a.Kiến thức:
- Học sinh nắm được những kiến thức cơ bản của hoá học lớp 8 làm cơ sở cho việc học tập môn hoá học lớp 9.
- Biết nhận dạng và làm các dạng bài tập hoá học cơ bản của chương trình hoá 8.
b.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tái hiện kiến thức, kỹ năng tính toán cho học sinh.
- Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm.
72 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1494 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 01 ôn tập chương trình hoá học lớp 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân phối chương trình môn HOá học lớp 9
TTT
Mục bài dạy
TTT
Mục bài dạy
1
ôn tập hoá học 8
36
Kiểm tra học kỳ I
2
Tính chất hoá học của ôxit....
37
Axit cacbbônic và muối cacbônat
3
Một số ôxit quan trọng...
38
Silic- công nghiệp silicat
4
Một số ôxit quan trọng(tiếp)
39
Sơ lược bảng htth các nthh
5
Tính chất hoá học của axit
40
Sơ lược bảng htth các nthh
6
Một số axit quan trọng
41
Luyện tập chương 3
7
Một số axit quan trọng
42
Thực hành; t/c hh của kl và phi kim
8
Luyện tập về tchh của oxit và axit
43
Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá hc
9
Tính chất hoá học của bazơ
44
Cấu tạo phân tử hchc
10
Kiểm tra
45
Metan
11
ính chất hoá học của bazơ
46
Etilen
12
Một số bazơ quan trọng
47
aetilen
13
Một só bazơ quan trọng
48
Kiểm tra viết
14
Tính chất hoá học của muối
49
Benzen
15
Một số muối quan trọng
50
Dàu thô và khí thiên nhiên
16
Phân bón hoá học
51
Nhiên liệu
17
Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ
52
Luyện tập chương iv
18
Luyện tập chương i
53
Thực hành: tchh của hidrcacbon
19
Thực hành: T/c hoá học của bazơ ...
54
Rượu etilic
20
Kiểm tra viết
55
Axitaxetic- mối quan hệ giữa etilen, ...
21
Tính chất vật lý chung của kim loại
56
Axitaxetic- mối quan hệ giữa etilen,
22
Tính chất hoá học của kim loại
57
Kiểm tra viết
23
Dãy hoạt động hoá học của kim loại
58
Chất béo
24
Nhom
59
Luyện tập: rượu etilic, axit axetic và...
25
Săt
60
Thực hành: tchh cảu rượu và axit
26
Hợp kim sắt: gang và thép
61
Glucozơ
27
ăn mòn kim loại và bảo vệ ki m loại ...
62
Saccarozơ
28
Luyện tập chương ii
63
Tinh bột và xenlulozơ
29
Thực hành: tchh của nhôm và sắt
64
Protein
30
Tính chất chung cảu phi kim
65
Polime
31
Clo
66
Polime
32
Clo
67
Thực hành: tc của gluxit
33
Cacbon
68
ôn tập cuối năm
34
Các ôxit của cácbon
69
ôn tập cuối năm
35
ôn tập kỳ i (bài 24)
70
kểm tra cuối năm
Tiết 01 ôn tập chương trình hoá học lớp 8
Ngày soạn 26/08/2007. Lớp dạy: Khối 9 trường THCS Liên Hương
I. Mục tiêu bàI dạy:
a.Kiến thức:
- Học sinh nắm được những kiến thức cơ bản của hoá học lớp 8 làm cơ sở cho việc học tập môn hoá học lớp 9.
- Biết nhận dạng và làm các dạng bài tập hoá học cơ bản của chương trình hoá 8.
b.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tái hiện kiến thức, kỹ năng tính toán cho học sinh.
- Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm...
c.Thái độ:
Có ý thức và hứng thú trong việc học môn hoá học.
II. Đồ dùng dạy học:
a.Chuẩn bị của giáo viên:
- Chẩn bị chu đáo bài dạy trươc ở nhà.
- Bảng phụ ghi các dạng bài tập cơ bản.
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động I
Hệ thống hoá kiến thức cơ bản
Hoạt động của GV
Hoạt dộng của HS
Nêu câu hỏi để HS tái hiện lại kiến thức
Nguyên tử là gì ? nguyen tử có cấu tạo ntn?
- GV nhắc lại
Nguyên tố hoá học là gì ?
- GV cũng cố lại
Phân tử là gì ?
