HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng : khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.
- Ôn vần ươm, ươp
- Biết nói về cảnh đẹp có ở trong tranh.
GD: Ý thức bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên.
38 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1259 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tập đọc bài 21 : hồ gươm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012
Tập đọc
Bài 21 : Hồ gươm
A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng : khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.
- Ôn vần ươm, ươp
- Biết nói về cảnh đẹp có ở trong tranh.
GD: ý thức bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên.
* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.
- Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.
B. Đồ dùng
GV: Tranh minh hoạ
HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc lại bài “ Hai chị em” SGK và trả lời câu hỏi
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn luyện đọc
a, GV đọc mẫu:
b, HD luyện đọc
* Luyện đọc tiếng, từ khó
- GV gạch trên bảng các từ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.
* Luyện đọc câu
* Luyện đọc đoạn - bài.
3. Ôn vần ươm, ươp
a, Tìm tiếng trong bài có vần ươm
b, Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện đọc
a. Tìm hiẻu bài
C1: Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?
C2: Nhìn từ trên cao xuống mặt hồ trông như thế nào?
- Từ: khổng lồ: rất to lớn
* GV giới thiệu tranh hồ Gươm.
- GV đọc mẫu lần 2.
b. Luyện nói theo nội dung bài học
C3: Đọc các câu văn tả cảnh đẹp của các bức tranh trên?
IV. Củng cố
* Trò chơi: Nhìn tranh đặt các câu văn tả cảnh
- Nêu lại nôi dung bài
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: “Lũy tre”
HS đọc: Hồ Gươm
- HS đọc thầm
- HS đọc cả bài
- HS tự phát hiện từ khó đọc
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS luyện đọc câu “ Từ trên cao ......long lanh”
- HS đọc theo 2 đoạn
- Đọc đồng thanh cả bài
- 1 HS đọc cả bài
* HS mở SGK
- Gươm
- Mỗi HS nói 1 câu
VD:Đàn bướm bay lượn giữa vườn hoa.
Giàn mướp sai trĩu quả.
- HS đọc đoạn 1
+ ở Thủ đô Hà Nội
+ Như 1 chiếc gương bầu dục khổng lồ sáng long lanh.
- HS đọc theo nhóm đôi
- Đọc nối tiếp - Đọc CN
- HS quan sát tranh và đọc
+ “ Cầu Thê Húc .......con tôm”
+ “ ...đền Ngọc Sơn .....xum xuê”
+ “ ... Tháp Rùa ......xanh um”
- HS đọc lại bài
- Các nhóm thi đua đặt câu
Toán
Tiết 125: Luyện tập chung
A. Mục tiêu
- Củng cố kỹ năng: Làm tính cộng trừ trong phạm vi 100, đo độ dài đoạn thẳng và làm tính với các số đo độ dài. Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- Rèn kỹ năng xem giờ, làm tính cộng, trừ trong phạm vi 100.
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm : Làm tính cộng trừ trong phạm vi 100.
B. Đồ dùng
+GV : Mô hình mặt đồng hồ , bài tập số 3, 4 ( TR 168 )
+HS : Bộ đồ dùng học toán.
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
- Hỏi miệng : Kim ngắn chỉ số 3, kim dài chỉ số 12 là mấy giờ ? ( Có thể thay đổi nhiều số khác nhau ở vị trí kim ngắn )
III. Bài mới
Hoạt động 1 : Thực hành
Mt: Ôn luyện đặt tính và tính nhẩm, đo độ dài đoạn thẳng, giải toán theo sơ đồ
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
- GV hỏi lại cách đặt tính và cách tính
Bài 2 : Tính
- GV nhắc lại phương pháp tính nhẩm
Bài 3:
- GV vẽ hình lên bảng ( ước lượng )
- Yêu cầu HS dùng thước đo độ dài đoạn thẳng trong SGK
- Gọi HS đọc bài toán theo sơ đồ
cm cm
A B C
? cm
Hoạt động 2 : Trò chơi
Mt : Củng cố xem giờ đúng
- Cho HS chia 2 đội tham gia trò chơi gắn đồng hồ đúng công việc cho sẵn
IV. Củng cố
- Nêu nhanh kết quả: 52 + 25 =
77 - 52 =
77 - 25 =
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: Luyện tập chung
- HS hát
- Gọi vài em đọc giờ đúng trên mặt đồng hồ
- HS nêu cách đặt tính thẳng, cột tính từ phải sang trái
- HS làm trên bảng con 2 cột và 2 cột làm vở.
