Bài giảng Tập đọc công việc đầu tiên

. Mục tiêu:

- Học sinh đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn.

- Ý nghĩa: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ chép đoạn 1.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra: ? Học sinh nối tiếp bài Tà áo dài Việt Nam.

 

doc104 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1674 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tập đọc công việc đầu tiên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011 Tập đọc Công việc đầu tiên I. Mục tiêu: - Học sinh đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn. - ý nghĩa: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: ? Học sinh nối tiếp bài Tà áo dài Việt Nam. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài. a) Luyện đọc: - Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc mẫu b) Tìm hiểu bài. ? Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là gì? ? Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? ? Chị út nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn? ? Vì sao út muốn được thoát li? ? Nêu ý nghĩa bài? c) Đọc diễn cảm. ? Học sinh đọc nối tiếp. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - Giáo viên đọc mẫu đoạn 1. - Giáo viên đọc mẫu đoạn 1. - 3 học sinh đọc nối tiếp. Rèn đọc đúng và đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1, 2 học sinh đọc cả bài. - Học sinh theo dõi. - … rải truyền đơn. - út bồn chồn, thấp thỏm, ngu không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách dấu truyền đơn. - ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn … sáng tỏ. - Vì út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng. - Học sinh đọc nối tiếp. - Học sinh đọc nối tiếp. - Củng cố. - Học sinh theo dõi. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. 3. Củng cố: - Nội dung bài. Liên hệ - nhận xét. 4. Dặn dò: - Đọc lại bài. Lịch sử lịch sử địa phương (T1) I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được sự giàu đẹp của quê hương mình, thấy được truyền thống của cha ông mình. - Tình yêu quê hương làng xóm. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh, truyện kể về địa phương. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: ? Vai trò của Thuỷ điện Hoà Bình. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu về lịch sử địa phương của cử dào Lạc Việt đã từ kinh đô văn Lang thâm nhập xuống vùng này, họ khai phá ngàn lau và rừng rậm để tạo lập đồng bằng Bắc Bộ trong đó có địa phương ta. - Thị trấn Hương Canh ngày nay là sự hợp nhất 3 làng (Hương Canh, Ngọc Canh, Tiên Canh) * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thảo luận. ? Nêu những di tích lịch sử có ở địa phương? - Giáo viên giới thiệu: 3 ngôi đình này được xây dựng vào thế kỷ XVII … ? Hãy kể tên và mô tả những lễ hội có ở địa phương mình? - Giáo viên nhận xét đánh giá. ? Em hãy kể ten những món ăn độc đáo có ở địa phương mình? - Học sinh theo dõi. - Đình Hương. - Đình Ngọc. - Đình Tiên. - Học sinh nối tiếp nêu, kể về lễ hội ở địa phương. - Kéo song: có 4 đội: Hương Ngọc, Tiên Hường, Lò Ngói, Thống Nhất. Số lượng người của 2 đội bằng nhau (24 người/ đội) … kéo vòng tròn tính điểm. - Học sinh nối tiếp kể. Vó cần, Bánh hòn, Bánh đa mật, .. 3. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ- nhận xét. 4. Dặn dò: Về học bài. Mĩ thuật Vẽ tranh đề tài: ước mơ của em Gv chuyên ngành lên lớp Toán phép trừ I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn. - Học sinh chăm chỉ luyện tập. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Học sinh làm bài tập 4 (159) 2. Bài mới: Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Ôn luyện về tên gọi thành phần của phép trừ. ? Nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ? ? Nêu cách tìm các thành phần trong phép trừ. * Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 2: ? Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chấm nhận xét. Bài 3: ? Học sinh tự làm cá nhân. - Giáo viên chấm, chữa. - Học sinh suy nghĩ trả lời. a - b = c số bị trừ số trừ hiệu a = c + b b = a - c - Học sinh làm cá nhân, đổi vở soát, chữa bảng. 7,284 – 5,596 = 1,688 TL: 1,688 + 5,596 = 7,284 - Học sinh làm phiêu cá nhân, chữa bảng. x + 5,84 = 9,16 x - 0,35 = 2,55 x = 9,16 - 5,84 x = 2,55 + 0,35 x = 3,32 x = 2,90 - Học sinh làm cá nhân. Diện tích đất trồng hoa là: 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích trồng lúa và trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số: 696,1 ha. 3. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ - nhận xét. 4. Dặn dò: Về học bài. Kỹ thuật Lắp Rô- BốT I. Mục tiêu: - Học sinh biết lựa chọn các chi tiết để lắp ghép. - Rèn đôi tay khéo léo, óc sáng tạo. - Yêu thích lao động. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ lắp ghép. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự lựa chọn chi tiết lắp ghép. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lựa chọn chi tiết. - Gv cho hs đọc SGK ? Học sinh lựa chọn chi tiết. * Hoạt động 3: Lắp ghép mô hình. ? Hướng dẫn học sinh lắp ghép mô hình. - Giáo viên bao quát, giúp đỡ. * Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm. - Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm. - Giáo viên nhận xét, biểu dương. * Hoạt động 5: Tháo cắt các chi tiết. ? Học sinh tháo dỡ cắt các chi tiết. - Học sinh chọn chi tiết trong bộ đồ dùng - Học sinh nối tiếp nêu những chi tiết mình đã chọn để lắp ghép - Học sinh lựa chọn chi tiết phù hợp để lắp ghép - Sắp xếp các chi tiết đã lựa chọn. - Học sinh lắp ghép chi tiết mình đã lựa chọn theo đúng quy trình - Giữ trật tự, đảm bảo an toàn khi thao tác lắp. - Học sinh trưng bày sản phẩm. - Bình chọn sản phẩm đẹp. - Học sinh tháo các chi tiết. - Kiểm tra các chi tiết. - Cất giữ bảo quản các chi tiết. 3. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ- nhận xét. Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: nam và nữ I. Mục đích, yêu cầu: 1. Mở rộng vốn từ: Biết được các từ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam. 2. Tích cực hoá vốn từ bằng cách đặt câu với câu tục ngữ đó. II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ và tờ phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài tập. 2. Dạy bài mới:a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh làm bài: Bài 1: - GV gọi học sinh chữa bài. - Giáo viên và học sinh nhận xét, bổ sung rồi chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Giáo viên nhắc học sinh hiểu đúng yêu cầu bài tập 3. Đặt câu có sử dụng một trong 3 câu tục ngữ ở bài tập 2. - Giáo viên gọi học sinh khá, giỏi nêu ví dụ. - Giáo viên nhận xét kết luận những câu đúng. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. - Học sinh làm vở bài tập. a) anh hùng: có tài năng, khí phách, … - bất khuất: không chịu khuất phục trước kẻ thù. - trung hậu: chânt hành và tốt bụng với mọi người. - đảm đang: biết lo toan, gánh vác mọi việc. b) Những từ ngữ chỉ các phẩm chất của phụ nữ Việt Nam: chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, dịu dàng, khoan dung, độ lượng, … - Học sinh đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ phát biểu ý kiến. + chỗ ướt mẹ nằm, chỗ rác con nằm: lòng thương con, hi sinh nhường nhịn cho con. + Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi: khi gặp nhà khó khăn, phải trông cậy vào người vợ hiền. Đất nước có hạn phải nhờ cậy vài vị tướng giỏi. + Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh: Đất nước có giặc, phụ nữ cũng phải tham gia diệt giặc. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3. - Mẹ com là người phụ nữ yêu thương chồng con, luôn nhường nhịn, hi sinh như tục ngữ có câu: chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con nằm. 3. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Thể dục Môn thể thao tự chọn - trò chơi “nhảy ô tiếp sức” I. Mục tiêu: - Ôn tập hoặc kiểm tra tâng cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng 2 tay (trước ngực). Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và đạt thành tích. II. Địa điểm và phương tiện: - Sân trường - 1 còi, mỗi học sinh 1 quả cầu, 3- 5 quả bóng rổ. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: 6 đến 10 phút. - Giáo viên nhận lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu kiểm tra. - Đứng vỗ tay và hát: 1- 2 phút. - Xoay các khớp tay, chân gối, hông: 1- 2phút. 2. Phần cơ bản: 18- 22 phút. a) Ôn tập hoặc kiểm tra 1 trong 2 môn thể thao tự chọn. + Đá cầu: Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân: 2- 3 phút. - Kiểm tra tâng cầu bằng mu bàn chân: 10- 12 phút. - Giáo viên cho điểm theo mức độ thực hiện kĩ thuật động tác. b) Chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp sức: 4- 5 phút. - Giáo viên hướng dẫn cách chơi như tiết trước. - Học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn. - Học sinh thực hiện đúng động tác. 3. Phần kết thúc: 4- 6 phút. + Trò chơi hồi tĩnh: 1 phút. - Giáo viên cho học sinh thực hiện một số động tác hồi tĩnh. - Giáo viên nhận xét và công bố kết qủa. - Giải bài về nhà. Khoa học ôn tập: thực vật và động vật I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng: - Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật. - Nhận biết về một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Nhận biết một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 124, 125, 126 (SGK) III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Trình bày sự sinh sản và nuôi con của hổ? 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. - Giáo viên cho học sinh làm bài tập cá nhân. - Giáo viên gọi học sinh trả lời từng bài tập sau đó nhận xét chữa bài. Bài 1: Giáo viên gọi học sinh điền vào chỗ chấm cho đúng. Bài 2: Tiến hành tương tự. Bài 3: Cây nào thụ phấn nhờ gió, cây nào thụ phấn nhờ côn trùng? Bài 4: Điền vào chỗ chấm cho phù hợp. Bài 5: Trong các động vật nào dưới đây động vật nào đẻ trứng, động vật nào đẻ con? - Học sinh làm bài tập vào vở. 1- c: Sinh sản 3- b: Nhị 2- a: Sinh dục 4- d: Nhuỵ 1- Nhuỵ 2- Nhị - Hình 2, Hình 3: cây hoa hồng và cây hoa hướng dương thụ phấn nhờ côn trùng. - Hình 4: Cây ngô thụ phấn nhờ gió. 1- e: Đực và cái. 4- b: Thụ tinh 2- d: Tin trùng 5- c: Cơ thể mới. 3- a: Trứng. - Những động vật đẻ con: Sư tử, hươu cao cổ. - Những động vật đẻ trứng: chim cánh cụt, cá vàng. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Toán 5 + SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. Bài 1: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng giải. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 3: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng giải. - Giáo viên nhận xét chữa bài. - Học sinh tự làm rồi chữa bảng. a) - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh lên bảng chữa. - Học sinh khác nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu bài toán rồi tóm tắt. - Học sinh lên bảng giải. Bài giải Phân số chỉ tiền lương của cả gia đình là: (số tiền lương) a) Tỉ số phần trăm tiền lương gia đình để dành là: 1 - (số tiền lương) = b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó dành được: 4.000.000 : 100 x 15 = 600.000 (đồng) Đáp số: a) 15% tiền lương. b) 600.000 đồng. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Chính tả (Nghe- viết) Tà áo dài việt nam - luyện tập viết hoa I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nghe- viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam. - Tiếp tục luyện viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương. II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho 1 học sinh đọc lại cho 2- 3 bạn viết bảng lớp. - Lớp làm nháp. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nghe- viết: - Giáo viên đọc đoạn trích chính tả. - Tìm hiểu nội dung bài. ? Đoạn văn kể điều gì? - Giáo viên đọc từng câu. - Giáo viên đọc chậm. - Giáo viên chấm, chữa. Bài 2 - Phát phiếu cho các nhóm. - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét, cho điểm. Bài 3: Làm vở. - Lớp theo dõi. + Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam. Từ những năm 30 của thế kỉ XX chiếc áo dài cổ truyền đã được cải tiến thành áo dài Việt Nam. - Học sinh đọc thầm lại, chú ý dấu câu. - Học sinh viết bài. - Học sinh soát lỗi. - Đọc yêu cầu bài 2. a) Giải thưởng trong các kì thi văn