Thế nào là đơn chất ?
thế nào là hợp chất ?
Mol là gì ? Cho biết ý nghĩa của mol ?
Công thức tính
Công thức hoá học cho biết những gì ?
PƯHH cho biết là gì ? đ/ k để xảy ra phản ứng ?
PTH có ý nghĩa gì ?
Dung dịch là gì ?
Nồng độ % cho biết điêu gì
Nồng độ mol cho biết điêu gì
GV chốt lại ?
Nêu tính chất hoá học của Oxi , Hiđro , Nước
- HS trả lời các câu hỏi bằng cáchnhớ lai các kiến thức đã học
1, Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện
Nguyen tử gồm
+ vỏ :1 hay nhiều e mang đện tích ( - )
+ Hạt nhân: Proton ( + )
Nơtron không mang điện
- HS trả lời
2, Nguyên tố hoá học là tập hơp những nguyên tử cùng loại và cùng số proton trong hạt nhân
3, Phân tử là hạt gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất của chất
HS trả lời
VD: H2 , O2 …
H2O , CO2 , NaCl ...
HS trả lời
4, Mol là lượng chất chúa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó
,
HS trả lời
5, CTHH + Biểu diễn chất
+ Chỉ một phân tử của chất
+ Cho biết số nguyên tố tạo nên chất ,số nguyên tử mỗi nguyên tố
6, Pưhh Biểu diễn chất này thành chất khác
7, PTHH – Biểu diễn ngắn gọn PƯHH
- Cho biết tỷ lệ về số nguyên tử số phân tử giữa các chất , từng cặp chất…
HS phát biểu đ/l bảo toàn khối lương
A + B C + D
mA + mB mC + mD
HS trả lời
8, Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan
Nồng độ%
Nồng độ Mol lít
C M =
HS trả lời : Phản ứng hoá hơp, phân huỷ, thế và oxi hoá khử
Hoạt độg II Bài tập
Hoạt động của GV
Hoạt dộng của HS
1 Hoàn thành các phả ứng sau
K + O2
Al + HCl AlCl3 +H2
NaOH + FeCl3 Fe(OH)3 + NaCl
CuO + H2
KClO3 KCl + O2
Cho biết các PƯ trên thộc loại PƯ nào ?
Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc)
Tao ra khi cho 65 g ẽmtác dụng với 200 ml d2 HCl1,5M
HS làm vào vở nháp
HS lên bảng giải
HS khác nhận xét
Hs ghi đề vào vở
HS làm vào vở nháp
Hs lên bảng giải
HS khác nhận xét
IV. Kết luận:
1. GV nhắc HS về nhà ôn tập những kiến thức cơ bản lớp 8.
2. Làm các dạng bài tập cơ bản để tiếp tục học lên làm các dạng bài tập phức tạp hơn
3. Chuẩn bị tài liệu, SGK, vở để học tốt môn hoá 9.
V. Đúc rút kinh nghiệm:
1........................................................................................................................................
2........................................................................................................................................
-----------------------***&***------------------------
Chương 1
Các loại hợp chất vô cơ
Tiết 02 (Bài 01) tính chất hoá học của ôxit
Khái quát về sự phân loại ôxit
Ngày soạn 29/08/2007. Lớp dạy: Khối 9 trường THCS Liên Hương
I. Mục tiêu bàI dạy:
a.Kiến thức:
- Học sinh nắm được các tính chát hoá học cơ bản của ôxit axit và ôxit bazơ.
- Bước đầu biết cách phân loại oxit.
b.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, kỹ năng so sánh.
- Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm...
c.Thái độ:
II. Đồ dùng dạy học:
a.Chuẩn bị của giáo viên:
- Hoá chất thí nghiệm: dung dịch HCl, BaO, CuO, Nước.
- Dụng cụ: ông nghiệm, pipet...
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Phiếu học tập.
- Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động I
Tính chất hoá học của Oxit
Hoạt động của GV
Hoạt dộng của HS
GV giới thiệu như sgk
Hướng dẫn HS tự làm thí nghiẹm dựa vào kiến thức đã hoc ở lớp 8
TN : CaO tác dụng với nước
Chú ý ; làm với 1 lượng CaO nhỏ để an toàn
Hãy nêu các hiện tượng quan sát được và giả thích vì sao ?