37 + 21 47 - 23
52 + 14 56 - 33
- HS làm bảng con
23 + 2 + 1 =
40 + 20 + 1 =
90 - 60 - 20 =
- HS đo rồi ghi số đo vào ô vuông bằng bút chì
- HS đọc đề: “Đoạn thẳng AB dài 6 cm. Đoạn thẳng BC dài 3 cm. Hỏi đoạn thẳng AC dài mấy cm ?”
- HS giải vào vở ô li
Bài giải
Đoạn thẳng AC dài là:
6 + 3 = 9 ( cm )
Đáp số: 9 cm
- 2 đội cử đại diện lên chơi
- Em nào gắn nhanh, đúng là thắng cuộc
Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012
Toán
Tiết 126: Luyện tập chung
A. Mục tiêu
- Củng cố các kỹ năng: So sánh 2 số trong phạm vi 100.Giải toán có lời văn với các số đo độ dài. Nhận dạng hình vuông, tam giác.
- Rèn các kỹ năng: So sánh các số, giải toán, nhận dạng hình.
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm :So sánh các số, giải toán trong phạm vi 100.
B. Đồ dùng
+GV : Hình vẽ bài tập số 3, 4 ( TR 169 )
+HS : Bộ đồ dùng học toán, thước, chì.
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
III. Bài mới
Hoạt động 1 : Thực hành
Mt:Biết thực hiện phép tính so sánh Củng cố giải toán có lời văn, vẽ hình, nhận dạng hình.
Bài 1 : Điền dấu , =
- Giáo viên chốt lại phương pháp tính. Tìm kết quả của 2 phép tính sau đó lấy kết quả đó so sánh với nhau. Luôn so từ trái sang phải.
Bài 2 :
-Yêu cầu học sinh phân tích bài toán
- Tóm tắt:
Dài : 97cm
Cưa đi: 2cm
Còn lại: ....cm?
Bài 3 : Yêu cầu học sinh đọc bài toán theo tóm tắt đề
- GV ghi tóm tắt bài.
Giỏ 1 có 48 quả cam
Giỏ 2 có 31 quả cam
Tất cả có : … quả cam ?
- Hướng dẫn phân tích bài toán
Hoạt động 2 : Trò chơi
Mt : Củng cố vẽ hình, nhận dạng hình
- Giáo viên treo bảng phụ
- Cho mỗi nhóm 2 em thi đua lên vẽ thêm 1 đoạn thẳng để có :
1 hình vuông, 1 hình tam giác
2 hình tam giác
IV. Củng cố
- Nêu nhanh kết quả: 40 + 5 ......5 + 40
57 - 1 .......57 + 1
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: Kiểm tra 1 tiết
- HS hát
- HS làm bảmg
49 + 20 42 - 20
47 - 23 52 + 14
- 1 em nêu yêu cầu bài tập 1
- 3 HS lên bảng làm bài
32 + 7 … 40
45 + 4 … 54 +5
55 - 5 > 40 + 0
50 40
- Học sinh đọc bài toán
- Bài toán cho biết thanh gỗ dài 97 cm. Bố cắt bớt 2 cm. Hỏi còn lại bao nhiêu cm ?
- Học sinh làm bảng
Bài giải
Thanh gỗ còn lại dài là:
97 - 2 = 95 ( cm )
Đáp số: 95 cm
- 1, 2 em đọc bài toán
- Học sinh giải vào vở
Bài giải
Hai giỏ có số cam là:
48 + 31 = 79 ( quả )
Đáp số: 79 quả
- Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Đại diện 2 nhóm lên tham gia vẽ
a,
b,
Chính tả
Tiết 15 : Hồ Gươm
A. Mục đích yêu cầu
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn “ Cầu Thê Húc...... cổ kính” trong bài “ Hồ Gươm”
- Làm đúng bài tập chính tả: Điền vần ươm hoặc ươp; chữ c hay k.
- Góp phần rèn chữ viết, nết người cho HS.
* Trọng tâm: HS chép lại chính xác một đoạn văn trong bài “Hồ Gươm”
B. Đồ dùng
GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả
HS: bảng, vở
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét bài viết tiết trước.