ngh, văn hoá thể thao. - Giải nhất: Huy chương Vàng. - Giải nhì: Huy chương Bạc. - Giải ba: Huy chương Đồng. b) Danh hiệu nghệ sĩ tài năng. - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ nhân dân. - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ ưu tú. c) Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn bóng đá xuất sắc hàng năm. - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày vàng, Quả bóng vàng. - Cầu thỉ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc. + Đọc yêu cầu bài 3. a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo ưu tú, kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương … b) Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối. Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm. 3. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài.- Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2011 Tập đọc Bầm ơi (Tố Hữu) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy, diễn đạt bài thơ với giọng cảm động, trầm lắng, thể hiện cảm xúc yêu thương mẹ rất sâu sắc của anh chiến sĩ Vệ quốc quân. 2. ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh dọc bài “Công việc đầu tiên” 2. Dạy bài mới:a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. b) Tìm hiểu bài. 1. Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? 2. Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng. 3. Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ? 4. Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh? - Giáo viên tóm tắt nội dung. Ž ý nghĩa bài thơ: Giáo viên ghi bảng. c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. - Giáo viên hướng dẫn đọc nối tiếp nhau. - Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm 2 đoạn thơ đầu. - 1 học sinh khá (giỏi) đọc bài thơ. - Bốn học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn thơ. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Một, hai học sinh đọc bài thơ. - Cảnh mùa đông mưa phùn gió bấc làm cho anh thầm nhớ tới người mẹ quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội cấy mạ non, mẹ run vì rét. - Tình cảm mẹ với con: “Mạ non bầm cấy mấy đon Ruột gan bầm lại thương con bấy lần”. - Tình cảm của con đối với mẹ. “Mưa phùn ướt áo tứ thân Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu!” “Con đị trăm núi ngàn khe …………………………………… Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.” - Mẹ anh là một phụ nữ chịu thương, chịu khó, hiền hậu, đầy tình yêu thương con. - Anh là một người hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ. - Học sinh đọc lại. - Bốn em đọc diễn cảm 4 đoạn thơ. - Cả lớp đọc diễn cảm 2 đoạn đầu. - Học sinh nhẩm thu từng đoạn, cả bài thơ. - Học sinh thi đọc thuộc lòng. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Tiếng anh GV chuyên ngành lên lớp Địa lí địa lí địa phương I. Mục đích: Qua bài học, học sinh: - Nắm được vị trí của địa phương nơi mình đang sinh sống trên bản đồ huyện Bình Xuyên. - thấy được sự phát triển về mọi mặt của huyện Bình Xuyên. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí của Huyện Bình Xuyên. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới:a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. - Giáo viên cho học sinh quan sát bản đồ huyện Bình Xuyên. ? Địa phương mình giáp với những xã nào? ? Địa phương em làm nghề gì là chính? ? Khu công nghiệp Bình Xuyên có những công ty nào đang phát triển? - Giáo viên cho học sinh lên chỉ bản đồ về vị trí huyện Bình Xuyên. - Học sinh quan sát bản đồ. - giáp xã: Đạo Đức, Quất Lưu, Sơn Lôi, Tân Phong, Tam Hợp, … - Làm nghề nông nghiệp là chính bên cạnh còn phát triển một số nghê thủ công như ngói, gạch, gốm, … - Nhà máy Hương Canh, thép Việt - Đức, gạch Tiền Phong, gạch ốp Lát, … - Học sinh lên chỉ. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Toán phép nhân I. Mục đích, yêu cầu: - Giúp học sinh củng cố kĩ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập toán 5 + sgk toán 5. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài: * Hoạt động 1: Ôn tính chất của phép nhân số tự nhiên, phân số và số thập phân. 1. Tính chất giao hoán. 2. Tính chất kết hợp. 3. Nhân 1 tổng với 1 số. 4. Phép nhân có thừa số bằng 1. 