GV rút ra kết luận
Yêu cầu HS dọc và nghiên cứu thí nghiệm
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
CuO + HCl
Chỉ định đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả
gọi HS lên bảng viết PTPƯ và rút ra kết luận về tính chất hoá học …
Yêu cầu HS tự tìm hiểu ở sgk , viết PTPƯ
và rút ra kết luận
? Em hãy rút ra kết luận chung về tính chất hoá học của Oxit bazơ
GV chốt lại
- GV hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm đốt cháy phốt pho đỏ trong bình thuỷ tinh sau đó cho nước vào lắc đều thử d 2 bằng giấy quỳ tím
- GV gọi HS báo cáo kết quả thí nghiệm
- GV bổ sung
Gv yêu cầu HS rút ra kết kuận từ thí nghiệm
GV yêu cầu HS hà hơi thổi nhẹ vào lọ đựng d 2 Ca(OH)2
GV dẫn dắt Các o xit A xit khác như SO2, P2O, …cũng có phản ứng tương tự
GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung sgk
Oxit Axit tác dụng với Oxit ba zơ tạo nên sản phẩm là gì ?
1, Oxit ba zơ có những tính chất hoá học nào
a, Tác dụng với nước:
Các nhóm HS làm thí nghiệm CaO tác dụng với nước
Quan sát rút ra nhận xét, giải thích hiện tượng và viết PTPƯ
CaO + H2O Ca(OH)2
HS tìm hiểu PƯ của BaO với H2O
BaO + H2O Ba(OH)2
HS rút ra kết luận : Một số Oxit bazơ t/d với nước tạo thành d2 bazơ
B, Tác dụng với Axit :
HS đọc và tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm
Quan sát hiện tượng xảy ra phán đoá, giảI thích à viết PTPW
Nhóm khác nhận xét , bổ sung
CuO + 2HCl CuCl2 +H2O
HS rút ra kết luận : Oxit bazơ t/d với Axit tạo thành muối và nước
C, Tá dụng với Oxit Axit
HS tìm hiểu ở sgk và viết PTPƯ vào vở
BaO + CO2 BaCO3
HS rút ra kết luận Oxi bazơ tác dụng với OXit Axit tạo thành muối
HS rút ra kết luận
HS khác nhận xét bổ sung
2, Oxit Axit có những tính chất hoá hoc nào?
a, Tác dụng với nước
HS tieens hành làm thí nghiệm theo nhóm
Quan sát hiện tượng , giải thích hiện tượng
HS viết PTPƯ
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
HS rút ra kết luận: Oxit Axit t/ với nước tạo thành Axit
b, Tác dụng với ba zơ
HS dùng ống nghiệm có nhánh và ống dẫn khí , điều chế khí CO2
Dẫn khí CO2 vao d2 nước vôi trong
Quan sát và giảI thích hiện tượng : nước vôi trong vẫnn đục, do tạo ra chất rắn màu trắng CaCO3
1 HS lên bảng viết PTPƯ
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
HS rut ra kết luận : Oxit Axit t/d với d 2 ba zơ muối và nước
c, Tác dụng với Oxit ba zơ
HS thực hiện
CO2 + CaO CaCO3
Kl: Oxit Axit tác dụng với Oxit bazơ tạo thành muối và nước.
Hoạt độngII
Khái quát về sự phân loại Oxit
Hoạt động của GV
Hoạt dộng của HS
GV hỏi: Căn cứ vào tính chất hoá học người ta phân Oxit ra làm mấy loại ?
GV nhận xét chung và kết luận
HS nghiên cứu nội dung sgk
HS trả lời:
Oxit bazơ: CaO, BaO, Na2O …
Oxit Axit: CO2, SO2, N2O5 …
Oxit lưỡng tính ZnO, Al2O3 …
Oxit trung tính CO, NO …
IV. Kết luận:
1. GV sử dụng bài tập 1, 2, 3 để cũng cố bài học theo các mục sgk
2. Các em về nhà học bài ở vở ghi, sgk , làm các bài tập còn lại
V. Đúc rút kinh nghiệm:
1........................................................................................................................................
2........................................................................................................................................
