Bài giảng Tiết: 01 mở đầu cho môn hoá học

 I/ MỤC TIÊU.

1/KT: Hs biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.

 2/KN: rèn luyện HS có thể học tốt môn hoá học, có hứng thú,say mê học tập,biết quan sát làm thí nghiệm,ham thích đọc sách,rèn luyện óc tư duy suy luận,sáng tạo.

 3/TĐ: Giáo dục học sinh thấy được hoá học là môn khoa học quan trọng và bổ ích

 II/Chuẩn bị của GV và HS.

 

doc169 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1291 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết: 01 mở đầu cho môn hoá học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết: 01 MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC I/ MỤC TIÊU. 1/KT: Hs biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. 2/KN: rèn luyện HS có thể học tốt môn hoá học, có hứng thú,say mê học tập,biết quan sát làm thí nghiệm,ham thích đọc sách,rèn luyện óc tư duy suy luận,sáng tạo. 3/TĐ: Giáo dục học sinh thấy được hoá học là môn khoa học quan trọng và bổ ích II/Chuẩn bị của GV và HS. 1/ Phương pháp : Quan sát , giải thích. 2/Đồ dùng dạy học -Một bộ dụng cụ ở bàn GV và 4 bộ dụng cụ ở 4tổ gồm:Một khay nhựa có một giá ống nghiệm,2 ống nghiệm nhỏ, 4lọ hoá chất có chứa: dungdịch HCl ,NaOH, NaCl và vài đinh sắt nhỏ. -Tranh vẽ: H1 ,H2 III/Hoạt động dạy học 1/ Ổn định tổ chức (1/ ) Kiểm tra sĩ số lớp học, sự chuẩn bị của các nhóm. 2/Kiểm tra bài cũ ( Không ) 3/ Giảng bài mới a) Giới thiệu: (1/ ) Trong đời sống hàng ngày,có nhiều hiện tượng mà các bộ môn khoa học khác không giải thích được ,đòi hỏi cần phải có bộ môn hoá học mới giải thích được . Vậy hoá học là gì? Hôm nay chúng ta bước đù tìm hiểu khám phá bộ môn hoá học này. b) Tiến trình bài dạy: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 20/ 16/ -GV phát cho mỗi tổ 1khay đựng đủ dụng cụTN -GV Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo cách tiến hành t/n 1(treo tranh vẽ H1) -GV tiếp tục Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo làm TN2 =>Qua 2 TN trên,nhóm nào có nhận xét gì? Vậy: Hoá học là gì? -Hãy kể tên 01 số vật dụng được làm từ các chất: Sắt,Nhôm, Đồng,Chất dẻo… -GV tiếp tục đưa ra câu hỏi b,c trong sgk. GV đưa ra nhận xét tổng hợp từ học sinh. Vậy hoá học có vai trò như thế nào trong đời sống của chúng ta? -GV nhắc lại phần đề mục III? -GV tổng kết -> nhấn mạnh lại nội dung trong phần III. 4Cũng cố (5 / ) -GV gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ(chữ ghi trong bảng xanh ). -Làm thế nào để học tốt bộ môn hoá học? -Hoá học có vai trò như thế nào trong đời sống của chúng ta? -HS mỗi tổ nhận dụng cụ thí nghiệm và kiểm tra lại . -H/S các nhóm theo dõi à Tiến hành làm thí nghiệm 1-> quan sát -> nhận xét. -HS : Tiến hành làm TN2 ->Nhận xét. -HS các nhóm lần lượt nhận xét theo từng TN. +HS: Trả lời. -HS tranh nhau phát biểu sôi nổi. -HS thảo luận nhóm -> trả lời. -HS lắmg nghe nhận xét của GV. -HS: Trả lời HS các nhóm tham khảo trước nội dung trong sgk => Trả lời -HS: chăm chú lắng nghe I/ Hoá học là gì? 1/Thí nghiệm a/ Thí nghệm 1 b/ Thí nghiệm 2 2/ Quan sát Có sự biến đổi của chất. 3/ Nhân xét Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất,sự