HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất,sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.Hoá học là môn học quan trọng và bổ ích
-Bước đầu,các em HS biết rằng:hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.Chúng ta phải có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng
-HS biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để có thể học tốt bộ môn hoá học
116 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1069 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: mở đầu môn hóa học năm 2007, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 1: mở đầu môn hóa học
I/mục tiêu
-HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất,sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.Hoá học là môn học quan trọng và bổ ích
-Bước đầu,các em HS biết rằng:hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.Chúng ta phải có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng
-HS biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để có thể học tốt bộ môn hoá học
II/chuẩn bị
-GV : Máy chiếu ,bảng phụ ,bảng nhóm
ddNaOH,ddCuSO4,ddHCI,đinh sắt,1 giá ống nghiệm
-HS :Đọc trước bài mới
III/hoạt động dạy và học
*Mở bài
Hoạt động của GV-HS
Nội dụng cần đạt
I /Hoá học là gì?( (15 phút)
1/Thí nghiệm
SGK
2/Nhận xét
Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất và sự biến đổi các chất và ứng dụng của chúng
II/Hoá học có vai trò quan trọng như thế nào trong cuộc sống của chúng ta(10 phút)
Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta
III/ Phải làm gì để học tốt môn hoá học(10 phút)
1.Khi học tập bộ môn hoá học các em cần chú ý thực hiện các họat động sau:
2.Phương pháp học tập bộ môn hoá học như thế nào là tốt
Hoạt động 1:Tìm hiểu hoá học là gì
-GVgiới thiệu qua về bộ môn và cấu trúc chương trình
Nêu mục tiêu bài học
Giới thiệu dụng cụ và cách làm thí nghiệm,yêu cầu quan sát trạng thái ,màu sắc của các chất có trong từng thí nghiệm
-HS hoạt động nhóm ,làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV
-HS quan sát và ghi nhận xét vào giấy
-GV gọi các nhóm nêu nhận xét
-Đại diện nhóm nêu
ở TN1:tạo chất mới không tan trong nước
ở TN2:tạo chất khí sủi bọt trong chất lỏng
-Qua việc quan sát các thí nghiệm trên,các em có thể rút ra kết luận gì ?
-Thảo luận nhóm,nêu được: ở các thí nghiệm trên đều có sự biến đổi các chất
-Hoá học là gì ?
-HS thảo luận ,đưa ra kết luận
-Gọi 1 HS đọc kết luận
Hoạt động 2:Tìm hiểu về vai trò của hóa học trong cuộc sống của chúng ta
-GV yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời 3 câu hỏi SGK
-HS đọc thông tin SGK,thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
-GV cho HS xem tranh về ứng dụng của một số chất cụ thể
-Em có kết luận gì về vai trò của hoá học trong cuộc sống của chúng ta ,lấy ví dụ cụ thể cho từng vai trò?
-HS thảo luận nhóm
àthảo luận toàn lớp->rút ra kết luận
Hoạt động 3:Phải làm gì để học tốt môn hoá học
-GV nêu vấn đề:Muốn học tốt bộ môn hoá học,các em phải làm gì ?
-HS thảo luận nhóm ghi ý kiến ra giấy trong
-GV chiếu trên màn hình các ý kiến của từng nhómHS và cho các HS khác nhận xét
-Vậy học thế nào thì được coi là học tốt môn hoá học ?