- HS chữa bài tập
- HS viết: tóc mượt, thước kẻ
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn HS viết
a, GV đọc mẫu
b, HD viết
Hỏi: Cầu Thê Húc đẹp như thế nào?
- GV phân tích trên bảng:
+ Thê Húc, Ngọc Sơn, Tháp Rùa. Tên riêng viết hoa các chữ cái đầu
+ lấp ló: l + âp + sắc ( l/ n)
+ xuê: x + uê
+ kính: k + inh + sắc
3. HS viết bài.
- GV nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở HS viết hoa chữ đầu mỗi câu, viết hoa tên riêng.
4. Chữa lỗi
- GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ, dừng lại ở chữ khó viết.
- Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến.
- GV chấm 1 số bài - Nhận xét
5. HD làm bài tập chính tả
a, Điền vần ươm hay ươp
b, Điền chữ c hay k
IV. Củng cố
- Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp.
* GDBVMT: Hồ Gươm là 1 danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Thủ đô Hà Nội. Càng yêu quý Hồ Gươm chúng ta càng có trách nhiệm giữ gìn bảo vệ để Hồ Gươm đẹp mãi.
V. Dặn dò
Chép lại đoạn văn cho đúng.
HS đọc tên bài: Hồ Gươm
- HS đọc bài viết
- HS tự phát hiện từ dễ viết sai
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS tập viết bảng các tiếng, từ khó
- HS chép bài vào vở
- HS dùng bút chì soát bài viết của mình
- HS ghi số lỗi ra lề vở
- HS đổi vở sửa lỗi cho nhau
- HS làm bảng con
- 2 nhóm HS lên bảng điền
trò chơi c .... cờ
những l.... lúa vàng ươm
- qua ...ầu gõ ...ẻng
Tập viết
Bài 8: Tô chữ hoa S, T
A.Mục đích yêu cầu
- HS biết tô các chữ hoa: S, T
- Luyện kĩ năng viết đúng các vần:ươm, ươp, iêng, yêng; các từ:lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết ( cỡ nhỡ và cỡ nhỏ)
- Giáo dục ý thức cẩn thận, rèn chữ giữ vở cho hs.
* Trọng tâm: - Biết tô các chữ : S, T
- Viết đúng các vần và từ ứng dụng
B. Đồ dùng
- Chữ mẫu, bài viết mẫu
Bảng con, vở tập viết.
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
HS hát
II. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- HS viết bảng: màu sắc, sấm sét
III.Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Bằng bài viết mẫu
2. Hướng dẫn tô chữ hoa.
*GV gắn bảng chữ mẫu: S,
- Nhận xét về số lượng nét, kiểu nét:
- GV tô lại chữ mẫu trong khung
- GV viết mẫu
3. Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng
- GV đưa bài viết mẫu
4. Hướng dẫn viết vở:
a, Tô chữ hoa
* Lưu ý tô theo đúng quy trình
b, Viết vần, từ ứng dụng
* Lưu ý viết đúng kỹ thuật, đúng khoảng cách và đúng cỡ chữ.
5. Chấm - chữa bài
- GV chấm 1 số bài - Nhận xét
- HS đọc bài.
- HS quan sát nhận xét.
Chữ S gồm 1 nét cong thắt
Chữ gồm 1 nét cong và nét móc ngược.
- HS đồ chữ theo GV
- HS đọc bài viết
- HS nêu các kỹ thuật viết trong các từ ngữ.
- HS tập viết bảng con
- Đọc lại bài viết
- Tô chữ hoa
- Viết vần, từ
IV. Củng cố
Trò chơi “ Viết tiếp sức’’
Mỗi nhóm 4 HS
- Viết “Hồ Gươm rất đẹp”
V. Dặn dò
- Về tập viết bảng con các chữ hoa đã học
Đạo đức
Tiết 32: Bài tự chọn. Giáo dục an toàn giao thông
A. Mục tiêu
- HS nhận ra tác hại của việc chơi dưới lòng đường và biết cách đi bộ đúng qui định.
- Biết vui chơi đúng nơi qui định và biết cách đi bộ trên đường để đảm bảo an toàn
- HS có thái độ đồng tình với những việc làm đúng và thái độ không đồng tình với những việc làm sai trái
* Trọng tâm: HS biết cách đi bộ, vui chơi đúng nơi qui định.