biến đổi của chất. II/Hoá học có vai trò như thế nào trong đời sống của chúng ta. 1/ Trả lời câu hỏi 2/ Nhận xét 3/Kết luận Hoá học có vai trò rất quan trọng trong đời sống của chúng ta. III/Các em cần phải làm gì để học tốt môn hoá học. ( SGK ) 5/Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo (2/ ). -Các em về nhà xem lại bài học hôm nay. -Tìm hiểu trước01 số chất trong đời sống mà em đã được biết. Mỗi nhóm đi học mang theo 01 số dụng cụ đơn giản làm bằng:Nhôm,Sắt chất dẻo… IV/ Rút kinh nghiệm,bổ sung Ngày soạn: Tiết: 02 Chương I: CHẤT. NGUYÊN TỬ. PHÂN TỬ. CHẤT I/ Mục tiêu 1.KT: HS phân biệt được VTTN và VTNT ,vật liệu và chất. Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất.Các VTTN được hình thành từ các chất,còn các VTNT được làm ra từ các vật liệu,mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.Mỗi chất có những t/c vật lí và tính chất hoá học nhất định. 2/ KN:Rèn luyện HS biết cách quan sát, làm thí nghiệm,để nhận ra t/c của chất. Biết mỗi chất được sử dụng làm gì là tuỳ theo t/c của nó. 3/TĐ: Giáo dục HS biết dựa vào t/c của chất để nhận biết và giữ an toàn khi dùng hoá chất. II/ Chuẩn bị của GV và HS. 1/ Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp. 2/ Đồ dùng dạy học +GV: SGV, SHS . Một số hoá chất: S, Pđỏ, Al, Fe, Cu, Muối tinh (NaCl) . Dụng cụ: Nhiệt kế, bút thử điện… +HS:Đọc trước bài học,mang theo một số đồ dùng bằng nhôm, chất dẻo… III/ Hoạt động dạy học. 1/ Ổn định tổ chức ( 1/ ). +Kiểm tra sĩ số lớp học. + Kiểm tra vở bài tập 01 số HS, sự chuẩn bị ở mỗi nhóm. 2/ Kiểm tra bài cũ ( không ) 3/ Giảng bài mới a)Giới thiệu : (1/ ) Em nào hãy kể tên 01 số vật dụng ở gia đình em?(HS giơ tay phát biểu .Vậy những vật dụng này do đâu mà có và được làm từ những vật liệu nào?Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài đầu tiên của chương I,Đó là (( chất )). b)Tiến trình bài dạy: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 18/ 16/ HĐ1 -Các em hãy quan sát và kể tên những vật cụ thể quanh ta? -GV treo bảng phụghi 01 số loại vật thểcụ thể trong đời sống.Hỏi: Em hãy phân ra ,đâu là VTTN,đâu là VTNT? =>GV thông báovề thành phần 01 số vật thể tự nhiên,VTNT và nhấn mạnh:VTNT được làm từ vật liệu,mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp 01số chất. -Hãy cho biết vật thể này (…..) được làm từ vật liệu nào? Vậy:chất có ở đâu? +Để phân biệt và biết cách sử dụng chất,chúng ta cần phải nắm được:T/c của chất. HĐ2: -GV cho HS quan sát 01 mẫu lưu huỳnh.Hỏi: +Hãy cho biết trạng thái,màu sắc,mùi vị tính tan? +Muốn biết nhiệt độ nóng chảy,nhiệt độ sôi,khối lượng riêng (D ) của một chất ta làm bằng cách nào? -Muốn biết 01chất tan hay không tan,có dẫn điện hay dẫn nhiệt,ta phải làm gì? +GV: Biểu diễn thí nghiệm Hoà tan muối ăn vào nước Thử tính dẫn điện của S và Al. -Nhờ đâu ta phân biệt được đường và muối ăn? -Nhôm thường được dùng để làm gì?Tại sao? -Tại sao cần phải cẩn thận khi sử dụng Axit? 4/Củng cố (8 / ) -Vật thể được chia thành mấy loại?Mỗi loại cho vài ví dụ? -So sánhVTTN vàVTNT? -GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 3 sgk.Cho lớp thảo luận nhóm. Sau đó mỗi