-1-2 HS trả lời
C/Củng cố(5 phút)
-Gọi HS nhắc lại những nội dung chính của bài
-HS đọc kết luận SGK
D/Hướng dẫn về nhà(2 phút)
Đọc trước bài mới
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chương 1: chất –nguyên tử-phân tử
Tiết 2: chất
I/mục tiêu
-HS phân biệt được vật thể (tự nhiên,nhân tạo,vật liệu và chất).Biết được ở đâu có thể là ở đó có chất và ngược lại
-Biết được các cách:quan sát,dùng dụng cụ để đo,làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất
-Biết được mỗi chất đều có những tính chất nhất định
-HS hiểu được:Chúng ta phảibiết tính chất của chất để nhận biết các chất ,biết cách sử dụng các chất và biết ứng dụng các chất đó vào những việc thích hợp trong đời sống sản xuất
-Bước đầu làm quen với một số dụng cụ,hoá chất thí nghiệm,làm quen với một số thao tác thí nghiệm đơn giản
II/chuẩn bị
-GV:Một số thí nghiệm có trong SGK
+sắt, nước cất,muối ăn,cồn
+cân, cốc thuỷ tinh, nhiệt kế,kiềng đun,đũa thuỷ tinh
-HS:chuẩn bị bảng nhóm
III/hoạt động dạy và học
A/Kiểm tra bài cũ(5 phút)
Sử dụng câu hỏi SGK
B/Bài mới
*Mở bài:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:Tìm hiểu chất có ở đâu ?
-GV: em hãy kể tên một số vật thể ở xung quanh chúng ta ?
-1-2 HS kể tên
-Em hãy phân loại các vật thể trên vào 2 loại : vật thể tự nhiên,vật thể nhân tạo
-1HS trả lời
-GV:yêu cầu hãy cho biết loại vật thể và chất cấu tạo nên từng vật thể có trong bảng sau:
TT
Tên gọi thông thườn
Vật thể
Tự nhiên Nhân tạo
Chất cáu tạo nên vật thê
1
Không khí
x
Oxi,nitơ,cacbônic
2
Hộp bút
3
Thân cây mía
4
Sách vở
- HS thảo luận nhóm,điền vào bảng
-GV đưa bảng chuẩn
TT
Tên gọi thông thườn
Vật thể
Tự nhiên Nhân tạo
Chất cáu tạo nên vật thê
1
Không khí
x
Oxi,nitơ,cacbônic
2
Hộp bút
x
Nhựa ,sắt
3
Thân cây mía
x
Xenlulozơ,đường,nước
4
Sách vở
x
Gỗ
-HS các nhóm chấm điểm chéo cho nhau
-Qua các ví dụ trên ,em thấy chất có ở đâu?
-1-2HS trả lời
-GV kết luận :ở đâu có vật thể ở đó có chất
Hoạt động 3:tìm hiểu về tính chất của chất
-Gv thuyết trình:
+Tính chất vật lí …
+Tính chất hoá học …
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm để biết tính chất một số chất như sau:Trên khay thí nghiệm của mỗi nhóm có 1 cục sắt và 1 cốc đựng muối ăn,với các dụng cụ có sẵn trong khay,hãy thảo luận và tự tiến hành thí nghiệm để biết được một số tính chất của sắt,muối ăn
Chú ý:
+Hình dạng bên ngoài(trạng thái,màu sắc…)
+Kiến thức thực tế khi chúng ta vẫn sử dụng các chất trên
-HS làm việc theo nhóm theo gợi ý trên
-Đại diện nhóm báo cáo,HS khác bổ sung
-GV cùng HS cả lớp tổng kết lại theo bảng sau
Chất
Cách thức tiến hành thí nghiệm
Tính chất của chất
Sắt
Quan sát
Cho vào nước
Cân,đo thể tích
Chất rắn màu trắng
Không tan trong nước
Khối lượng riêng
Muối ăn
Cho vào nước,khuấy đều
Đốt
Chất rắn màu trắng
Tan trong nước
Không cháy được
-
-Em hãy tóm tắt lại các cách để xác định được tính chất của chất?
-HS thảo luận nhóm,nếu ý kiến
-Em có kết luận gì về tính chất của các chất?
-1-2 HS trả lời->rút ra kết luận :Mỗi chất có một tính chất nhất định
Hoạt động 4(10phút): Tìm hiểu việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
-GV nêu vấn đề:Tìm hiểu việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm để phân biệt lọ đựng nước và lọ đựng cồn
-Thảo luận nhóm,1HS trình bày cách làm:
lấy ở mỗi lọ 1 ít chất lỏng và đem đốt:
+Nếu cháy được thì chất lỏng đem đốt là cồn
+ Nếu không cháy được thì chất lỏng đem đốt là nước
-Hướng dẫn HS cách nhận biết bằng cách đổ mỗi lọ 1 ít ra lỗ nhỏ của đế sứ giá thí nghiệm rồi đốt
-Tại sao chúng ta phải biết tính chất của các chất?
