Bài giảng Tiết 1 : ngày dạy: 21/8/2013 ôn tập

MỤC TIÊU : Ôn tập kiến thức cơ bản về hóa 8 như :

 Các loại chất vô cơ.

 Phương trình hóa học .

 Tính theo PTHH.

II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động 1: Ôn tập các loại chất vô cơ

 

doc356 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1179 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 : ngày dạy: 21/8/2013 ôn tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: 14/8/2013 Tiết PPCT: 1 : Ngày dạy: 21/8/2013 ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU : Ôn tập kiến thức cơ bản về hóa 8 như : Các loại chất vô cơ. Phương trình hóa học . Tính theo PTHH. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động 1: Ôn tập các loại chất vô cơ Hỏi : Kể tên các loại chất vô cơ ? Cho biết thành phần hóa học của oxit ? Kể tên các loại oxit ? Cho VD về CTHH của oxit axit? Lưu í : Cách ghi nhớ một số oxit axit : Phòng P2O5 Sản SO2 Suất SO3 Công CO2 Nghiệp N2O5 Cho VD về CTHH của oxit bazơ ? Lưu í : Cách ghi nhớ một số oxit bazơ tan: Khi K2O Nào Na2O Bạn BaO Cần CaO Lưu í : Cách ghi nhớ một số oxit bazơ không tan: May MgO Áo Al2O3 Záp ZnO Sắt FeO , Fe2O3,Fe3O4. Phải PbO Có CuO Nêu thành phần hóa học của axit? Kể tên các loại axit ? Nêu CTHH mỗi loại ? Nêu thành phần hóa học của bazơ? Kể tên các loại bazơ? Nêu CTHH mỗi loại ? 8- Nêu thành phần hóa học của muối? Kể tên các loại muối? Nêu CTHH mỗi loại ? Trả lời và ghi bài. I/ Các loại chất vô cơ : NTHH - OXI 1- Oxit: a- Oxit axit : Thành phần hóa học của đa số oxit axit : ( phi kim – oxi) Oxit axit tan: P2O5, SO2 , SO3, CO2 , N2O5... Oxit axit không tan : SiO2 b- Oxit bazơ : ( kim loại – oxi ) Oxit bazơ tan : K2O, Na2O,BaO, CaO , …. Oxit bazơ không tan : MgO Al2O3 , ZnO , FeO , Fe2O3, Fe3O4. , CuO, …. HIĐRÔ – GỐC AXIT 2- Axit : a- Axit có oxi : H3PO4, H2SO3,H2SO4, ,H2CO3 ,HNO3 ,… …. b- Axit không có oxi: HCl , H2S …. KIM LOẠI – NHÓM–OH 3- Bazơ : a- Bazơ tan : KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 …. b- Bazơ không tan : Cu(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)2 …. KIM LOẠI – GỐC AXIT 4- Muối : a- Muối trung hòa : NaCl, CuSO4 ,CaCO3 … b- Muối axit : NaHCO3,Ca(HCO3)2,NaHSO4,NaHPO4 … Hoạt động 2 : Xác định hóa trị của nguyên tố , nhóm nguyên tử trong một hợp chất. Bài tập 1 : Xác định hóa trị của nguyên tố kim loại trong oxit sau: K2O, Na2O, CaO , BaO, MgO,Al2O3,ZnO,FeO, Fe2O3, CuO, Ag2O, CrO3 ,Cr2O3. Hướng dẫn: học sinh cách tính nhanh hóa trị của nguyên tố (áp dụng theo quy tắc hóa trị ). Bài tập 2 : Xác định hóa trị của nguyên tố kim loại trong bazơ :KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3, Zn(OH)2, Fe(OH)2, Cu(OH)2 . Hướng dẫn: Trong phân tử bazơ, hóa trị nguyên tố kim loại bằng chỉ số nhóm – OH Bài tập 3 : - Xác định hóa trị của các gốc axit trong phân tử axit : HCl, H2S , HI, HF,HNO3, H2SO3, H2CO3, H2SO4, H3PO4 Hướng dẫn: Trong phân tử axit, hóa trị gốc axit bằng chỉ số của hiđrô . 