-----------------------***&***------------------------
Tiết 05 (Bài 03) tính chất hoá học của axit
Ngày soạn 10/09/2007. Lớp dạy: Khối 9 trường THCS Liên Hương
I. Mục tiêu bàI dạy:
Học sinh biết được tính chất hóa học của Axit:
- Làm đổi màu chất chỉ thị màu
- Tác dụng với Kim loại, Axit tác dụng với BaZơ
- Tác dụng với Oxitbazơ
- Học sinh biết một số Axit mạnh và Axit yếu
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm biểu diễn
III. tiến trình bài học
A. Bài cũ:
1. Trình bày tính chất hoá học của lưu huỳnh? Viết phương trình phản ứng minh hoạ?
B. Bài mới:
Mở bài:
+ Cỏc Axit khỏc nhau sẽ cú một số tớnh chõt giống nhau đú là tớnh chất gỡ ?
Bài học này sẽ cho chỳng ta biết:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
I. Tớnh chất Húa Học
Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu.
- Giỏo viờn làm thớ nghiệm:
Nhỏ một giọt Axit HCL vào một mẫu giấy quỳ. Hóy nhận xột hiện tượng xảy ra.
Kết luận: Dung dịch Axit làm quỳ tớm đổi thành đỏ
Axit tỏc dụng với Kim loại.
- Giỏo viờn làm thớ nghiệm: Cho một mảnh Al, hoặc Zn, Fc, vào ống nghiệm chứa 1 – 2ml H2SO4
. Quan sỏt hiện tượng và rỳt ra nhận xột? Hóy viết phương trỡnh phản ứng?
Kết luận: Nhụm, Kim loại bị hũa tan trong Axit sinh ra muối và nước.
Zn + H2SO4 = ZNSO4 + H2. Hóy rỳt ra nhận xột:
Giỏo viờn: Một số Axit đặc núng tỏc dụng với kim loại khụng giải phúng khớ Hđro:
6H2SO4 + 2Fe = Fe(SO4) + 3SO2 +6H2O Al + 4HNO = Al(NO3)3 + NO + 2H2O.
Axit tỏc dụng với BaZơ
Thớ nghiệm: Cho vào ống nghiệm 2ml dung dịch Cu(OH)2 màu xanh sau đú cho vào tiếp 2ml dung dịch H2SO4 quan sỏt hiện tượng xảy ra? và nhận xột ?
Viết phương trỡnh phản ứng xảy ra?
Kết luận: Axit tỏc dụng với BaZơ sinh ra muối và nước.
2Al(OH)3 + 6HCl = 2HCl3 + 6H2O. Hóy lấy thờm một số vớ dụ?
Axit tỏc dụng với Oxit BaZơ
Thớ nghiệm: Giỏo viờn lấy 1 mẫu FeO3 rắn cho vào ống nghiệm chứa Axit Sufurich H2SO4. Hóy quan sỏt và nhận xột?
Kết luận: Axit tỏc dụng với Oxit BaZơ tạo ra muối và nước.
CuO + H2SO4 = CuSO4 + H2O
II. Axit mạnh và Axit yếu, Axit được phõn thành mấy loại ?
- Học sinh quan sỏt và nhận xột:
+ Axit làm quỳ tớm húa đỏ.
- Học sinh quan sỏt và nhận xột:
+ Cú hiện tượng sủi bọt khớ nhụm tan dần.
3H2SO4 + 2AL = AL2(SO4)3 + 3H2
Kết luận :Dung dịch Axit tỏc dụng được với nhiều Kim loại tạo muối và giải phúng Hiđrụ
- Học sinh quan sỏt:
+ Cu(OH) Bị hũa tan chứng tỏ cú phản ứng xảy ra tạo dung dịch cú cựng màu xanh.
Cu(OH) + H2SO4 = CuO4 + H2O
Fe(OH)2 + H2SO4 = FeSO4 + H2O
+ Axit được phõn thành 2 loại :
Axit mạnh: HCl. HNO3. H2SO4
Axit yếu: H2CO3. H2S
C.Tổng kết bài học:
- GV cho HS nắm lại kiến thức bài học bằng cách cho HS đọc phần ghi nhớ cuối bài.
- GV : Cho HS trả lời một số câu hỏi cuối bài.
D. Cuối giờ học:
- GV yêu cầu HS về ôn lại bài củ và nghiên cứu trước bài mới.
- GV nhận xét giờ học.
V. Đúc rút kinh nghiệm:
1........................................................................................................................................
2........................................................................................................................................