-Kể một số câu chuyện nói lên tác hại của việc sử dụng chất không đúng do thiếu hiểu biết tính chất của chất?
-GV liên hệ thực tế về việc thiếu hiểu biết khi sử dụng các chất
I/ Chất có ở đâu ?(15 phút)
Chất có ở vật thể,ở đâu có vật thể ở đó có chất
II/ Tính chất của chất (17phút)
1/Mỗi chất có một tính chất nhất định
-Mỗi chất có một tính chất nhất định
-Muốn xác định được tính chất của chất ta cần :Quan sát,làm thí nghiệm,dùng dụng cụ đo
2/Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
-Giúp chúng ta phân biệt được chất này với chất khác
-Biết cách sử dụng chất
-Biết ứng dụng chất thích hợp cho đời sống và sản xuất
C/Củng cố(5 phút)
Cho HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài
HS làm bài tập số 4 SGK
Gợi ý:
Muối ăn
đường
than
Màu
Trắng
Trắng
đen
Vị
Mặn
Ngọt
Ngọt
Tính tan
Tan trong nước
Tan trong nước
Không
Tính cháy
Không
Có
Có
D/Hướng dẫn về nhà(2 phút)
HS làm bài tập 1,2,3,4,5,6 SGK
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3: chất (tiếp theo)
I/mục tiêu
-HS hiểu được khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp.Thông qua các thí nghiệm tự làm,HS biết được là:chất tinh khiết có những tính chất nhất định,còn hỗn hợp thì không có tính chất nhất định
-Biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chất có trong hỗn hợp để tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp
-HS tiếp tục được làm quen với một số dụng cụ thí nghiệm và tiếp tục được rèn luyện một số thao tác thí nghiệm đơn giản
II/chuẩn bị
-GV:chuẩn bị thí nghiệm
+Chứng minh nước là chất tinh khiết ,còn muối ăn là hỗn hợp
+Tách riêng muối ăn ra khỏi nước muối
Dụng cụ;Muối ăn,nước cất, nước muối,đèn cồn,cốc thuỷ tinh,đũa thuỷ tinh,kiềng sắt,ống hút
-HS:đọc trước bài mới
III/hoạt động dạy và học
A/kiểm tra bài cũ(5 phút)
1HS trả lời câu hỏi
2HS chữa bài tập 3,4 SGK
B/Bài mới
* Mở bài:
Hoạt động của GV-HS
Hoạt động 1:Tìm hiểu về chất tinh khiết
-GVhướng dẫn HS quan sát các chai nước khoáng,nước cất,nước tự nhiên,sau đó dùng ống hút,nhỏ lên 3 tấm kính
+Tấm1:1->2giọt nước cất
+Tấm 2: 1->2giọt nước ao
+ Tấm 3: 1->2giọt nước khoáng đặt các tấm kính
lên ngọn lửa đèn cồn
-HS làm thí nghiệm,ghi được kết quả:
+Tấm kính 1:không có cặn
+Tấm kính 2: có vết cặn
+Tấm kính 3: có vết cặn mờ
àTừ kết quả thí nghiệm trên,em có nhận xét gì về thành phần của nước cất ,nước khoáng, nước tự nhiên?
-HS thảo luận nhóm,nêu được:
+Nước cất không có lẫn chất khác
+Nước khoáng và nước tự nhiên có lẫn một số chất khác
-GV thông báo:Nước cất là chất tinh khiết,nước tự nhiên là hỗn hợp
-So sánh và cho biết chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần như thế nào ?
-1HS trả lời
-GV dùng bộ thí nghiệm để giới thiệu về cách chưng cất nước cất
-Cho HS xem bảng ghi nhiệt độ nóng chảy,nhiệt độ sôi,khối lượng riêng một số chất
-Sự khác nhau về tính chất của chất tinh khiết và hỗn hợp ?