1- Xác định hóa trị của nguyên tố kim loại trong trong các oxit bazơ: I I II II K2O , Na2O , CaO , BaO II III II II MgO , Al2O3 , ZnO , FeO III II I II III Fe2O3 , CuO , Ag2O , CrO3 , Cr2O3 2- Xác định hóa trị của nguyên tố kim loại trong bazơ : I I II II II KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, Mg(OH)2, III II II II Al(OH)3, Zn(OH)2, Fe(OH)2, Cu(OH)2 . 3- Xác định hóa trị của các gốc axit trong phân tử axit : I II I I I II II HCl, H2S , HI, HF, HNO3, H2SO3, H2CO3, II II H2SO4, H3PO4 . Hoạt động 3 : Bài tập định lượng : Tính theo PTHH Bài tập 4 : Cho 1,6 g CuO tác dụng với dung dịch axit sufuanic dư . Viết PTHH Tính khối lượng axit sufuric (H2SO4) đã phản ứng Tính khối lượng muối đồng sunfat (CuSO4) tạo thành Bài tập 5 : Cho 3,2 g CuO tác dụng với dung dịch axit sunfuric có chứa 20 g H2SO4 Viết PTHH Tính khối lượng các chất trong dung dịch sau phản ứng Chú ý : Học sinh về nhà học thật kĩ phần phân loại 4 loại hợp chất vô cơ ( Nhìn CTHH của chất phải nhận ra được chất đó thuộc loại hợp chất vô cơ nào ) -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 1 Ngày soạn: 16/8/2013 Tiết PPCT: 2 : Ngày dạy: 23/8/2013 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : Giúp học sinh: Biết được tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ. Hiểu được cơ sở phân loại oxit. Kĩ năng : Vận dụng những tính chất hóa học của oxit để giải bài tập định tính và định lượng. Thái độ tình cảm : học sinh yêu thích môn học – say mê thí nghiệm để tìm kiếm câu Trả lời. II/ CHUẨN BỊ : Dụng cụ : ống nghiệm (10), kẹp gỗ (4), ống hút (5), giá ống nghiệm (1) giá thí nghiẹm (1), khay (1), ống dẫn khí L Hóa chất : CuO, CaO, H2O, HCl, Ca(OH)2 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hoá học của oxit axit. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Biểu diễn thí nghiệm 1 Rót nước cất (5ml) vào 2 cốc thủy tinh 1 và 2. Hòa tan một muỗng thủy tinh vôi sống vào cốc 1. Nhúng quỳ tím vào cả 2 cốc. Hỏi: Nêu hiện tượng, giải thích hiện tượng? Viết PTHH , kết luận về tính chất hóa học của oxit bazơ? Hỏi : 1/ Viết CTHH của sản phẩm tạo thành từ các phản ứng sau : Na2O + H2O K2O + H2O BaO + H2O 2/ Cho biết trạng thái , màu sắc của đồng (II) oxit và clohiđric? Hướng dẫn HS làm TN 2: Cho CuO vào 1 ống nghiệm . Nhỏ vài giọt axitclohiđric vào ống nghiệm 1 Hỏi 1- Nêu hiện tượng quan sát được ? 2- Sờ vào ống nghiệm cho biết nhiệt độ phản ứng thay đổi như thế nào ? 3- Dung dịch màu xanh lục thu được là chất gì ? 4- Nêu kết luận về tính chất hóa học của oxit bazơ ? Hỏi : Viết CTHH của sản phẩm tạo thành từ các phản ứng sau (Lấy điểm KT miệng ) CaO + HNO3 MgO + H2SO4 K2O + HCl BaO + H3PO4 Al2O3 + HCl Thông báo: CTHH một số oxit axit và axit tương ứng hóa trị gốc axit Oxit Axit P2O5 H3PO4 SO2 H2SO3 SO3 H2SO4 CO2 H2CO3 N2O5 HNO3 Hướng dẫn HS ghi CTHH của sản phẩm tạo thành từ phản ứng của cặp chất sau: CaO + CO2 Hỏi : Viết CTHH của sản phẩm tạo thành từ các phản ứng sau (Lấy điểm KT miệng ) K2O + CO2 , Na2O + CO2 , BaO + CO2 K2O + SO2 , K2O + SO2 , BaO + SO2 K2O + SO3 , K2O + SO3 , BaO + SO3 K2O + N2O5 , K2O + N2O5 , BaO + N2O5 K2O + P2O5 , K2O + P2O5 , BaO + P2O5 Theo dõi thí nghiệm. Trả lời và ghi bài: I/ Tính chất hóa học của oxit 1- Oxit bazơ a- Tác dụng với nước Oxit bazơ tan + nước dung dịch bazơ CaO + H2O Ca(OH)2 Một HS lên bảng viết PTHH . Các HS khác viết vào vở Trả lời : Các nhóm làm TN 2 Trả lời và ghi bài b- Tác dụng với oxit bazơ: Oxit bazơ + axit Muối + Nước CuO + 2HCl CuCl2 + H2O Một HS lên bảng viết PTHH Các HS khác viết vào vở Lắng nghe và ghi bài Theo dõi- Ghi nhận : c- Tác dụng với oxit axit : Oxit bazơ + Oxit axit Muối (Chủ yếu tan) CaO(r) + CO2(K) CaCO3 Ba HS lên bảng viết PTHH (Lấy điểm KT miệng ),các HS khác viết PTHH vào vở . Hoạt động 2 :Tìm hiểu tính chất hóa hoc của oxit axit . Thông báo: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit Viết PTHH phản ứng tạo bởi: SO3 +H2O Hỏi : Viết CTHH của sản phẩm tạo thành từ các phản ứng sau: N2O5 + H2O P2O5 + H2O SO2 + H2O Hướng dẫn học sinh làm TN 3 : Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ Hỏi : 1- Nêu hiện tượng quan sát được (hiện tượng nào chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra)? 2- Giải thích hiệm tượng, viết PTHH phản ứng xảy ra ? 3- Kết luận về tính chất hóa học của oxit axit? Hỏi:Từ tính chất hóa họa thứ ba của oxit bazơ hãy nêu kết luận về tính chất hóa học của oxit axit ? Viết PTHH minh họa ? (Lấy điểm KT miệng ) CO2 + Na2O , N2O5 + K2O SO2 + BaO , SO3 + CaO Lắng nghe và ghi bài . 2- Oxit axit a- Tác dụng với nước: nhiều oxit axit + nước dung dịch axit SO3(K) + H2O(l) H2SO4 (dd) Viết PTHH vào vở. Hai học sinh lên bảng làm TN 3. Cho 2 nước vôi trong vào hai ống nghiệm 1 và có cùng thể tích. Sử dụng ống hút L dài thổi nhẹ từ từ vào nước vôi trong( mỗi HS một ống nghiệm). Trả lời và ghi bài: b- Tác dụng dung dịch bazơ : Oxitaxit +dung dịch bazơ Muối + Nước CO2(K) + Ca(OH)2(dd) CaCO3(r) + H2O(l) Trả lời và ghi bài: c- Tác dụng axit bazơ : Nhiều oxit axit + một số axit bazơ Muối CO2 + K2O K2CO3 Hoạt động 3 :Tìm hiểu về sự phân loại oxit Tổ chức trò chơi : “Ai nhanh hơn” Chia lớp thành hai đội Mỗi đội cử hai HS tham gia HS 1: Phân loại oxit HS 2: Viết công thức tương ứng với mỗi loại( Điền CTHH vào sơ đồ phân loại chất ). - Tham gia trò chơi và ghi bài : CO2, SO2, SO3, P2O5,N2O5 II/ Phân loại oxit: Oxit Oxit bazơ Oxit lưỡng tính Oxit trung tính Oxit axit K2O, Na2O, BaO, CaO, CuO, FeO, FeO3 Al2O3, ZnO CO, SO, NO, N2O Hoạt động 4 : Bài tập về nhà Bài 1: oxit nào dưới đây được làm chất hút ẩm trong PTN? A. SO2 B. SO3 C. N2O5 D. P2O5 Bài 2: oxit nào sau đây là oxit trung tính? A.N2O B.SO C. P2O5 D. NO Bài 3:khử hoàn toàn 6,4 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng H2 tạo ra 1,8 g H2O.Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là: A. 4,5g B. 4,8g C.,9 g D. 5,2g Bài 4:Một oxit sắt trong đó oxi chiếm 30% về khối lượng công thức oxit đó là: A. FeO B.Fe2O3 C. Fe3O4 D. không xác định được Tuần 2 Ngày soạn: 22/8/2012 Tiết PPCT: 3 Ngày dạy:29 /8/2012 Bài 2 : MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG Tiết 1: A. Canxi Oxit (CaO) I/ MỤC TIÊU : 1- Kiến thức :Học sinh biết được: Tính chất hóa học, vật lí của canxi oxit Ứng dụng trong đời sống và sản xuất Những phương pháp điều chế CaO 2- Kĩ năng : Làm thí nghiệm canxi oxit tác dụng với nước , axit. Giải bài tập về tính chất hóa học CaO 3- Thái độ tình cảm : Học sinh yêu thích môn học qua nghiên cứu thí nghiệm II/ CHUẨN BỊ : 1- Dụng cụ : ống nghiệm (10),cốc thủy tinh, đèn cồn ,kẹp gỗ (3), ống dẫn khí(2) ,ống hút 2- Hóa chất : Vôi sống, vôi hóa rắn, nước cất, quì tím, dd axit clohiđric, axit sunfuric . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động 1: Ổn định lớp: 1’ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ (5’) HS 1- Viết sơ đồ thể hiện tính chất hóa học của oxit axit , oxit bazơ ? HS 2-Viết CTHH của sản phẩm tạo thành từ phản ứng giữa các cặp chất sau : 1. CaO + H2O 4. Fe2O3 + HCl 2. CuO + HNO3 5. BaO + H2O 3. Na2O + H2O 6. K2O + H2SO4 Cả lớp viết sơ đồ tính chất hóa học của oxit bazơ và oxit axit , PTHH vào vở bài tập Hoạt động của Giáo viên – học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 3: t/c vật lý:3’ Hỏi : 1- Quan sát vôi sống để trong lọ, cho biết: trạng thái, màu sắt của canxi oxit ? 2- Ở nhiệt độ nào có thể chuyển vôi rắn sang vôi lỏng ? 3- Nêu tính chất vật lí của canxi oxit ? Hoạt động 4: tc hóa học:15’ Yêu cầu các nhóm làm TN 1. Hỏi: 1- Nêu hiện tượng quan sát được ? 2- Giải thích hiện tượng ? 3- Viết PTHH ? 4-Kết luận về tính chất hóa học của canxioxit? 5- Nêu những biện pháp an toàn khi tôi vôi? Yêu cầu các nhóm làm TN 2 Hỏi : Nêu trạng thái, màu sắc của CuO, CaO, HCl ? Nêu hiện tượng quan sát được ? Giải thích hiện tượng và viết PTHH ? Kết luận về tính chất hóa học của canxi oxit ? Giải thích hiện tượng vôi hóa rắn ( vôi sống chuyển thành vôi chết)? Viết PTHH ? Nêu biện pháp bảo quản vôi sống ? Hoạt động 5: Ưng dụng: 5’ - Nêu ứng dụng của vôi sống ? - Dựa trên những tính chất nào mà vôi sống dùng để khử chua cho đất -Xử lí chất thải công nghiệp ? GV: giải thich thêm về ứng dụng của CaO Hoạt động 6: SX CaO: 7’ Hỏi : 1- Nêu nguyên liệu, nhiên liệu sản xuất vôi sống ? 2- Viết PTHH phản ứng nung vôi ? 3- Kể tên một số loại lò nung vôi ? Thuyết trình : Hoạt động lò vôi công nghiệp, lò vôi thủ công. Ưu điểm của lò vôi công nghiệp. I/ CANXI OXIT : (Vôi sống ) CTHH: CaO PTK : 56 1- Tính chất vật lí : Canxi oxit là chất rắn , màu trắng, nóng chảy ở 2585 0C. 2- Tính chất hóa học : a- Tác dụng với nước : Các nhóm làm TN1 . Bước 1:Hòa tan vôi sống vào nước (chứa trong cốc) Bước 2: Nhúng quì tím vào dung dịch thu được CaO + H2O Ca(OH)2 Các nhóm làm Thí nghiệm 2: Nhỏ dung dịch axit clohiđric vào 2 ống nghiệm Bước 1: Lấy hai ống nghiệm 1 và 2 Ống 1 : Chứa 1 CuO Ống 2 : Ống 2 CaO b- Tác dụng với axit : CuO(r) + 2HCl(dd) CuCl2(dd) + H2O(r) CaO(r) + 2HCl(dd) CaCl2(dd) + H2O(r) c- Tác dụng với oxitaxit : CaO(r) + CO2(k) CaCO3 3- Ứng dụng :Canxi oxit dùng để : Khử chua cho đất khử trùng diệt nấm Xử lí các