sao sáng trên bầu trời. - HS đọc bài - Bác tặng vở cho các bạn HS. - Bác mong các cháu gia công mà học tập, để mai sau giúp nước nhà. - HS đọc theo nhóm đôi - Đọc nối tiếp - Đọc CN - Các nhóm HS thi tìm: + Em mơ gặp Bác Hồ. + Từ rừng xanh cháu về thăm Bác. + Ai yêu nhi đồng bằng Bác hồ Chí Minh. + Như có Bác trong ngày vui đại thắng. - HS đọc lại bài Tự nhiên xã hội Con cá I. Mục tiêu: Quan sát và phân biệt các bộ phận bên ngoài của con cá Nói về đặc điểm của con cá . ích lợi của cá. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Giáo án, sách giáo khoa, một số tấm bìa nhỏ ghi tên đồ dùng cơ trong lớp. 2. Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập. III.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Kĩ năng ra quyết định:Ăn cá trên cơ sở nhận thức được ích lợi của việc ăn cá . - Kĩ năng tìm kiếm,xử lí thông tin về cá - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. IV.Các hoạt đọng dạy học: 1- ổn định tổ chức ( 1') 2- Kiểm tra bài cũ (4') - Nêu Đặc điểm của cây gỗ - GN nhận xét, ghi điểm. 3- Bài mới ( 28') a- Giới thiệu bài: Tiết hôm nay chúng ta học bài 25- Con cá , ghi tên đầu bài. b- Giảng bài * HĐ1: Quan sát - Mục tiêu: Giúp học sinh biết các bộ phận bên ngoài của con cá. -Tiến hành:Cho học sinh quan sát con cá ? Hãy mô tả mầu của con cá ? Khi ta vuốt người con cá ta cảm thấy như thế nào. ? Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của conấc ? Con cá di chuyển như thế nào. KL: con cá có da rát trơn khi ta sờ vào có cảm giác trơn khó giữ. Cá có đuôi để bơi, có vây cá, mắt cả tròn, cá quẫy đuôi để bơi dưới nước. * HĐ2: Thảo luận - Mục tiêu: Biết lợi ích của cá,mô tả hành động bơi của cả. - Tiến hành: Chia lớp thành nhóm, tổ và quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV theo dõi và hướng dẫn thêm. - Gọi các nhóm trình bày. ? Cá sống ở đâu ? Đuôi cá dùng để làm gì. ? Em có thích ăn cá không. - GV nhấn mạnh ý trả lời của học sinh. KL: Người ta nuôi cá để làm cảnh, để ăn vì nó rất bổ đặc biết đối với trẻ nhỏ. Cá bơi trong nước rất nhẹ nhà và đẹp. 4- Củng cố, dặn dò (3’) ? Hôm nay chúng ta học bài gì. - GV tóm tắt lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. Hát Học sinh quan sát. Học sinh trả lời nhận xét Học sinh thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi. Các nhóm trình bày Học sinh trả lời câu hỏi Lớp học bài , xem trước bài học sau Thủ công Tiết 25: Cắt, dán hình chữ nhật(T2) A. Mục tiêu: - HS biết kẻ hình chữ nhật theo qui định. - Cắt, dán hình chữ nhật theo 2 cách đúng mẫu, đẹp. - Có ý thức trong sử dụng kéo để khỏi bị tai nạn. * Trọng tâm: Cắt, dán được hình chữ nhật theo 2 cách. .B. Đồ dùng dạy học: - Hình chữ nhật mẫu dán trên tờ giấy trắng - Thước kẻ, bút chì, kéo, giấy kẻ ô có kích thước lớn C. Hoạt động dạy học: - Giấy, thước, bút chì, kéo. - Vở thủ công I. ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Dạy bài mới: Hoạt động1: - GV ghim hình vẽ mẫu lên bảng + Hình chữ nhật có mấy cạnh? + Độ dài các cạnh thế nào? GV kết luận: Hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau (7 ô ) hai cạnh ngắn bằng nhau ( 5 ô ). Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu - Hướng dẫn HS cách kẻ hình chữ nhật: - Thao tác mẫu ( ghi giấy kẻ ô lên bảng) + Lấy1 điểm A trên giấy. Từ điểm A đếm xuống 5 ô theo đường kẻ, được điểm D + Từ A, D đếm qua phải 7 ô theo đường kẻ được điểm B,C. Nối A với B, B với C, D với A được hình chữ nhật. * Hướng dẫn cắt rời hình chữ nhật Hoạt động 3: Cho HS thực hành - GV đi từng bàn hướng dẫn HS cắt Hoạt động 4: HS dán – trưng bày sản phẩm: * Lưu ý HS: Phải ướm trước rồi mới dán ( phết hồ ít đặt hình cân đối và thẳng, dán phẳng) IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét, khe ngợi những HS cắt hình chữ nhật đều, đẹp. V. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị dụng cụ bút chì, thước kẻ, kéo, giấy để tiết sau học bài cắt dán hình vuông Hát. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Lớp quan sát trả lời - Có 4 cạnh - Có 2 cạnh 5 ô và hai cạnh 7 ô Lớp đồng thanh nhắc lại câu kết luận của GV Cả lớp quan sát GV làm mẫu * Như sách hướng dẫn thủ công - HS dùng giấy có kẻ ô kẻ, cắt hình chữ nhật theo 2 cách. - HS dán hình chữ nhật vào vở - HS trưng bày sản phẩm - 2 HS nhắc lại nội dung bài Lắng nghe Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2012 Tập đọc Bài 3 : Cái nhãn vở A. Mục đích yêu cầu - HS đọc trơn cả bài: + Đọc đúng: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen. + Hiểu từ ngữ trong bài:nắn nót, ngay ngắn + Biết viết nhãn vở, hiểu tác dụng của nhãn vở. - Ôn các vần: ang, ac - Giúp HS tự làm và trang trí được nhãn vở * Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài. - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài. B. Đồ dùng GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: sgk C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: Bác mong các cháu điều gì? - Đọc lại bài SGK III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện đọc a, GV đọc mẫu b, HD luyện đọc - GV gạch trên bảng các từ: quyển vở, nhãn, nắn nót, ngay ngắn - GV giảng từ: + nắn nót: Viết cẩn thận, đẹp + ngay ngắn: Thẳng hàng, đẹp 3. Ôn vần ao, au. a, Tìm tiếng trong bài có vần ang b, Tìm tiếng(từ)ngoài bài có vần ang, ac. Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói a. Tìm hiểu bài đọc: Hỏi: C1. Bạn Giang viết gì trên nhãn vở? C2. Bố khen bạn như thế nào? C3. Tác dụng của nhãn vở? - GV đọc mẫu lần 2 b, HS tự làm và trang trí 1 cái nhãn vở. GV: Các em tự giác làm những công việc nhỏ để đỡ bố mẹ. IV. Củng cố - Bạn Giang viết gì trên nhãn vở? V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: Bàn tay mẹ HS đọc: Cái nhãn vở - HS đọc thầm - HS đọc cả bài - HS tự phát hiện từ khó đọc - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS luyện đọc từng câu - Đoạn - Đọc đồng thanh cả bài - 1 HS đọc cả bài * HS mở SGK - trang, Giang - HS đọc và phân tích các tiếng trên - HS đọc câu mẫu: M: cái bảng con hạc - HS tự tìm các tiếng ( từ ) - HS đọc bài * Đọc đoạn 1 - Tên trường, lớp, vở, họ tên và năm học * Đọc đoạn 2 - Bố khen Giang đã tự viết được nhãn vở. * Đọc cả bài - Có nhãn vở ta biết được đó là vở gì, dễ tìm - Không nhầm lẫn vở mình với bạn khác. - Biết tên trường, lớp của mình. - HS đọc theo nhóm đôi - Đọc nối tiếp - Đọc CN - HS đọc lại bài Toán Tiết 98: Luyện tập chung A. Mục tiêu - Củng cố về các số tròn chục và cộng, trừ các số tròn chục - Củng cố về nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Củng cố về các số tròn chục, cộng, trừ các số tròn chục. B. Đồ dùng - Vẽ lên bảng bài tập số 4, 5 ( TR 135 ) - Vở, bảng C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Bài mới Hoạt động 1 : Củng cố các số tròn chục Mt: Củng cố cấu tạo các số từ 10 đến 20 và các số tròn chục Bài 1 : Viết theo mẫu - Giáo viên kết luận : Các số có 2 chữ số đều có số chỉ hàng chục ( bên trái) số chỉ hàng đơn vị ( bên phải). Bài 2 : Viết các số theo thứ tự Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé - GV chốt bài : Muốn xếp các số đúng yêu cầu em phải so sánh các số . Số có 1 chữ số luôn luôn bé hơn số có 2 chữ số . So sánh số