-HS thảo luận nhóm để rút ra kết luận
-Hãy lấy 5 vd về hỗn hợp và 1 vd về chất tinh khiết ?
-HS thảo luận nhóm để tìm ví dụ
-Đại diện nhóm báo cáo
Hoạt động 2:Tìm hiểu cách tách chất ra khỏi hỗn hợp
-Muốn tách riêng muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước muối,ta làm thế nào?
-1HS trả lời
-Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước muối
-Làm thế nào để tách đường kính ra khỏi hỗn hợp đường kính và cát ?
-HS thảo luận nhóm,nêu cách làm
-GV nhận xét
-Qua hai thí nghiệm trên em hãy nêu nguyên tắc để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp ?
-1HS trả lời
-GV gọi HS đọc kết luận SG
Nội dung cần đạt
I/Chất tinh khiết(15 phút)
1/Chất tinh khiết và hỗn hợp
-Hỗn hợp :gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau,có tính chất thay đổi
-Chất tinh khiết :chỉ gồm một chất,có tính chất vật lí và tính chất hoá học nhất định
2/ Tách chất ra khỏi hỗn hợp(18 phút)
-Để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp,ta có thể dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí và tính chất hoá học
C/Củng cố(5 phút)
Gọi 2HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài
-HS làm bài tập số 2 SGK
D/hướng dẫn về nhà(2phút)
Làm bài tập 7,8 SGK
-Chuẩn bị bài thực hành:
+2 chậu nước
+Hỗn hợp cát và muối ăn
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 4: bài thực hành số 1
I/mục tiêu
-HS được làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ đơn giản trong thí nghiệm
+Biết được một số thao tác làm thí nghiệm đơn giản(đổ ,rót,đun và lắc hoá chất…)
+nắm được một số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm…
-Thực hành:đo nhiệt độ nóng chảy của Parafin,lưu huỳnh.Biết cách tách riêng các chất từ hỗn hợp
II/chuẩn bị
-GV:+2 tờ tranh “một số thao tác đơn giản,một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm”
+Bột lưu huỳnh,Parafin,nhiệt kế,cốc thuỷ tinh,ống nghiệm,kẹp gỗ,đèn cồn, đũa thuỷ tinh…
-HS:chuẩn bị như hướng dẫn ở tiết 3
III/hoạt động dạy và học
A/kiểm tra tình hình chuẩn bị của HS (2 phút)
kiểm tra tình hình chuẩn bị của HS
kiểm tra phòng thí nghiệm
B/Bài mới
Hoạt động của GV -HS
Nội dụng cần đạt
Hoạt động 1:GV hướng dẫn một số qui tắc an toàn và cách sử dụng hoá chất ,dụng cụ thí nghiệm(10 phút)
-GV nêu mục tiêu bài thực hành
-Nêu các hoạt động trong một bài thực hành
-Treo tranh và giới thiệu một số dụng cụ đơn giản và cách sử dụng
-Giới thiệu một số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
-HS ghi vào vở một số qui tắc an toàn trong PTN
-Treo tranh “cách sử
dụng hoá” và đặt câu hỏi:Hãy nêu những chú ý khi sử dụng hoá chất?
-1HS nêu những chú ý
Hoạt động 2:Tiến hành thí nghiệm(20phút)
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như SGK
HS làm theo hướng dẫn của GV-Theo dõi TN và rút ra nhận xét
GV gợi ý cho những nhóm yếu
-Khi nước sôi lưu huỳnh đã nóng chảy chưa?
-Em hãy rút ra nhận xét chung về nhiệt độ nóng chảy của các chất?
-Thảo luận nhóm
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo 2 bước
-HS làm theo hướng dẫn của GV
-Em hãy so sánh chất rắn thu được ở đáy ống nghiệm với hỗn hợp ban đầu ?