chất thải công nghiệp Làm vật liệu trong xây dựng 4- Sản xuất : Nguyên liậu : đá vôi CaCO3 Nhiên liệu : than đá, củi, rơm, rạ… t0 PTHH t0 Phản ứng tạo nhiệt: C + O2 CO2 Phản ứng nung vôi: CaCO3 CaO + CO2 Hoạt động 7: Cũng cố:7’ HS nhắc lại tc vật lý, hóa học và ứng dụng của canxi oxit? Nhắc lại nguyên liệu và phương pháp sx Cao của lò công nghiệp? HS làm bài tạp 1,2,3 sgk. Hoạt động 8: HDVN:2’ Học thuộc bài cũ Chuẩn bị trước nội phần B. Luwuhuynh đi oxit. HD học sinh làm bài tập 3 sgk. Tuần 2 Ngày soạn: 23/8/2012 Tiết PPCT: 4 Ngày dạy: 31/8/2012 Bài 2 : MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG Tiết 2: B. Luwuhuynh đi oxit(SO2) I/ MỤC TIÊU : 1- Kiến thức :Học sinh biết được: Tính chất hóa học, vật lí của lưu huỳnh đioxit Ứng dụng trong đời sống và sản xuất Tác hại của SO2 đối với sức khỏe, môi trường Những phương pháp điều chế SO2 PTN và trong công nghiệp. 2- Kĩ năng : Làm thí nghiệm điều chế lưu huỳnh đioxit trong phòng TN . Giải bài tập về tính chất hóa học SO2 3- Thái độ tình cảm : Học sinh yêu thích môn học qua nghiên cứu thí nghiệm II/ CHUẨN BỊ : 1- Dụng cụ : ống nghiệm (2),cốc thủy tinh, đèn cồn ,kẹp gỗ (2), ống dẫn khí(2) ,ống hút 2- Hóa chất : dd axit sunfuric và muối Na2 SO3 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động 1: Ổn định lớp: 1’ Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ: 5’ - Nêu tc hóa học của CaO và những ứng dụng trong đời sống SX và Công nghiệp? Viết PTPU? - Nêu nguyên liệu, nguyên tắc hoạt động của lò nung vôi công nghiệp? Viết PTPU xảy ra trong lò khi nung? Tiết 2: Tìm hiểu về lưu huỳnh đioxit Hoạt động 3 :tc vật lý: 3’ GV: Giới thiệu lọ đựng khí SO2. HS quan sát nêu trạng thái, màu sắc GV: bổ sung những thông tin về tc vật lý của SO2 Hoạt động 4 Tc hóa học; 30’ Hỏi : Lưu huỳnh đioxit thuộc loại oxit nào ? Lưu huỳnh đioxit có thể tác dụng được với những loại sản phẩm nào? Viết CTHH sản phẩm tạo thành từ cặp chất phản ứng sau : SO2 + H2O Hỏi : Viết CTHH sản phẩm tạo thành từ cặp chất phản ứng sau : SO2 + KOH SO2 + NaOH SO2 + Ca(OH)2 SO2 + Ba(OH)2 SO2 + K2O SO2 + CaO SO2 + Na2O SO2 + BaO Hỏi :Nêu ứng dụng của SO2? Biểu diễn thí nghiệm : Điều chế SO2 trong PTN. II/ LƯU HUỲNH ĐIOXIT : CTHH: SO2, PTK : 64 1- Tính chất vật lí : Trả lời Lưu huỳnh là chất khí không màu, mùi hắc .rất độc,nặng hơn không khí. 2- Tính chất hóa học : a- Tác dụng với nước : SO2(k) + H2O(l) H2SO3(dd) Hai HS lên bảng viết PTHH các HS khác viết vào vở. b- Tác dụng với dung dịch bazơ: SO2(k) + KOH(dd) K2SO3(dd) + H2O(l) SO2(k) + NaOH(dd) Na2SO3(dd) + H2O(l) SO2(k) + Ca(OH)2(dd) CaSO3(dd) + H2O(l) SO2(k) + Ba(OH)2(dd) BaSO3(dd) + H2O(l) c- Tác dụng với oxit bazơ : SO2(k) + K2O(r) K2SO3(r) Trả lời và ghi bài: 3- Ứng dụng: SO2 dùng để : Sản xuất axitsunfaric Diệt nấm mốc Làm chất tẩy trắng gỗ trong công nghiệp sản xuất giấy Quan sát và ghi bài: 4- Điều chế : a- PTN: Muối sunfit + axit Na2SO3 + HCl 2NaCl + SO2 + H2O b- Công nghiệp : Đốt lưu huỳnh trong không khí S + O2 SO2 t0 Nung quặng Firit (FeS2) 