B. Đồ dùng
- Tranh vẽ các tình huống: Vui chơi, đi bộ trên đường
- Thẻ ghi đ, s để chơi trò chơi.
C. Các hoạt động dạy và học
I. ổn định lớp
- HS hát
II. Bài cũ
- Vì sao phải bảo vệ cây và hoa?
III. Bài mới
Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận
* GVtreo tranh
- Tranh1: Các bạn đang đá bóng dưới lòng đường
- Tranh2: Một bạn chạy sang đường trước đầu xe ô tô
- Tranh 3: Các bạn dắt tay nhau đi bộ giữa đường.
- Tranh 4: Các bạn chơi nhảy dây trong sân trường.
* Gợi ý:
- Tranh vẽ gì?
- Điều gì có thể xảy ra?
- Em khuyên bạn điều gì?
Hoạt động 2: Trình bày kết quả thảo luận
* GV nêu kết luận:
- Không chơi đùa dưới lòng đường
- Đi bộ phải đi trên vỉa hè hoặc sát mép đường.
- Qua đường đúng vạch quy định và có người lớn dắt tay.
Hoạt động 3: Trò chơi điền đúng - Đ, sai - S
- GV đưa ra các tình huống
V. Củng cố
- Nêu lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
V Dặn dò
- Về vận dụng ở nhà
- Quan sát tranh
- Các bạn đang đi chơi, đi bộ sang đường...
- Gây tai nạn
- Các bạn phải vui chơi và đi bộ đúng nơi quy định.
- HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- HS nhắc lại các kết luận trên
- Thảo luận và giơ thẻ Đ- S
- HS nêu lại các KL trên
- Chấp hành đúng luật lệ giao thông, khi tham gia giao thông.
Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2012
Tập đọc
Bài 22 : Lũy tre
A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng: lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ
Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lũy tre vào những lúc khác nhau trong ngày.
- Ôn vần iêng.
- Biết hỏi đáp tự nhiên về các loại cây mà em biết.
* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.
- Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.
B. Đồ dùng
GV: Tranh minh hoạ
HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài “ Hồ Gươm” và trả lời câu hỏi
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn luyện đọc
a, GV đọc mẫu:
b, HD luyện đọc
* Luyện đọc tiếng, từ khó
- GV gạch trên bảng các từ: lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
* Luyện đọc câu
* Luyện đọc đoạn - bài
3. Ôn vần iêng
a, Tìm tiếng trong bài có vần iêng
b, Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng.
c, Điền vần iêng hay yêng
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện đọc
a. Tìm hiẻu bài
C1: Những câu thơ nào tả lũy tre buổi sớm?
C2: Những câu thơ nào tả lũy tre buổi trưa?
C3: Bức tranh minh họa vẽ cảnh nào trong bài thơ?
- GV đọc mẫu lần 2.
b. Luyện nói
IV. Củng cố
- Nêu lại nôi dung bài
* GD: yêu quý và có ý thức bảo vệ các loài cây có ích.
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: “Sau cơn mưa”
HS đọc: Lũy tre
- HS đọc thầm
- HS đọc cả bài
- HS tự phát hiện từ khó đọc
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS luyện đọc từng câu
- Đọc theo kiểu nối tiếp
- Đọc đồng thanh cả bài
- 1 HS đọc cả bài
* HS mở SGK
- tiếng
- HS nối tiếp mỗi em nói 1 tiếng ( từ)
- Lễ hội cồng ch.... ở Tây Nguyên
- Chim ...... biết nói tiếng người.
- HS khổ thơ 1
+ “ Lũy tre xanh........gọng vó”
- HS khổ thơ 2
+ “ Tre bần thần........tiếng chim”
- HS đọc cả bài
+ Vẽ cảnh lũy tre vào buổi trưa, trâu nằm nghỉ dưới bóng râm.
- HS đọc theo nhóm đôi
- Đọc nối tiếp - Đọc CN
Hỏi - đáp về các loại cây mà em biết.
- HS quan sát tranh và luyện nói
+ A: Hình 1 vẽ cây gì?
+ B: Cây chuối
* Luân phiên nhiệm vụ giữa 2 bạn A và B
- HS hỏi đáp về các loại cây khác trong SGK.