-Thảo luận nhóm,đưa ra nhận xét
-GV nhận xét buổi thực hành
+Thao tác làm thí nghiệm của từng nhóm
+kết quả của từng nhóm
Hoạt động 3:Hướng dẫn HS làm tường trình
-Hướng dẫn HS làm tường trình theo mẫu sau:
TT
Mục đích thí nghiệm
Hiện tượng quan sát được
Kết quả thí nghiệm
1
2
-Mỗi 1 HS viết 1 bản tường trình
-Yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ
Hoạt động4:(1 phút)
Dặn dò HS đọc trước bài :nguyên tử
I/ Một số qui tắc an toàn và cách sử dụng hoá chất ,dụng cụ thí nghiệm(10 phút)
II/ Tiến hành thí nghiệm(20phút)
1/Thí nghiệm 1
2/ Thí nghiệm 2
III/Tường trình(12 phút)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tíêt 5: nguyên tử
I/mục tiêu
1/HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ,trung hoà về điện ,và từ đó tạo ra mọi chất
-Biết được sơ đồ về cấu tạo nguyên tử
-Bíêt đặc điểm của hạt electron
2/HS biết được hạt nhân tạo bởi proton và nơtron và đặc điểm của hai loại hạt trên
-Biết được những nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số proton
3/Biết được trong nguyên tử,số electron bằng số prôton.Electron luôn luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp.Nhờ electron mà các nguyên tử cókhả năng liên kết được với nhau
II/chuẩn bị
1-GV
+Vẽ sẵn sơ đồ nguyên tử của:hiđro,oxi,magie, heli, nito,nhôm
+Máy chiếu,bảng nhóm ,phiếu học tập
2-HS :đọc trước bài mới
III/hoạt động dạy và học
A/kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ
B/Bài mới:
*Mở bài:GV thông báo phần chữ in nhỏ đầu trang sách
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:Tìm hiểu nguyên tử là gì ?(10 phút)
-HS đọc thông tin
-GV thuyết trình:Các chất được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ,trung hoà về điện gọi là nguyên tử->Vậy nguyên tử là gì?
-1HS trả lời
-GV giới thiệu về nguyên tử và đặc điểm của hạt electron
Hoạt động 2:Tìm hiểu về hạt nhân nguyên tử(10 phút)
-GV giới thiệu về hạt nhân nguyên tử và đặc điểm của từng loại hạt
-Giới thiệu khái niệm “nguyên tử cùng loại”
-HS nghe và ghi vào vở
-Yêu cầu HS thảo luận ,trả lời các câu hỏi sau:
-Em có nhận xét gì về số Prôton và số electron trong nguyên tử ?
-Hãy so sánh khối lượng của 1 hạt electron với 1hạt proton và notron ?
-Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là
-HS thảo luận nhóm,nêu được
+số P=số E
+m nguyên tử= m hạt nhân vì khối lượng e không đáng kể
-Đại diện nhóm báo cáo
-GV nhận xét ,chốt kiến thức
Hoạt động3:Tìm hiểu về lớp electron (20 phút)
-Gv giới thiệu :trong nguyên tử electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp,mỗi lớp có một số electron nhất định
-Giới thiệu sơ đồ nguyên tử oxi,đưa lên màn hình sơ đồ các nguyên tử …hãy điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau
Nguyên tử
Số p trong hạt nhân
Số e trong nguyên tử
Số lớp e
Số e lớp ngoài
Hiđro
Magie
Nito
Canxi
-Thảo luận nhóm ,hoàn thành bảng
Nguyên tử
Số p trong hạt nhân
Số e trong nguyên tử
Số lớp e
Số e lớp ngoài
Hiđro
1
1
1
1
Magie
12
12
3
2
Nito
7
7
2
5
Canxi
20
20
4
2
-
-GV chiếu lên màn hình bài làm của các nhóm và nhận xét
-Hãy điền vào ô trống ở bảng sau:
Nguyên tử
Số p trong hạt nhân
Số e trong nguyên tử
Số lớp e
Số e lớp ngoài
13
6
14
2
-HS thảo luận và điền nốt 3 hàng còn lại
Nguyên tử
Số p trong hạt nhân
Số e trong nguyên tử
Số lớp e
Số e lớp ngoài
Nhôm
13
13
3
3
Cacbon
6
6
2
4
Silic
14
14
3
4
heli
2
2
1
2
-GV đưa đáp án chuẩn
-Các nhóm kiểm tra chéo và chấm điểm
-GV yêu cầu HS so sánh các kết quả vừa ghi với sơ đồ nguyên tử của nguyên tố
-Em hãy cho biết lớp 1 và lớp 2 có tối đa là bao nhiêu e?