nhóm cử đại diện đứng lên trả lời. -GV treo tiếp bảng phụ ghi sẵn( bài tập 4 Sgk). -HS thảo luận nhóm ->cử đại diện đứng lên kể tên các vật dụng cụ thể quanh ta. -HS thảo luận theo nhóm ->ghi vào phiếu học tập của nhóm->cử đại diện phát biểu. -HS: chăm chú lắng nghe sự thông báo và giải thích của GV. -HS thảo luận=>Trả lời -HS quan sát mẫu lưu huỳnh=> Trả lời -HS dựa vào Nội dung vật lí chương trình lớp 7 =>Trả lời. -HS phải làm thí nghiệm. -HS quan sát theo dõi GV làm TN. -HS:Đường ngọt còn muối thì mặn. -HS:Dẫn điện,soong ,nồi,dụng cụ gia đình… I/ Chất có ở đâu? VẬT THỂ TỰ NHIÊN NHÂN TẠO VD: (sgk ) +Kết luận Chất có ở khắp nơi,ở đâu có vật thể ở đó có chất. II/Tính chất của chất. 1/Mỗi chất có những tính chất nhất định. a.Tính chất vất lí:Trạng thái hay thể,màummùi vị,tính tan hay không tan,nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ sôi,K/l riêng(D),tính dẫn điện dẫn,nhiệt… b.Tính chất hoá học: Chất này biến đổi thành chất khác. 2/Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? a.Giúp phân biệt chất này với chất khác,tức nhận biết được chất. b. Biết cách sử dụng chất c. Biết sử dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất. Muối ăn Đường Than Màu Vị TÍnh tan Tính cháy 5/ Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo ( 1/ ) -Các em về nhà hoc thuộc bài .Tìm một số vật thể tự nhiên và VTNT ở gia đình và địa phương em. -Làm bài tập 1,2,5 trang 11 Sgk. - Chuẩn bị trước phần còn lại +Hôm sau đi học mỗi nhóm mang theo 2ống nước cất ,1 chai nước khoáng (còn nhãn hiệu) IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung : Ngày soạn:17/8/08 Tiêt: 03 CHẤT I/Mục tiêu 1/KT: Hs phân biệt được chất và hổn hợp : Một chất , chỉ khi không lẫn chất nào khác (chất tinh khiết ) , mới có những tính chất nhất định , hổn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn thì không. Biết được nước tự nhiên là một hỗn hợp và nước cất là nước tinh khiết . 2/KN: Rèn luyện học sinh biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau để tách riêng mỗi chất ra khỏi hổn hợp . 3/ Thái độ: Thô ng qua bài học giáo dục HS biết bảo vệ sức khoẻ khi sử dụng nguồn nước và có ý thức bảo vệ môi trường. II/ Chuẩn bị của GV và HS 1/Phương pháp: Quan sát, nêu vấn đề… 2/Đồ dùng dạy học. a.GV: SGK,SGV . Dụng cụ chưng cất nước tự nhiên; Tranh vẽ H1.4; H1.5. b.HS: Mỗi nhóm 2ống nước cất,01 chai nước khoáng. III/Hoạt động dạy học: 1/Ổn định tổ chức. (1/ ) -Kiểm tra sĩ số lớp học -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 2/ Kiểm tra bài cũ(5/) -Gv treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 5/Sgk -Phân biệt VTTN, VTNT; Vật liệu Và chất? Nêu ví dụ ? 3/ Giảng bài mới a) Giới thiệu( 1/ ) Ở tiết học trước,chúng ta tìm hiểu 2 phần đầu của bài chất.Hôm nay chúng ta tìm hiểu phần còn lại. b) Tiến trình bài dạy: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10/ 10/ 10/ HĐ 3 -GV giới thiệu chai nước khoáng và ống nước cất. -Em nào có nhận xét gì về 2 loại nước này ? Nước sông Hồng,nươc ao hồ có màu gì ? Tại sao ? =>Vậy: nước khoáng,nước sông hồng,nước ao hồ là 1 hỗn hợp. =>Hỗn hợp là gì ? -GV viên treo tranh vẽ và dụng