5. Phép nhân có thừa số bằng 0. * Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Giáo viên gọi học sinh lên đặt tính rồi tính kết quả. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2: Giáo viên gọi học sinh đọc miệng kết quả tính nhẩm với 10; 0,1; 100 và 0,01 Bài 3: Hướng dẫn học sinh cách tính thuận tiện nhất. - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm. - Nhận xét chữa bài. Bài 4: Giáo viên cho học sinh làm vở. - Giáo viên chấm 1 số bài . - Nhận xét và chữa bài. a x b = b x a (a x b) x = a x (b x c) (a + b) x = a x c + b x c 1 x a = a x 1 = a 0 x a = a x 0 = 0 Kết quả là: a) b) c) a) 3,25 x 10 = 3,25 b) 417,56 x 100 = 41756 3,25 x 0,1 = 0,325 417,56 x 0,01 = 1,1756 c) 28,5 x 100 = 2850 28,5 x 0,01 = 0,285 a) 2,5 x 7,8 x 4 b) 0,5 x 9,6 x 2 = 2,5 x 4 x 7,8 = 0,5 x 2 x 9,6 = 10 x 7,8 = 1 x 9,6 = 7,8 = 9,6 Phần c và d tương tự Bài giải Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là: 48,5 + 33,5 = 82 (km/ giờ) Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Quãng đường AB dài là: 82 x1,5 = 123 (km) Đáp số: 123 km. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Tập làm văn ôn tập về tả cảnh I. Mục đích, yêu cầu: 1. Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong kọc kỳ I. Trình bày được dàn ý của một trong những bài văn đó. 2. Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của người tả. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Tiếng Việt 5 - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 1Bài cũ: 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: - Giáo viên nhắc học sinh chú ý 2 yêu cầu của bài tập. - Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu để học sinh trình bày theo mẫu. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung. - Giáo viên chốt lại rồi dán lên bảng. Bài 2: - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a) Bài văn miêu tả buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự nào? b) Tìm những chi tiết cho ta thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế? c) Hai câu thơ cuối bài thể hiện tình cảm gì của tác giả? - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh trao đổi cùng bạn bên cạnh làm vào vở bài tập. - Học sinh trình bày miệng dàn ý 1 bài văn. - Học sinh đọc nối tiếp nhau nội dung bài 2. - Cả lớp đọc thầm, đọc lướt bài văn. - Học sinh trả lời lần lượt từng câu hỏi. - Tả theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ. - Mặt trời chưa xuất hiện những tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng. - Thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2011 Đạo đức Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (T2) I. Mục tiêu: Học sinh biết: - Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người. - Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững. - Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. II. Tài liệu và phương tiện: - Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Vì sao chúng ta phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Thực hành. * Hoạt động 1: Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên. Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh giới thiệu về một tài nguyên thiên nhiên mà mình biết (hèm theo tranh, ảnh) - Lớp nhận xét và bổ sung. - Giáo viên kết luận: Tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều. Do đó chúng ta càng cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. VD: mỏ than Quảng Ninh, dầu khí Vũng Tàu … * Hoạt động: Giải pháp về bảo vệ và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. Bài 4: - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Giáo viên chia nhóm Ž giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - Từng nhóm thảo luận Ž lên trình bày. - Giáo viên kết luận: + (a) (đ) (e) là việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. + (b) (c) (d) không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. + Con người cần biết cách sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên. Bài 5: - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Giáo viên chia nhóm Žgiao nhiệm vụ. - Nhóm thảo luận Ž trình bày. - Các nhóm bổ sung. - Giáo viên kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Khoa học Môi trường I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Khái niệm ban đầu về môi trường. - Nêu một thành phần của môi trường địa phương nơi học sinh sống. II. Chuẩn bị: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Không 2. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - Giao nhiệm vụ. - Làm việc cả lớp. ? Theo cách hiểu của các em môi trường là gì? 3.3. Hoạt động 2: Thảo luận. - Giáo viên đưa ra câu hỏi. + Bạn đang sống ở đâu, làng quê hay đô thị? + Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống? - Tuỳ môi trường sống của học sinh, giáo viên sẽ đưa ra kết luận cho hoạt động này. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc và quan sát, làm bài tập yêu cầu 128 – SGK. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ xung, nhận xét. H1 - c ; H2 - d ; H3 - a ; H4 - b + Là tất cả những gì có xung quanh chúng ta; những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này. Trong đó có những yếu tố cần thiết cho sự sống … - Cả lớp thảo luận. - Học sinh trao đổi nhóm. - Nối tiếp các nhóm phát biểu ý kiến. 3. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài, Nhận xét giờ. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về ý nghĩa phép nhân, vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân trong khi tính giá trị của biểu thức và giải bài toán. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên chữa bài 4 tiết trước. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Bài 1 - Cho học sinh tự làm rồi chữa. Bài 2 Cho học sinh tự làm rồi chữa. Bài 3: Làm nhóm - Phát phiếu cho các nhóm. - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét, cho điểm. Bài 4: Làm vở. - Chấm vở. - Gọi lên bảng chữa. - Nhận xét, chữa bài. Đọc yêu cầu bài 1 a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg = 6,75 kg x 3 = 20,25 kg b) 7,14 m2 + 7,14 m2 + 7,14 m2 x 3 = 7,14 m2 x (1 + 1 + 3) = 7,15 m2 x 5 = 35,7 m2 c) 9,26 dm3 x 9 + 9,26 dm3 = 9,26 dm3 x (9 + 1) = 9,26 dm3 x 10 = 926 dm3 - Đọc yêu cầu bài 2. a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275 b) (3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2 = 10,4 - Đọc yêu cầu bài 3. Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là: 77515000 : 100 x1,3 = 1007695 (người) Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 77515000 + 1007695 = 78522695 (người) Đáp số: 78522695 người. - Đọc yêu cầu bài 4. Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là: 22,6 + 2,2 = 24,8 (km/ giờ) Thời gian thuyền máy đi từ A đến B là: 1giờ 15 phút = 1,25 giờ Độ dài đoạn đường AB là: 24,8 x 1,25 = 31 (km) Đáp số: 31 km 3. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Thể dục Môn thể thao tự chọn trò chơi “chuyển đồ vật” I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng 2 tay (trước ngực), bằng một tay (trên vai). Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi “chuyển đồ vật”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. II. Chuẩn bị: - Sân bãi - Còi, mỗi học sinh 1 còi. III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu bài: - Khởi động: - Trò chơi khởi động. - Kiểm tra những học sinh chưa hoàn thành bài kiểm tra trong giờ trước. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc. - Đi vòng tròn, hít thở sâu. 2. Phần cơ bản: a) Môn thể thao tự chọn: - Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân. - Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. - Thi tâng cầu. + Tuyên dương những bạn có thành tích tốt. b) Trò chơi “chuyển đồ vật” - Chơi 2 tổ với nhau ở địa hình khác nhau. - Ôn theo nhóm. - Ôn theo 2 hàng ngang phát cầu cho nhau. 3. Phần kết thúc: - Thả lỏng. - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Dặn về tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích - Đi theo 2- 4 hàng dọc và hát 1 bài Luyện từ và câu ôn t

File đính kèm:

  • docgiao an lop 5.doc