-HS thảo luận nhóm,trả lời
I/ Nguyên tử là gì ?
Nguyên tử gồm:
-1 hạt nhân mang điện tích dương
-Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron(mang điện tích âm)
Electron +KH :e
+điện tích -1
+khối lượng 9.1095.10-28 g
II/Hạt nhân nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử gồm :P và E
+Hạt Proton
KH :Pđiện tích:-1
Khối lượng:1,6726.10-24g gam
+Hạt notron:
KH :N
điện tích:không mang điện
Khối lượng:1,6748.10-24g gam
-Các nguyên tử có cùng số P được gọi là nguyên tử cùng loại
III/ Lớp electron
-Electoron chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp vào các lớp
Lớp 1:8e
Lớp 2:8e
C/Củng cố(4 phút)
-1HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài
-Hs làm bài tập 1,2 SGk
D/ hướng dẫn về nhà (1 phút)
-Học bài và làm bài tập 3,4 SGK
-Đọc trước bài 5:Nguyên tố hoá học
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 6: Nguyên tố hoá học
I/mục tiêu
-Nắm được nguyêntố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại,những nguyên tử có cùng số P trong hạt nhân
+Biết được :KH hoá học được dùng để biểu diễn nguyên tố,mỗi KH còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố
+Biết cách ghi và nhớ được KH của một số nguyên tố thường gặp
-Biết được tỉ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố trong bỏ trái đất .HS được biết đến một số nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ trái đất như:oxi,silic
-HS được rèn luyện về cách viết KH của các nguyên tố hoá học
II/chuẩn bi
_GV:tranh vẽ “Tỉ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ tráiđất”
Bảng một số nguyên tố hoá học
Máy chiếu ,phim trong ,bảng nhóm
-HS:Học kĩ bài nguyên tử
III/ hoạt động dạy học
A/kiểm tra bài cũ(10 phút)
1HS trả lời miệng
2HS chữa bài tập 3,4 SGK
B/Bài mới
Mở bài:GV giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:Nguyên tố hoá học là gì ?(15 phút)
-Gv thuyết trình:Khi nói đến những lượng nguyên tử vô cùng lớn người ta nói “nguyên tố hoá học” thay cho cụm từ ;Loại nguyên tử”
-Nguyên tố hoá học là gì ?
-1HS trả lời
-Yêu cầu HS làm bài tập 1:
+hãy điền số thích hợp vào ô trống ở bảng sau:
Số P
Số n
Số e
Nguyên tử 1
19
20
Nguyên tử 2
20
20
Nguyên tử 3
19
21
Nguyên tử 4
17
18
Nguyên tử 5
17
20
+Trong 5 nguyên tử trên ,những cặp nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hoá học ?vì sao?
+Tra bảng để biết tên các nguyên tố đó ?
-Thảo luận nhóm ,nêu được
Số P
Số n
Số e
Nguyên tử 1
19
20
19
Nguyên tử 2
20
20
20
Nguyên tử 3
19
21
19
Nguyên tử 4
17
18
17
Nguyên tử 5
17
20
17
Nguyên tử 1 và 3,4 và 5 thuộc cùng1 nguyên tố(vì có cùng 1 số p)
-GV nhấn mạnh ý:Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học đều có tính chất hoá học như nhau
Hoạt động 2:Tìm hiểu về
kí hiệu hoá học (8 phút)
-GV giới thiệu KH hoá học của một số nguyên tố HH
-Yêu cầu HS tập viết KH HH của một số nguyên tố hoá học
-1HS lên bảng viết
-Yêu cầu HS làm bài 3 tại lớp
-Thảo luận nhóm,đại diện trình bày trên bảng
-HS khác nhận xét
-GV giới thiệu bảng 1/42SGK,yêu cầu HS học thuộc kí hiệu
Hoạt động 3:Tìm hiểu có bao nhiêu nguyên tố hoá học (5 phút)
-GV treo tranh “Tỉ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất”, Hãy kể tên 4 nguyên tố trong vỏ trái đất ?