-----------------------***&***------------------------
Tiết 06 (Bài 04) một số axit quan trọng
Ngày soạn 12/09/2007. Lớp dạy: Khối 9 trường THCS Liên Hương
I. Mục tiờu bài học:
- Nắm được những tớnh chất của Axit clohiđric HCl, axitsunfuric loảng H2SO4 : Chỳng cú đầy đủ tớnh chất của axit. Viết đỳng phương trỡnh cho mỗi tớnh chất.
- Nắm được axit H2SO4 đặc cú những tớnh chất húa học riờng . Tớnh oxi húa (tỏc dụng với những kim loại kộm hoạt động húa học). Tớnh hỏo nước. Dẩu ra được những phương trỡnh phản ứng cho những tớnh chất này.
- Những ứng dụng quan trọng của cỏc axit này trong sản xuất, trong đời.
II. Chuẩn bị:
- Giỏo viờn chuẩn bị đồ dựng thớ nghiệm
III. Tiến trỡnh bài học
A.Ổn định lớp
B. Bài cũ
+ )Trỡnh bày tớnh chất Húa học của Axit ? Viết phương trỡnh phản ứng minh họa.?
C. Bài Mới :
- Gv vào bài và ghi mục bài lờn bảng :
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
A. Axit Clohiđric (HCL).
Khớ Hđroclorua trong muối gọi là Axit Clohđric.
Axit Clohđric cú đầy đủ tớnh chất của Axit.
Hóy trỡnh bày cỏc tớnh chất đú cho vớ dụ và viết phương trỡnh phản ứng ?
Làm quỳ tớm húa đỏ
Tỏc dụng với kim loại:
6HCl + 2Al = 2AlCl3 + 3H2
Tỏc dụng với BaZơ:
2HCl + Cu(OH)2 = CuCl2 + H2O
1.Ứng dụng.
- Gv : Axit Clohiđric cú ứng dụng gỡ ?
- Gv : nghe Hs trỡnh bày sau đú nhận xột, bổ sung.
B. Axit Sufric ( H2SO4)
- Gv: Yờu cầu Hs trả lời cỏc cõu hỏi :
+ Trỡnh bày tớnh chất vật lý của axit Sunfuric ?
+ Để pha loảng Axit ta cho Axit vào nước. Ta phải làm như thế nào ?
I. Tớnh chất Húa học.
1. Axit Sunfuric loảng cú tớnh chất húa học của Axit.
Giỏo viờn làm thớ nghiệm: Nhỏ một giọt H2SO4 vao quỳ tớm cú hiện tượng gỡ xảy ra? Hóy quan sỏt và nhận xột?
Thớ nghiệm: Cho Zn vào ống nghiệm chứa 1 – 2ml H2SO4 quan sỏt hiện tượng xảy ra?
H2SO4 tỏc dụng với kim loại tạo ra muối sunfat và nước.
Thớ nghiệm: Cho 2ml dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa 2ml dung dịch H2SO4 cú hiện tượng gỡ xảy ra?
Tỏc dụng với BaZơ tạo ra muối sunfat và nước.
Thớ nghiệm: Cho một mẫu đồng oxit vào ống nghiệm chứa 2ml dung dịch H2SO4 cú hiện tượng gỡ xảy?
Axit sunfuric tỏc dụng với oxit Bazơ tạo muối sunfat và nước.
2. Axit Sunfuric đặc cú tớnh chất húa học riờng :
Tỏc dụng với kim loại. Hóy quan sỏt hỡnh 1.10?
H2SO4 đặc núng tỏc dụng với Cu, tạo muối sunfat. SO2 bay hơi và nước.
- Hs : nghe Gv thụng bỏo
Axit Clohđric làm quỳ tớm húa đỏ.
Tỏc dụng với nhiều Kim loại
Fe + 2HCl = FeCl2 + H2
Tọa muối Clo và nước giải phúng H2
Tỏc dụng với BaZơ
HCl + NaOH = NaCl + H2O
Tạo ra muối và nước
Tỏc dụng với BaZơ
2HCl + CuO = CuCl2 + H2O
4HCl + MnO2 = MnCl2 + Cl2 + 2H2O
-Hs : thảo luận mhúm và trả lời, cỏc nhúm khỏc nhận xột bổ sung
+ Điều chế Muối clorua:
+ Làm sạch bề mặt kim loại trước khi làm
+Tổng ghi kim loại trước khi sản.
+ Trỏng, mạ kim loại, chế biết thực phẩm, dược phẩm....