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 Hoạt động 5 : Cũng cố 5’ HS nhăc lại kiến thức bài. Làm bài tập 1 sgk. Bài tập Bài 1:oxit bazơ nào sau đây được làm chất hút ẩm trong PTN? A. CuO B. ZnO C.CaO D. PbO Bài 2: Để làm khô khí CO2 cần dẫn khí này qua: A.H2SO4 B.NaOH rắn C.CaO D.KOH rắn Hoạt động 6: HDVN 1’ - Học thuộc tính chất hóa học SO2 - Lập sơ đồ tính chất hóa học CaO, SO2 vào vở bài tập - làm bài tập 2- 8 vào vỡ bài tập. Tuần 3 Ngày soạn: 27/8/2012 Tiết PPCT: 5 : Ngày dạy: 4./9/2012 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA A XIT . I.Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nắm được những tính chất hóa học chung của axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng cho mỗi tính chất. Kĩ năng : Học sinh biết vận dụng những hiểu biết về tính chất hóa học để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống sản xuất. Học sinh biét vận dụng những tính chất hóa học của axit, ôxit đã học để làm các bài tập hóa học. II. Phương Pháp : Quan sát + Thực hành + Thảo luận III. Chuẩn bị dạy học: GV: - Các hóa chất HCl, H2SO4 loãng, quỳ tím, kim loại Zn, Al, Fe, những hóa chất cần thiết để điều chế Cu(OH)2 hoặc Fe(OH)3, Fe2O3 hoặc CuO. - Các dụng cụ thí nghiệm : ống nghiệm cở nhỏ, đũa thủy tinh,....( đủ dùng cho 4 nhóm học sinh) HS: SGK. soạn bài,… IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Ổn định lớp: 1’ Hoạt động 2. Kiểm tra bài cũ:5’ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - gv: yêu cầu 1hs lên bảng trả lời câu hỏi sau : + Nêu tính chất của SO2 và viết phương trình phản ứng minh họa. - gv: Theo dõi, chỉnh sữa, bổ sung kiến thức và cho điểm. - hs: Lên bảng trả lời. * Tính chất vật lý của SO2: Không màu, mùi hắc, độc và nặng hơn không khí. * Tính chất hóa học : - Tác dụng với nước : SO2(k) + H2O(l) H2SO3 (dd)_ - Tác dụng với ôxit bazơ: SO2(k) + Na2O(r) Na2SO3 (r)_ - Tác dụng với bazơ: SO2 (k) +Ca(OH)2(dd) CaSO3 (r)+ H2O(l) Họat động 3. Tính chất hóa học của axit: 31’ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - gv:Tiến hành thí nghiệm: Nhỏ vài giọt axit HCl vào giáy quỳ tím và cho hs theo dõi và rút ra nhận xét. - gv: Thông báo thêm quỳ tím là chất chỉ thị màu để nhận biết dung dịch axit. - gv: Tiến hành thí nghiệm như sau : + Cho Zn vào ống nghiệm. + Thêm 1ml dung dịch axit HCl vào ống nghiệm chứa Zn. Sau đó cho hs nhận xét hiện tượng và giải thích - gv: theo dõi, bổ sung câu trả lời của hs và yêu cầu hs viết phương trình phản ứng minh họa. - gv: yêu cầu hs lên bảng viết phương trình phản ứng của Al, Fe tác dụng lần lượt với H2SO4 và HCl. - gv: Yêu cầu hs nhận xét và bổ sung phương trình đúng - gv: Qua các phương trình trên cho biết kim loại tác dụng với axit tạo thành sản phẩm như thế nào? - Nhận xét và chỉnh sữa đưa ra đáp án đúng. - gv: Thông báo: HNO3 và H2SO4 đâm đặc tác dụng với nhiều kim loại, nhưng chúng không giải phóng khí hiđrô. - gv: Tién hành thí nghiệm: cho CuSO4 vào ống nghiệm, sau đó thêm 1-2ml dung dịch axit H2SO4 vào ống