cụ chưng cất nước rồi giới thiệu từng phần. -Bằng cách nào để thu được nước cất ? -Nước cất có những tính chất nào? + t0nc= ? , t0s= ? , D = ? => GV khẳng định: Chỉ có nước tinh khiết mới có những tính chất trên. Vậy theo em chất như thế nào mới có những tính chất nhất định ? -Nước cất được ứng dụng trong những lĩnh vực nào? -Để có hỗn hợp bằng nước muối ta làm bằng cách nào ? -Muốn tách muối ăn ra khỏi nước ta làm bằng cách nào ? Căn cứ vào đâu mà em tách được ? => Vậy: Muốn tách ra khỏi hỗn hợp ta làm bằng cách nào ? /Củng cố (7/ ) -GV gọi 1-> 2 hs đọc bảng xanh trong sgk . hỗn hợp là gì ? Cho ví dụ ? Cho HS làm bài tập số 8 sgk / 11 theo nhóm,sau đó GV gọi bất kì hs nào trong nhóm đứng lên trả lời phươnh pháp tách khí Nitơ và khí Oxi trong không khí . -HS quan sát chai nước khoáng và nước cất -HS thảo luận -> trả lời -HS trả lời theo hiểu biết của mình. -HS giơ tay phát biểu sôi nổi. -HS: chú ý theo dõi sự Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo của GV. -HS: Thảo luận -> trả lời. -HS tham khảo sgk ->trả lời. -HS: Thảo luận nhóm -> Trả lời. -HS:Trong y tế,trong phòng TN… -HS: Hoà tan muối ăn vào nước. - HS: Trả lời -HS: Dựa vào sự khác nhau của chất. III/ Chất tinh khiết 1/Hỗn hợp + Hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau gọi là hỗn hợp. VD: nước khoáng, nước tự nhiên… 2/Chất tinh khiết. Có tính chất nhất định. VD: Nước cất có: T0nc= Ooc , tos= 1000c, D = 1g/cm3. 3/ Tách chất ra khỏi hỗn hợp. Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí (lắng, gạn, bay hơi…) có thể tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp. 5/ Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo (1/ ) Về học bài Làm bài tập 7,8 /11 sgk Chuẩn bị trước bài thực hành 1 + Đọc trước nội dung bài thực hành + Xem lại một số nội dung có liên quan IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung . Ngày soạn :21/8/08 Tiết : 04 BÀI THỰC HÀNH 1 I/ Mục tiêu . 1/ KT : HS làm quen và biết cách sử dụng 01 số dụng cụ trong phòng TN ; nắm được 1 số qui tắc an toàn khi làm TN . 2/KN : Rèn luyện hs biết cách tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp , biết so sánh nhiệt độ nóng chảy 1 số chất . Qua đó thấy được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy 1 số chất 3/ TĐ : Bước đầu giáo dục hs thấy được giữa lí thuyết và thực hành không thể tách rời nhau , từ đó củng cố hs lòng tin yêu vào khoa học . II/ Chuẩn bị 1/ GV : SGV , SGK .Một số dụng cụ có ở phòng bộ môn : -Ống nghiệm -Đũa thuỷ tinh -Đèn cồn -Kẹp ống nghiệm -Cốc thuỷ tinh -Giấy lọc -phễu thuỷ tinh -Nhiệt kế 2/ Hoá chất : Lưu huỳnh ( S ) , Parafin , muối ăn ( NaCl ) III/ Phươnh pháp: Quan sát , So sánh , nhận xét. IV/ Hoạt động dạy học. 1/ Ổn định tổ chức (4/ ) -Kiểm tra sĩ số lớp học -Phân chia nhóm thực hành ( 6 nhóm ) Phân phối dụng cụ hoá chất và giới thiệu . 2/ Kiểm tra bài cũ ( không ) 3/ Giảng bài mới a)Giới thiệu (1/ ) Chất có những tính chất như thế nào ? (HS trả lời đúng ) . Để c/m mỗi chất có những t/c nhất định , hôm nay chúng ta tiến hành làm t/n . b)Tiến trình bài dạy TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A. Các thí nghiệm 10/ -GV giới thiệu dụng cụ hoá chất để hs làm t/n 1. -HS theo dõi sự giới thiệu của GV . 