- HS đọc lại bài
Tự nhiên xã hội
Tiết 32: Gió
A. Mục tiêu
- Biết nhận xét trời gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh.
- Biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người
- Học sinh có ý thức cảm thị cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
* Trọng tâm: Biết nhận xét trời gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh.
B. Chuẩn bị
GV: Các hình vẽ SGK
HS: Mỗi HS làm 1 cái chong chóng, vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ
- Em hãy mô tả bầu trời hôm nay?
III. Bài mới
*HĐ1: Làm việc với SGK
- Mục tiêu: Biết các dấu hiệu khi trời đang có gió qua các hình ảnh trong SGK và cho biết dấu hiệu của gió mạnh, gió nhẹ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Cho học sinh giải thích các hiện tượng do gió gây lên.
? Khi có gió thổi vào người bạn thấy như thế nào.
* GVKL: Khi trời lặng gió cây cối đứng im, khi gió thổi nhẹ làm cho các cây, ngọn cỏ lay động, gió mạnh hơn làm cho cành lá ngả nghiêng. GV có thể nói thêm về bão...
* HĐ2: Quan sát ngoài trời.
- Mục tiêu: Biết ngoài trời có gió hay không có gió, gió mạnh hay gió nhẹ.
? Em nhìn các lá cây, ngọn cỏ ngoài sân như thế nào, chúng có lay động không.
? Gió thổi mạnh hay nhẹ.
- Tổ chức cho học sinh nhận biết về gió ngoài trời.
* GVKL: Nhờ quan sát cây cối và mọi vật xung quanh mà ta cảm nhận được khi đó trời lặng gió hay có gió, gió thổi mạnh hay nhẹ.
IV.Củng cố
* Chơi chong chóng theo nhóm
* Hô “ Gió mạnh”; “ Gió nhẹ”; “ Trời lặng gió”
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: Trời nóng, trời rét
Hát
- 1, 2 Học sinh trả lời
- Tiến hành: Cho học sinh quan sát tranh trong SGK.
- Gọi các nhóm lên bảng trả lời.
- Cảm thấy lạnh - mùa đông
- Cảm thấy mát - mùa hè
- Tiến hành: Nêu nhiệm vụ trước khi cho học sinh ra ngoài trời.
- Học sinh quan sát nhận xét về gió.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- HS ra sân chơi
- chong chóng chạy quay tít, quay từ từ, ngừng quay.
Thủ công
Tiết 32: Cắt, dán và trang trí ngôi nhà (tiết 1)
A. Mục tiêu:
-Giúp HS biết cắt dán và trang trí ngôi nhà bằng giấy
- Cắt dán và trang trí được ngôi nhà .
- Giáo dục tính kiên trì, ý thức học tập, vệ sinh an toàn
* Trọng tâm: HS cắt, dán và trang trí được ngôi nhà.
B. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu ngôi nhà
- 1 tờ giấy kẻ ô, bút chì, kéo, hồ dán,..
C. Hoạt động dạy học:
- Giấy màu có kẻ ô, thước, bút chì, kéo, hồ dán.
- Vở thủ công
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Giảng bài:
a. Quan sát nhận xét mẫu
- GV đưa ra ngôi nhà mẫu
+ Nêu các bộ phận của ngôi nhà?
b. Hướng dẫn cắt
GV làm mẫu các thao tác và giảng giải.
- Kẻ, cắt
+ Thân nhà là hình chữ nhật dài 8 ô, rộng 5 ô
+ Mái nhà dài 10 ô, rộng 3 ô
+ Cửa ra vào, cửa sổ
c. Thực hành.
+ Kẻ nan giấy
+ Cắt theo đường thẳng
Giúp đỡ học sinh yếu
* GV đưa ra 1 số tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
+ Các đường kẻ phải thẳng.
+ Cắt đúng theo đường thẳng
+ Hình dán phải phẳng, cân đối
IV. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét, đánh giá chung giờ học
V. Dặn dò:
- Về nhà cắt lại cho đẹp
- Chuẩn bị bài sau
- Hát
- HS quan sát và nhận xét
- HS theo dõi và làm theo bằng giấy nháp
- HS tự làm
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS dựa vào các tiêu chuẩn để chọn ra sản phẩm đẹp nhất
- HS nhắc lại cách cắt dán ngôi nhà.