- Hs : thảo luận mhúm và trả lời, cỏc nhúm khỏc nhận xột bổ sung
Là chất lỏng, khụng màu, nặng gấp hai lần nước d = 1,83g/cm3 tan nhiều trong nước.
- Quỳ tớm chuyển sang màu đỏ.
- Cú bọt khớ thoỏt ra mónh kẽm tan dần.
Zn +H2SO4 = Zn + H2
NaOH VÀ H2SO4 trộn lẫn vào nhau tạo muối sunfat và nước
NaOH + H2SO4 = NaO4 + H2O
Đồng oxit tạo thành dung dịch màu xanh là CuSO4
CuO + H2SO4 = CuSO4 + H2O
Học sinh quan sỏt?
Cu + 2H2SO4 = CỳO4 + SO2 + 2H2O
H2SO4 đặc núng tỏc dụng với nhiều kim loại khụng giải phúng hđro
D.Gv: Tổng kết bài học và nhận xột giờ học
V. Đúc rút kinh nghiệm:
1........................................................................................................................................
2........................................................................................................................................
-----------------------***&***------------------------
Tiết 07 (Bài 04) một số axit quan trọng
Ngày soạn 17/09/2007. Lớp dạy: Khối 9 trường THCS Liên Hương
Mục tiờu bài học:
- Sau khi học xong bài này học sinh biết:
Những tớnh chất của axit clo hđric HCl. Axit sunfuric loảng chỳng cú đầy đủ tớnh chất của axit. Viết đỳng phương trỡnh cho mỗi tớnh chất.
- H2SO4 đặc cú những tớnh chất húa học riờng
- Tớnh oxi húa ( tỏc dụng với những kim loại kộm hoạt động).
- Tớnh hỏo nước dẩu ra những phương trỡnh phản ứng cho những tớnh chất này.
- Những ứng dụng quan trọng của axit này trong đời sống và sản xuất.
II. Chuẩn bị
Giỏo viờn chuẩn bị dụng cụ làm thớ nghiệm
Lờn lớp
Ổn định lớp
Bài củ
Nờu đầy đủ tớnh chất húa học của axit Clohđric?
Bài Mới.
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
1. Axit sunphuric ở điều kiện thường có đầy đủ tính chất hoá học của mọt axit.
2. Axit sunfuric đặc cú những tớnh chất húa học riờng.
+ Tác dụng với kim loại hoạt động yếu:
H2SO4 + Cu => Cu SO4 + SO2 + H2O
+ Tớnh hỏo nước.
Thớ nghiệm: cho một ớt đường vào đỏy cốc rồi thờm 1 – 2ml H2SO4 đặc vào. Cú hiện tượng gỡ xảy ra?
Kết luận: Hiện tượng trờn chứng tỏ H2SO4 đặc vào?
C12H22O11 = 11HO + 12C
Ứng dụng.
Hóy quan sỏt hỡnh 1.12?
Axit sunfuric ứng dụng gỡ?
Sản xuất axit sunfuric.
Trong cụng nghiệp axit sufric được sản suất theo phương phỏp tiếp xỳc cỏc cụng đoạn nào?
Nhận biết Axit sunfuric và muối sunfat.
Giỏo viờn làm thớ nghiệm cho H2SO4 tỏc dụng với muối BaCl2 cú hiện tượng gỡ xảy ra?
H2SO4 + BaCL2 = BaO4 + HCl
Na2SO4 + BaCl2 = BaO4 + 2NaCl
BaSO4 Là chất rắn khụng tan trong nước và axit. Do đú muốn nhận biết axit sunfuric và muối sunfat ta dựng muối Bari Clorua Barinitơrat.....
Để phõn biệt axit và muối ta dựng kim loại: Mg, Zn, Al, Fe.
Màu trắng của đường chuyển sang màu vàng, nõu, đen.
Chất màu đen là Cacbon do H2SO4 đặc đó loại đi hũa tan trong đường.
Học sinh quan sỏt
ứng dụng trong sản suất phõn bún, phẩm nhuộm, chất tẩy rữa, chế biến dầu mỏ, giấy, luyện kim thuốc nổ. Sản xuất muối axit, chất dẻo, tơ sợi.
S + O2 = SO2
=
V2o5
450
2SO2 + O2 2SO
SO3 + H2O = H2SO4
Cú tớnh chất kết tủa tạo thành ở đỏy ống nghiệm.