-1HS trả lời
-Gọi 1 HS đọc kết luận chung
I/ Nguyên tố hoá học
1/ Định nghĩa(SGK)
2/Kí hiệu hoá học
-Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng một chữ cái
II/ Có bao nhiêu nguyên tố hoá học
-114 nguyên tố:92 nguyên tố tự nhiên,còn lại là nguyên tố hoá học
C/Củng cố (5 phút)
-1HS nhắc lại kiến thức cơ bản của bài
-Yêu cầu HS làm 2 bài tập sau
BT1:hãy cho biết trong các câu sau ,câu nào đúng ,câu nào sai
a/Tất cả những nguyên tử có số notron bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố hoá học
b/ Tất cả những nguyên tử có số Proton như nhau đều thuộc cùng một nguyên tố hoá học
c/Trong hạt nhân nguyên tử số Prôton luôn bằng số notron
d/Trong một nguyên tử ,số Proton luôn luôn bằng số electoron.Vì vậy nguyên tử trung hoà về điện
BT2:Em hãy điền tên, KHHH và các số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
Tên nguyên tố
Kí hiệu hoá học
Tổng số hạt trong nguyên tử
Số P
Sốe
Số n
34
12
15
16
18
6
16
16
-Thảo luận nhóm,điền nội dung vào bảng phụ
-GV chiếu bài làm của các nhóm lên bảng để HS cả lớp nhận xét
và chấm điểm.
-1HS giải thích
D/Hướng dẫn về nhà(1 phút)
-Làm bài tập 1,2.3 SGK
-Học thuộc Kh của một số nguyên tố hoá học
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 7: Nguyên tố hoá học (tiếp theo)
I/mục tiêu
1,HS hiểu được “nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon
-biết được mỗi nguyên tử cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử C
-biết mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối lượng riêng biệt.Biết nguyên tử khối sẽ xác định được đó là nguyên tố nào
-Biết sử dụng bảng(SGK tr.42)để
+Tìm KH và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố
+Biết nguyên tử khối ,hoặc biết số P thì xác định được tên và KH của nguyên tố
2,HS rèn luyện về kĩ năng viết KHHH,đồng thời rèn luyện khả năng làm bài tập xác định nguyên tố
II/chuẩn bị
_GV : Bảng SGK tr42. Phiếu học tập. Bảng nhóm
-HS ôn lại bài cũ
III/hoạt động dạy và học
A/kiểm tra bài cũ(15 phút)
-1HS trả lời miệng
-2HS chữa bài tập 1,3 SGK
B/bài mới
* Mở bài:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:Tìm hiểu về nguyên tử khối (20 phút)
-GV thuyết trình về nguyên tử khối ,diễn giải về đơn vị C và nêu VD : H =1đvc
O=16đvc
S=32đvc
Cu =64đvc
HS nghe và ghi nhớ
-Vậy trong các nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất ?
-1HS trả lời: H là nguyên tử nhẹ nhất
-Nguyên tử C,nguyên tử O nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H ?
-Thảo luận nhóm,báo cáo:Nguyên tử C nặng gấp 12 lần,nguyên tử O nặng gấp 16 lần nguyên tử H
-Nguyên tử khối là gì?
-Thảo luận nhóm ,nêu được:
Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị C
-GV hướng HS tra bảng 1SGK/42 để biết nguyên tử khối của các nguyên tố
-Yêu cầu HS làm bài tập
BT1:nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử H,hãy tra bảng 1 và cho biết:
-R là nguyên tố nào?
-Số P và số E trong nguyên tử?