- HS nhắc lại nội dung bài
Cắt dán ngôi nhà tiếp theo
Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2012
Tập đọc
Bài 23 : sau cơn mưa
A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào.
- Ôn các vần ây, uây.
- Biết hỏi đáp tự nhiên về đề tài: Trò chuyện về cơn mưa
* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.
- Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.
B. Đồ dùng
GV: Tranh minh hoạ
HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài “Lũy tre” và trả lời câu hỏi
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn luyện đọc
a, GV đọc mẫu: Giọng chậm đều, tươi vui.
b, HD luyện đọc
* Luyện đọc tiếng, từ
- GV gạch trên bảng các từ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn.
* Luyện đọc câu
* Luyện đọc đoạn - bài
3. Ôn vần ây, uây
a, Tìm tiếng trong bài có vần ây
b, Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện đọc
a. Tìm hiẻu bài
C1: Sau cơn mưa rào mọi vật thay đổi như thế nào?
C2: Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào?
- GV đọc mẫu lần 2.
b. Luyện nói
Đề tài: Trò chuyện về cơn mưa
IV. Củng cố
* Sau trận mưa rào em cảm thấy như thế nào?
- Nêu lại nôi dung bài
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: “ Cây bàng”
HS đọc: Sau cơn mưa
- HS đọc thầm
- HS đọc cả bài
- HS tự phát hiện từ khó đọc
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS luyện đọc từng câu
- Đọc từng đoạn.
- Đọc đồng thanh cả bài
- 1 HS đọc cả bài
* HS mở SGK
- mây
- Mỗi HS tìm 1 từ.
VD: cây cối, khuây khỏa, khuấy bọt....
- HS đọc đoạn 1
+ Những đóa râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám mây bông sáng rực lên.
- HS đọc đoạn 2
+ “Mẹ gà mừng rỡ.....nước đọng trong vườn.”
- HS đọc theo nhóm đôi
- Đọc nối tiếp - Đọc CN
- Từng nhóm 2, 3 HS hỏi chuyện nhau.
+ Bạn thích trời mưa hay trời nắng?
+ Tôi thích trời mưa vì không khí mát mẻ.
- Từng nhóm HS hỏi đáp
- HS đọc lại bài
- Không khi mát mẻ, dễ chịu.
Toán
Tiết 127: Kiểm tra
A. Mục tiêu
- Kiểm tra kết quả học tập HS về:
+ Kĩ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100
+ Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
+ Giải toán có lời văn bằng phép trừ.
B. Đồ dùng
GV: Đề bài
HS : Vở kiểm tra
C. Nội dung kiểm tra
Bài 1: Đặt tính rồi tính
32 + 45 46 - 13
76 - 55 48 - 6
Bài 2: Ghi giờ đúng vào ô trống theo đồng hồ tương ứng
( HS làm bài vào vở nên không vẽ được các đồng hồ. Thay bằng cách GV quay trên mô hình mặt đồng hồ. HS quan sát và ghi số giờ tương ứng )
12
9
3
6
12
9
3
6
12
9
3
6
…giờ …giờ …giờ
Bài 3:
Lớp 1A có 37 học sinh, sau đó có 3 học sinh chuyển sang lớp khác. Hỏi lớp 1A còn bao nhiêu học sinh?
Bài 4: Số
35
+21 - 21
Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012
Chính tả
Tiết 16 : Lũy tre
A. Mục đích yêu cầu
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ đầu bài “Lũy tre”
- Làm đúng bài tập chính tả: Điền chữ l hay n, dấu hỏi hay dấu ngã.
- Rèn viết đúng cự ly, tốc độ ( khoảng 8 - 10 phút) các chữ đều và đẹp.
* Trọng tâm: HS nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 8 dòng đầu bài thơ “Lũy tre”
B. Đồ dùng
GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả
HS: bảng, vở
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét bài viết tiết trước.
- HS chữa bài tập
- Viết bảng: lấp ló, cổ kính
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn HS viết
a, GV đọc mẫu
b, HD viết
- Lũy tre buổi sớm đẹp như thế nào?
- GV phân tích trên bảng:
+ dậy: d + ây + nặng
+ rào: r + ao + huyền ( r/ d)
+ gọng: g + ong + nặng
+ kéo: k + eo + sắc
3. HS viết bài.
- GV nhắc HS về cách trình bày: các chữ đầu dòng viết hoa.