Bài 7. Sỏch giỏo khoa trang 19. Giỏo viờn hướng dẫn
Phương trỡnh phản ứng xảy ra.
CuO + 2HCl = CuCl2 + H2O (1)
ZnO + 2HCl = ZnCl2 + H2O (2).
Tớnh phần trăm về khối lượng của mổi oxit
n HCl = 0.1 * 3 = 0.3 mol.
Vỡ phản ứng sảy ra hoàn toàn ta cú:
Gọi x, y làn lượt là số mol của CuO và ZnO ta cú:
80x + 80y = 12.1
2x + 2y = 0.3. Tỡm x và y
Từ số mol CuO và ZnO ở cõu b ta tỡm ra số mol H2SO4 theo phản ứng sau:
CuO x (mol) +H2SO4 = CuSO4 + H2O (3)
ZnO y (mol) + H2SO4 = ZnSO4 + H2O (5).
V. Đúc rút kinh nghiệm:
1........................................................................................................................................
2........................................................................................................................................
-----------------------***&***------------------------
Tiết 08 (Bài 05) luyện tập về tính chất hoá học của oxit và axit
Ngày soạn 20/09/2007. Lớp dạy: Khối 9 trường THCS Liên Hương
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài học này học sinh phải:
Những tớnh chất húa học của Oxit BaZơ và Oxitaxit và mối quan hệ giữa Oxit bazơ và oxitaxit.
Những tớnh chất húa học của Axit
Xảy ra những phản ứng húa học minh họa cho tớnh chất của những hợp chất trờn bằng những chất cụ thể: CuO, SO2, HCl, H2SO4.
II. Chuẩn bị
Giỏo viờn chuản bị giỏo ỏn. Sơ đồ tớnh chất húa học của Oxit Bazơ, oxitaxit.
III. Hoạt động dạy và học
Ổn định lớp
Bài củ
Trỡnh bày đầy đủ tớnh chất húa học của H2SO4, viết phương trỡnh phản ứng minh họa.
Bài Mới:
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Tớnh chất húa học của Oxit. Trỡnh bày đầy đủ tớnh chất húa học của Oxit?
- Giỏo viờn: Oxit được phõn làm hai loại. Oxit axit và Oxit bazơ, mổi oxit cú tớnh chất riờng.
2. Tớnh chất hoỏ học của axit
- Hóy nờu đầy đủ tớnh chất húa học của Axit?
H2O4 đặc cú tớnh chất riờng
II. Bài tập: Bài 1 (SGK, tr 21)
Giỏo viờn gọi học sinh lờn bảng?
Cho cỏc Oxit: SO2, Cu, Na2O, CuO. CO2. Để làm bài tập này chỳng ta cần chỳ ý tớnh chất húa học của Oxit.
Bài tập 5: Hoàn thành những chuyển đổi húa học theo sơ đồ.
Giỏo viờn gọi học sinh lờn bảng làm bài tập.
Bài tập 6: (SGK. Tr 19).
V HCl = 50 ml
V H2 = 3.36 lit ở (đkct).
a. Viết phương trỡnh xảy ra? m mạt sắt? CM HCl = ?
Tỏc dụng với axit
CuO + 2HCl = CuCl2 + H2O
Tỏc dụng với nước
CaO + H2O = Ca(OH)2
Tỏc dụng với BaZơ
CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3 + H2O
Tỏc dụng với kim loại tạo muối và giải phúng H2
Tỏc dụng với Ba Zơ:
Ca (OH)2 + H2SO4 = CuSO4 + H2O
Làm quỳ tớm húa đỏ
tỏc dụng với Muối
Học sinh lờn bảng
Những oxit tỏc dụng với nước
SO2 + H2O = H2SO3
Na2 + H2O = 2NaOH
CaO + H2O = Ca(OH)2
CO2 + H2O = H2CO3
- Những oxit tỏc dụng với axit clohiđric
CuO + 2HCl = CuCl + H2O
Na2O + 2HCl = 2NaCl + H2O
CaO + 2HCl = CaCl2 + H2O
- Những oxit tỏc dụng với NaOH là những axit sau:
CO2 + 2NaOH = Na2CO3 + H2O
SO2 + 2NaOH = Na2SO3 + H2O
1. S + O = SO2
2.SO2 + 1/2O2 = SO3
3. SO2 + 2NaSO3 = Na2SO3 + H2O
4. SO3 + H2O = H2SO4
5. H2SO4 (đặc) + Fe = Fe(SO4) + SO2+ H2O↑
6. SO2 + H2O = H2SO3
7. H2SO3 + 2Na = NaSO3 + H2↑
Học sinh giải:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1).
n H2 = 3.36/22.4 = 0.15 (mol).