1/ Thí nghiệm 1 . Theo dõi sự nóng chảy các chất Parafin và Lưu huỳnh -GV Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo hs lấy dụng cụ hoá chất làm t/n. -HS các nhóm tiến hành lấy Parafin và lưu huỳnh cho vào 2 ống nghiệm . ( SGK ) -GV Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo hs lấy 2 ống nhiệt kế cho vào mỗi ống nghiệm . -HS cho vào mỗi ống nghiệm 1 nhiệt kế -GV tiếp tục Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo hs lấy mỗi ống nghiệm cho vào mỗi cốc nước => đem đun => Quan sát. - HS các nhóm làm theo sự Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo cũa GV -> Theo dõi nhiệt độ nóng chảy của Parafin và lưu huỳnh -> Rút ra nhận xét . - Gvgiới thiệu dụng cụ hoá chất để hs làm t/n 2 -HS chú ý lắng nghe sự giới thiệu của GV . 2/ Thí nghiệm 2 Tách riêng chất từ hỗn hợp muới ăn và cát . 10/ -GV Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo hs tiến hành làm t/n 2 : Bỏ hỗn hợp cát và muối ăn vào cốc nước -> khấy đều ->Lọc ->nước muối -> cho vào ống nghiệm -> đun cho nước bốc hơi hết ->Quan sát -> Nhận xét - HS các nhóm tiến hành làm t/n đúng theo sự Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo của GV . ( SGK ) 13/ - GVDặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo hs viết lại bảng tường trình (treo bảng phụ kẽ sẵn mẫu ). 4/ Củng cố (5/) Gvgọi bất kì nhóm nào đứng lên báo cáo kết quả mỗi thí nghiệm (Nhóm trưởng đứng lên báo cáo kết quả từng t/n ) Các nhóm còn lại nhận xét . GV nhận xét đánh giá ư nhược điểm của mỗi nhóm. - HS tiến hành viết bảng tường trình . II/ Tường trình HS viết bảng tường trình . 5/ Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo (2/ ) Các em về nhà ôn tập lại các bài đã học . Vận dụng bài học hôm nay về nhà làm sạch muối ăn ở gia đình . Các nhóm tiến hành thu dọn dung cụ , vệ sinh sạch sẽ . HS nộp bảng tường trình . Tìm hiểu trước bài học NGUYÊN TỬ . + Đọc trước nội dung bài + Trong nguyên tử có mấy loại hạt ? + Cách tính khối lượng nguyên tử IV/ Rút kinh nghiệm , bổ sung . Ngày soạn :25/8/08 Tiết :05 NGUYÊN TỬ I/ Mục tiêu 1/ KT : HS biết được n.tử là hạt vô cùng nhỏ , trung hoà về điệnvà từ đó tạo ra mọi chất.N.tử gồm hạt nhân mang điện tích dương ( + ) và vỏ tạo bởi elctron mang điện tích âm (- ) . Hát nhân tạo bởi Proton (P ) có điện tích (+ ) , còn Nơtron không mang điện . Những N.tử cùng loạicó cùng số Proton trong hạt nhân . Khối lượng của hạt nhân được coi là k/l n.tử . 2/ KN :HS biết được trong n.tử , số electron = số P .electron luôn chuyển động và sắp xếp thành lớp . Nhờ e mà n.tử có khả năng liên kết với nhau . 3/TĐ : Thông qua bài học giáo dục hs đả phá được thuyết di tâm huyền bí của tôn giáo . II/ Chuẩn bị của GV và HS . 1/ Phương pháp : Giảng giải , hỏi đáp . 2/ Đồ dùng dạy học . -GV: SGK, SGV , bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ 1 số n. tử ; vẽ sẵn sơ đồ minh hoạ thành phần cấu tạo của 3 n.tử . Đọc trước bài học ở nhà . III/ Hoạt động dạy học 1Ổn định tổ chức (1/ ) + Kiểm tra sĩ số lớp học + Kiểm tra vở bài tập 01 số hs . 