-Hướng dẫn HS làm bằng hệ thống câu hỏi
-Thảo luận nhóm,nêu được
+Rlà nitơ,KH:N
+Số Proton=7=số e
BT2:Nguyên tử của nguyên tố X có 16 P trong hạt nhân.Em hãy xem bảng 1 và trả lời các câu hỏi sau
-Tên và KH của X ?
-Số e trong nguyên tử của nguyên tố X ?
-Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H,O ?
-Thảo luận nhóm:
+X là KH của lưu huỳnh:+16 e , S=32 đvc
Nặng gấp 32 lần so với H và 16 lần so với O
-GV đưa đáp án đúng để các nhóm chấm chéo
-HS chấm chéo
-GV đưa câu hỏi thảo luận:Khi biết nguyên tử khối của 1 nguyên tử ,giúp ta biết thêm điều gì?
II/ Nguyên tử khối
-Nguyên tử khối …
-KH:H=1 đvc
O=16 đvc
C/Củng cố(8 phút)
-Yêu cầu các nhóm thảo luận và làm bài tập 3 SGK
-1 HS trả lời
-Xem bảng 1 tr42 ,hoàn chỉnh bảng cho dưới đây
TT
Tên nguyên tố
Kí hiệu
Số P
Số E
Số n
Tổng số hạt trong nguyên tử
Nguyên tử khối
1
flo
10
2
9
20
3
12
36
4
3
4
-Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa nguyên tử khối với tổng
số hạt N và P trong hạt nhân nguyên tử ?
D/Hướng dẫn về nhà(1 phút :Làm các bài tập 4,5,6,7,8 (SGK tr.20)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 8: đơn chất và hợp chất –phân tử
I/mục tiêu
1.Hiểu đượccác khái niệm đơn chất,hợp chất
-Phân biệt được kim loại và phi kim
-Biết được:Trong một mẫuchất nguyên tử không tách rời nhau mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền nhau
2.Rèn luyện khả năng phân biệt được các loại chất
3.Rèn luyện về cách viết KH của các NTHH
II/chuẩn bị
-GV:tranh vẽ hình 1.10,1.11,1.12,1.13
-HS ôn lại các khái niệm về chất,hỗn hợp,nguyên tử ,NTK
III/Hoạt động dạy –học
A/kiểm tra bài cũ( 10 phút)
-1HS nêu định nghĩa NTK,áp dụng :cho biết KH và tên gọi của nguyên tố R biết rằng:Nguyên tử R nặng gấp 4 lần nguyên tử Nitơ
-2 HS chữa bài tập 5,6 SGK
B/Bài mới
* Mở bài
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
*Mở bài:Gợi dẫn tử phần mở đầu SGK
-GV treo tranh vẽ hình 1.10,1.11,1.12,1.13 giới thiệu mô hình tượng trưng một số chất ,yêu cầu HS quan sát
-HS quan sát
-Yêu cầu các nhóm thảo luận các ý sau:
-Các đơn chất và hợp chất cóđặc điểm gì khác nhau về thành phần ?
-Đơn chất là gì?hợp chất là gì ?
-HS thảo luận nhóm nhỏ,đại diện trả lời
-GV nhận xét bổ xung,chốt
-Đơn chất được phân ra làm mấy loại ,nêu tính chất đặc trưng của từng loại ?
-1 HS trả lời
-Giới thiệu trên bảng 1/42SGK một số kim loại và một số phi kim thường gặp và yêu cầu HS học thuộc
-Hợp chất được chia làm mấy loại ?nêu đặc điểm đặc trưng của từng loại ?
-1 HS trả lời
-Yêu cầu HS làm bài tập số 3 SGK/26
-HS thảo luận nhóm nhỏ:
+Đơn chất ;b,f
+Hợp chất :a,c,d,e
-GV nhận xét,bổ sung,chốt
-Yêu cầu HS quan sát H1.10,1.11,1.12,1.13,nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất ?
-Thảo luận nhóm,nêu nhận xét:
Đơn chất:1 hay nhiều nguyên tử cùng loại liên kết với nhau
Hợp chất:Từ 2 nguyên tử khác loại liên kết với nhau
-GV nhận xét,chốt
File đính kèm:
- hoa 8 hang.doc