Dựa vào phương trỡnh (1) ta cú nHCl = 2nH2 = 0.3 (mol).
n Fe = n H2 = 0.15 (mol).
m Fe = 0.15. 56 = 8.4 (g).
b. CMHCl = n/v = 0.3/0.05 = 6 (M).
Giỏo viờn hướng dẩn: Viết phương trỡnh phản ứng xảy ra. Tớnh số mol khớ H2. Từ số mol H2 suy ra số mol.
Fe . nHCl = 2n H2. nFe = nH2.
MFe = n.M. CM = n/v
IV.Củng cố - Giặn dũ
Học sinh ụn tập thớnh chất húa học của oxit và axit chuẩn bị bài thực hành.Chuẩn bị bài thực hành.
V. Đúc rút kinh nghiệm:
1........................................................................................................................................
2........................................................................................................................................
-----------------------***&***------------------------
KIỂM TRA 15 phỳt:
I. Phần trắc nghiệm khỏch quan:
Cõu 1:Cú cỏc oxit sau: CaO, Fe2O3, K2O, SO3, CO, P2O5.
Những oxit tỏc dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ là:
A. BaO, SO3, N2O5. C. CaO, K2O
B. SO3, FeO3, K2O D. K2O, SO3, P2O5
Cõu 2: Cú cỏc oxit sau: BaO, SO3, N2O5, SiO2, MgO
Những oxit nào tỏc dụng với nước tạo thành dung dịch axit:
A. CuO, SO2, N2O5 B. SO3, N2O5, P2O5
C. SO3, P2O5, SIO2 D. MgO, N2O5, SiO2
II. phần tự luận:
Cõu 1: Cho (18g) hổn hợp nhụm – Magie vào dung dịch HCl dư. Cho 20.16 lớt khớ bay ra ở (đktc).
a. Xỏc định phần trăm của nhụm và Magie trong hỗn hợp.
Cõu2: Hoàn thành chuổi húa học sau:
Fe → FeO4 → Fe(SO4)3.
ĐÁP ÁN:
I. Phần trắc nghiệm: 3 điểm mổi ý đỳng 1.5 điểm
Cõu 1: C
Cõu 2: C
II. Phần tự luận: 7 điểm
Cõu 1: 5 (điểm) phương trỡnh phản ứng xảy ra
2Al + 6HCl → 2HlCl3 + 3H2 (1).
x (mol)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (2).
y (mol)
gọi x, y lần lượt là số mol của nhụm và magie.
Theo bài ra ta cú: 27x + 24y = 18 (g) (A)
Theo phương trỡnh phản ứng ta cú: ở phản ứng (1): nH2 = 3/2x(mol) (I)
ở phản ứng (2): nH2 = y (mol) (II)
nH2 = 20.16/22.4 = 0.9 (mol). Từ (I) và (II) ta cú: 3/2 + y = 0.9 (mol) (B)
Từ (A) và (B) ta cú: 27x + 24y = 18. y = 0.3 (mol)
3x +2y = 1.8. x = 0.4 (mol).
MAl = 0.4 * 27 = 10.8 (g)
→ % m Al = 10.8.18 * 100 = 60%
MMg = 0.3 * 24 = 7.2 % MMg = = 40%.
Cõu 2: (2điểm). Mổi phản ứng 1 điểm:
3Fe + 2O2 → Fe3O4 (1).
2Fe3O4 + 3H2SO4 → 3Fe2 (SO4) + H2O
2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe (SO4) + SO2 + 10H2O (2)
V. Đúc rút kinh nghiệm:
1........................................................................................................................................
2........................................................................................................................................
-----------------------***&***------------------------
Tiết 09 (Bài 6) thực hành về tính chất hoá học của oxit và axit
Ngày soạn 29/09/2007. Lớp dạy: Khối 9 trường THCS Liên Hương
I. Mục tiờu bài học:
- Học sinh khắc sõu kiến thức về tớnh chất
File đính kèm:
- GIAO AN HOA HOC 9- T. AN.doc