2/ Kiểm tra bài cũ (5/ ) + Làm thế nào để có được hỗn hợp giữa muối ăn và nước .Trình bày phương pháp tách hỗn hợp này ? + Hãy kể 2 t/c giống nhau và 2 t/c khác nhau giữa nước khoáng và nước cất ? 3/ Giảng bài mới (1/ ) a) Giới thiệu : (1/ ) Ta biết mọi VTTN cũng như VTNT được tạo ra từ chất này hay chất khác . Thế còn các chất được tạo ra từ đâu ? Để trả lời câu hỏi này , chúng ta tìm hiểu bài học :” Nguyên tử” b)Tiến trình bài dạy: T L Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ 1 1/ Nguyên tử là gì ? + Mọi VTTN , VTNT đều được làm ra từ đâu ? + HS: Từ các chất + thế còn các chất từ đâu mà có ? ( Hay nói cách khác các chất có từ đâu ?) + Vậy : Nguyên tử là gì ? ( GV sử dụng những thông tin trong bài kết hợp phần 1 bài đọc thêm , để giải thích hs hiểu ) . +HS: Có thể trả lời do nguyên tử tạo ra +Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện , từ đó tạo ra mọi chất . + Nguyên tử gồm có những thành phần nào ? GV vẽ sơ đồ : Hạt nhân He +2 Vỏ e +Nguyêntử gồm : -Hạt nhân mang điện tích dương (+ ) -Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron ( e ) mang điện tích âm . HĐ 2 : + Hạt nhân n.tử gồm có những thành phần nào ? + Những nguyên tử cùng loại thì số P như thế nào ? + GV giải thích vì sao k/l của hạt nhân nguyên tử chính là khối lượng P : mp = mn me rất nhỏ VD : Nguyên tử hidro ( H ) Me= 1/ 2000 mp + HS : Có thể tham khảo sgk -> trả lời . + HS : suy nghĩ -> trả lời . 2/ Hạt nhân nguyên tử . + Hạt nhhân nguyên tử tạo bởi : -Protron (P ) mang điện tích dương ( + ) . -nơtron ( n ) không mang điện . + Nhưng nguyên tử cùng loại có cùng số P . + Trong cùng 1 n.tử : Số P = Số e HĐ3: + GV : Cho hs làm bài tập 2/15 sgk +Từ chỗ biết số P trong hạt nhân=> số e nguyên tử => Trong hóa họctrước hết quan tâm đến sự sắp xếp của e . + GV treo sơ đồ một số n.tử như sgk ( bảng phụ ) và cho biết : Số P trong hạt nhân . Sô e ở mỗi lớp . +GV treo bảng phụ kẽ sẵn sơ đồ và điền số vào bảng : số P , số e , số lớp e, số lớp e ngoài cùng . + Nhờ đâu các n.tử liên kết được với nhau ? 4/ Củng cố ( 7/ ) GV gọi 1-> 2 học sinh đọc phần ghi nhớ . GV treo sẵn bảng phụ ghi sẵn nội dung câu 1, gọi hs lên bảng chọn cụm từ để điền vào . GV treo bảng phụ ghi sẵn sơ đồ cấu tạo 1 số n.tử bài tập 5 , Hỏi : Hãy chỉ ra số p , số e , số lớp e và số lớp e ngoài cùng (kẻ sẵn thành bảng hs lên điền vào ) +HS : làm bài tập theo nhóm . + HS : Trật tự chăm chú lắng nghe . + HS : Quan sát -> nhận xét sự sắp xếp e và số P trong hạt nhân . + HS giơ tay xung phong lên bảng làm bài tập . + HS suy nghĩ -> trả lời . 3/ Lớp electron Trong nguyên tử , electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp . 5/ Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo (2/ ) + các em về nhà học thuộc kĩ bài học . + Làm bài tập 3, 4 /15 sgk . + Hướng dẩn học sinh viết sơ đồ cấu tạo 1 số nguyên tử : K (P =19 ) ; N ( P = 7 ) … + Chuẩn bị trước bài : Nguyên tố hoá học Nguyên tử , nguyên tố có quan hệ với nhau như thế nào? Để biểu diễn nguyên tố hoá học ta phải làm thế nào? IV/ Rút kinh nghiệm , bổ sung . Ngày soạn : 29/8/08 Tiết : 06 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I/ Mục tiêu 1/ KT : HS nắm được định nghĩa NTHH , biết được KHHH còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó , biết được các NTHH trong vỏ trái đất . 