có 2 chữ số cần chú ý , chữ số ở hàng chục trước. Nếu số hàng chục nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu số hàng chục nào bằng nhau thì so sánh số ở hàng đơn vị . Bài 3: Tính - Củng cố tính giao hoán hỏi lại cách đặt tính và cách tính. - Chú ý ghi kết quả có kèm theo đơn vị cm ở cột tính 2 Bài 4 : Gọi học sinh đọc đề toán. -Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách trình bày bài, giải toán Hoạt động 2: Trò chơi - Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 hình tam giác, yêu cầu học sinh mỗi nhóm vẽ 3 điểm ở trong hình tam giác, 2 điểm ở ngoài hình tam giác IV. Củng cố V. Dặn dò Ôn bài chuẩn bị bài: Các số có 2 chữ số - HS hát - 2 HS lên bảng + Vẽ 2 điểm ở trong hình tam giác + Vẽ 2 điểm ở ngoài hình tam giác - HS làm miệng Số 10 gồm 1chục và 0 đơn vị Số 18 gồm 1chục và 8 đơn vị Số 70 gồm 7chục và 0 đơn vị - HS nhận xét cấu tạo các số có 2 chữ số . - HS làm bảng - 9, 13, 30, 50 - 90, 40, 17, 8 - HS làm vở a, + 70 + 20 - 80 - 80 20 70 30 50 b, 50 + 20 = 60cm + 10cm = 70 - 20 = 70cm - 10cm = 70 - 50 = 70cm - 60cm = - Học sinh đọc đề toán. - Học sinh tự làm Bài giải Số bức tranh cả 2 lớp vẽ đượclà: 20 + 30 =50 ( bức tranh ) Đáp số: 50 bức tranh - HS vẽ theo yêu cầu của giáo viên - Nhóm trưởng lên trước lớp trình bày bài làm của nhóm . - HS tính nhẩm 30 + 40 = 40 + 30 = Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012 Chính tả Tiết 2 : Tặng cháu A. Mục đích yêu cầu - HS chép lại chính xác, không mắc bài thơ “ Tặng cháu’’ - Điền đúng âm l hay n; dấu hỏi hay dấu ngã. - Góp phần rèn chữ viết, nết người cho HS. * Trọng tâm: HS chép lại chính xác bài thơ “ Tặng cháu’’ B. Đồ dùng GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả HS: bảng, vở C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài viết tiết trước. - HS chữa bài tập III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS viết a, GV đọc mẫu b, HD viết Hỏi: Bác mong các cháu điều gì? - GV phân tích trên bảng: + cháu: ch + au + sắc + gọi: g + oi + nặng + ra: r + a + mai: m + ai ( ai/ ay) + nước n + ươc + sắc ( n / l) 3. HS viết bài. - GV nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở về cách trình bày bài thơ: các chữ đầu dòng thẳng hàng và viết hoa. 4. Chữa lỗi - GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ, dừng lại ở chữ khó viết. - Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. - GV chấm 1 số bài - Nhận xét 5. HD làm bài tập chính tả a, Điền chữ l hay n b, Điền dấu hỏi hay ngã IV. Củng cố - Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp. V. Dặn dò Chép lại đoạn văn cho đúng. HS đọc tên bài: Tặng cháu - HS đọc bài viết - HS tự phát hiện từ dễ viết sai - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS tập viết bảng các tiếng, từ khó - HS chép bài vào vở - HS dùng bút chì soát bài viết của mình - HS ghi số lỗi ra lề vở - HS đổi vở sửa lỗi cho nhau - HS làm bảng con - 2 nhóm HS lên bảng điền ...ụ hoa. Con cò bay ...ả bay ...a quyên vơ tô chim cho xôi Kể chuyện Tiết 1: Rùa và Thỏ A. Mục đích yêu cầu - HS nghe GV kể nhớ và kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. - Bước đầu biết cách đổi giọng kể, phân biệt lời của Thỏ, Rùa và lời người dẫn chuyện. - HS hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ chủ quan kiêu ngạo. Chậm như Rùa nhưng kiên trì ắt sẽ thành công. * Trọng tâm: HS biết kể lại câu chuyện theo gợi ý dưới tranh. B. Đồ dùng - Tranh minh họa SGK. Tranh vẽ Rùa và Thỏ. C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo

File đính kèm:

  • docTuan 25.doc
Giáo án liên quan