4. Chữa lỗi
- GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, dừng lại ở chữ khó viết.
- Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở
- GV chấm 1 số bài - Nhận xét
5. HD làm bài tập chính tả
a, Điền l hay n
b, Điền dấu hỏi hay dấu ngã trên những chữ in nghiêng.
IV. Củng cố
- Khen những HS học tốt, viết bài đúng, đẹp.
V. Dặn dò
Chép lại đoạn thơ cho đúng.
HS đọc tên bài: Lũy tre
- HS đọc bài viết
- “ Lũy tre xanh.......lên cao”
- HS tự phát hiện từ dễ viết sai
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS tập viết bảng các tiếng, từ khó
- HS chép bài vào vở
- HS dùng bút chì soát bài viết của mình
- HS ghi số lỗi ra lề vở
- HS đổi vở sửa lỗi cho nhau
- HS làm bảng con
- 2 nhóm HS lên bảng điền
- trâu ...o cỏ chúm quả ....ê
Bà đưa vong ru bé ngu ngon
Cô bé trùm khăn đo đa nhớ lời mẹ dặn.
Kể chuyện
Tiết 7: Con Rồng cháu Tiên
A. Mục đích yêu cầu
- HS thích thú nghe kể chuyện “Con Rồng cháu Tiên”. Các em ghi nhớ và kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó kể
lại toàn bộ câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa truyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc mình.
- Rèn kỹ năng kể chuyện cho HS.
- Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, yêu quý đất nước, yêu quý đồng bào.
* Trọng tâm: HS biết kể lại câu chuyện theo gợi ý dưới tranh.
B. Đồ dùng
- Tranh minh họa truyện kể SGK.
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
- Hát.
II. Bài cũ
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Kể lại chuyện: “ Dê con nghe lời mẹ”
III. Bài mới
1) Giới thiệu bài
2) GV kể chuyện:
+ Đoạn đầu kể chậm rãi
+ Đoạn cuối giọng vui vẻ, tự hào.
- Kể lần 1: Kể toàn bộ câu chuyện - Kể lần 2: Kể từng đoạn
3) Hướng dẫn hs kể.
- Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh.
(*) Tranh 1: - Vẽ cảnh gì?
- Câu hỏi dưới tranh là gì?
(*) Tiếp tục tranh đoạn 2, 3, 4.
(Làm tương tự tranh 1)
- Kể lại toàn bộ câu chuyện.
4) Giúp hs hiểu ý nghĩa truyện.
Hỏi: Câu chuyện con Rồng, cháu Tiên muốn nói với mọi người điều gì?
* GD: Lòng tự hào dân tộc, yêu quý đất nước, yêu quý đồng bào.
- Kết hợp với tranh minh họa.
- Quan sát tranh sgk.
- Gia đình Lạc Long Quân sống rất đầm ấm, hạnh phúc.
“ Gia đình Lạc Long Quân sống như thế nào?”
- Đại diện nhóm thi kể.
- 1, 2 HS kể
- Theo chuyện này thì tổ tiên chúng ta cùng có dòng dõi cao quý: Cha là Rồng; Mẹ là Tiên. Nhân dân rất tự hào về dòng dõi cao quý đó. Bởi chúng ta cùng là con cháu của Long Quân và Âu cơ. Được sinh ra cùng 1 bọc trứng.
IV. Củng cố
- Nêu lại nội dung bài học
- Nhận xét chung.
- HS nhắc lại ý nghĩa truyện.
- Bình chọn HS kể chuyện hay.
V. Dặn dò
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bị bài sau “ Cô chủ không biết quý tình bạn”
Toán
Tiết 128. Ôn tập: Các số đến 10
A. Mục tiêu
- Củng cố về đếm, đọc, so sánh các số trong phạm vi 10
- Rèn kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng.
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm: Củng cố về đếm, đọc, so sánh các số trong phạm vi 10
B. Đồ dùng
GV: Viết trước bài tâp 1 ( TR 170 )
HS : Thước có vạch chia cm
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập Viết các số : 6, 1, 4, 3, 7.
a,Từ bé đến lớn b) Từ lớn đến bé
III. Bài mới
Hoạt động 1 : Thực hành
Mt : Rèn kỹ năng đếm, đọc, so sánh các số trong phạm vi 10
Bài 1
File đính kèm:
- tuan 32.doc