2/ KN : Rèn luyện hs cách ghi và nhớ được kí hiệu của những nguyên tố đã biết (bài 4, 5 ) 3/ TĐ : Thông qua bài học , giáo dục hs thấy được giá trị dinh dưỡng của một số NTHH dối với cơ thể con người . II/ Chuẩn bị của GV và HS . 1/ Phương pháp : Thông báo , giảng giải . 2/ Đồ dùng dạy học GV : sgk , sgv , Tranh vẽ H1.7 , H1.8 ; Bảng phụ HS : Mỗi em mang một lon sữa bột còn nhãn . III/ Hoạt động dạy học 1 / Ổn định tồ chức ( 1/ ) + Kiểm tra sĩ số lớp học + Kiểm tra vở bài tập một số hs 2/ Kiểm tra bài cũ (5/ ) Viết sơ đồ cấu tạo nguyên tử Mg ( có số P = 12 ) , và cho biết số p trong hạt nhân , và số e trong n.tử , số lớp e , số lớp e ngoài cùng . 3/ Giảng bài mới Giới thiệu( 1/ ) GV cho một hs đứng lên đọc nội dung ghi trong lon sữa ( Trong đó có câu :Hàm lượng Canxi cao ) , Thực ra phải nói trong thành phần sữa có NTHH Canxi) Vậy NTHH là gì ? Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài : ‘’NGUYÊN TỐ HÓA HỌC ‘’ Tiến trình bài dạy TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 18/ 12/ HĐ1 + Chất được tạo nên từ đâu? + Để tạo ra một gam nước thì cần rất nhiều n.tử H và n.tử O (VD sgk ) =>Những n.tử cùng loại có cùng số p hay không ? Vậy nguyên tố hóa học là gì? ] Trong khoa học để trao đổi với nhau về nguyên tố cần có cách biểu diễn ngắn gọn và ai cũng đều hiểu (trên toàn thế giới ) => Kí hiệu hóa học . =>GV Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo cách ghi và cách đọc : VD : Một nguyên tử hidro : H . Hai nguyên tử hidro : 2H HĐ 2 : + GV thông báo : Đến naykhoa học biết được 110 NTHH (Trong đó có 92 nguyên tố có trong tự nhiên) +GV treo H1.7 : Nêu sơ lược cấu tạo vỏ trái đất . + GV treo tiếp H1.8 -> Cho biết tỉ lệ phần trăm về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất . 4/ Cũng cố ( 6/ ) GV gọi 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, HS thảo luận nhóm -> lên bảng điền chỗ trống Cách viết Ca , 3C , 5Fe lần lược chỉ ý gì ? Hãy dùng chữ số và KHHH diễn đạt các ý sau : Ba nguyên tử nhôm , hai nguyên tử Oxi , một nguyên tử đồng + HS: Từ nguyên tử . + HS chăm chú lắng nghe sự giải thích của GV + HS: Trả lời : có cùng số proton . +HS suy nghĩ -> Trả lời + HS : Chăm chú lắng nghe sự giảng giải của GV . + HS chăm chú lắng nghe thông báo của GV . +HS : Quan sát H1.7 -> Nêu cấu tạo vỏ trái đất . +HS quan sát H1.8 -> Trả lời theo yêu cầu của GV . I/ Nguyên tố hóa học là gì ? 1/ Định nghĩa Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân . 2/ Kí hiệu hóa học Mỗi nguyên tố được biểu diễnbằng 1 hay 2 chữ cái, trong đó chữ cái đầu được viết dưới dạng in hoa gọi là kí hiệu hóa học . VD : ( sgk ) II/ Có bao nhiêu NTHH + Có trên 110 NTHH , trong đó có 92 nguyên tố trong tự nhiên , 18 nguyên tố nhân tạo . + Oxi là nguyên tố chiếm gần nửa khối lượng vỏ trái đất (49,40/0) . ( xem h1.7 , H1.8 ) 5/ Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo : + Các em học thuộc bài ở nhà. + Làm b

File đính kèm:

  • docToan bo hoa 8.doc
Giáo án liên quan