nghiệm và lắc nhẹ. Cho hs quan sát hiện tượng và nhận xét. - gv: Têu cầu học sinh lên viết phương trình phản ứng. - gv: Theo dõi và sữa chữa đưa ra đáp án đúng. - gv: Thông báo các bazơ tan và không tan đều tác dụng với dung dịch axit tạo ra muối và nước - gv: Tiến hành thí nghiệm: Cho Fe2O3 vào ống nghiệm và thêm 1-2ml dung dịch axit HCl, lắc nhẹ. Học sinh nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng. - gv: Theo dõi và sữa chữa đưa ra đáp án đúng. - gv: Yêu cầu học sinh nhắc lại ôxit bazơ tác dụng với axit cho ram sản phảm như thế nào? - gv; Thông báo ngoài ram axit còn tác dụng với muối, tính chất này sẽ được học trong bài 9 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị. - hs: Theo dõi và rút ra nhận xét:Axit HCl làm quỳ tím hóa đỏ - hs: lắng nghe nắm lấy và ghi vào vở. 2. Axit tác dụng với kim loại. - hs: Quan sát thí nghiệm và nhận xét : +Thấy viên Zn sủi bọt và tan dần. + Sủi bọt do Zn phản ứng với HCl tao ra khí H2 bay lên - hs: Viết phương trình phản ứng minh họa: Zn (r) + 2HCl (dd) ZnCl2(dd) + H2 (k) - hs: Lên bảng viết phương trình. - hs: Nhận xét và bổ sung đưa ra phương trình phản ứng đúng: 2Al(r) + 3H2SO4 (dd) Al2(SO4)3 (dd) + 3H2 (k) Fe(r) + 2HCl (dd) FeCl2 (dd) + H2 (k) - hs: Liên hệ vơi các phương trình đã viết trên bảng trả lời - hs: ghi đáp án: * Dung dịch axit tác dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđrô. - hs: Lắng nghe thông báo và nắm lấy 3. Axit tác dụng với bazơ: - hs: Theo dõi cách tiến hành, quan sát thí nghiệm và nêu hiện tượng và nhận xét. * đồng hiđrôxit bị hòa tan , tạo thành dung dịch màu xanh lam - hs: lên viết phương trình phản ứng - hs: Ghi phương trình phản ứng. Cu(OH)2 (r) + H2SO4 (dd) CuSO4 (dd) + 2H2O (l) - hs: Lắng nghe và ghi đáp án. * Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước ( Phản ứng trung hòa) 3. Axit tác dụng với oxit bazơ. - hs: quan sát và nêu hiện tượng: * Fe2O3 bị hòa tan, tạo ram dung dịch có màu vàng nâu. * Phương trình phản ứng: Fe2O3 (r) + 6HCl (dd) 2FeCl3(dd) + 3H2O (l) - hs: Trả lời: * Axit tác dụng với ôxit bazơ tạo thành muối và nước. Hoạt động 4. Axit mạnh và axit yếu: 2’ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - gv; Thông báo : dựa vào tính chất hóa học, axit chia thành 2 loại: + Axit mạnh như : HCl, HNO3, H2SO4..... + Axit yếu như: H2S, H2CO3,...... - hs: lắng nghe và nắm lấy, ghi vào vở Hoạt động 5. Luyện tập và cũng cố: 5’ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - gv: Yêu cầu nhắc lại nội dung chính của bài. - gv: Theo dõi và chỉnh sữa những kiến thức chưa đúng. - gv: Yêu cầu hs đọc phần em có biết. -gv: Yêu cầu hs thảo luận trả lời bài tập số 4 trang 14 sgk. - gv: Theo dõi và sữa chữa đưa ra đáp án đúng - hs: Nhắc lại nôi dung chính của bài - gv: Theo dõi và tự sữa chữa hàon thiện kiến thức. - hs: đọc phần em có biết và nắm lấy. - hs: Thảo luận và cử 2 bạn đại diện trả lời. - hs: Ghi đáp án. * Bài 4( trang 14 sgk ): a. Phương pháp hóa học:Ngâm hỗn hợp bột Cu và Fe trong dung dịch HCl dư. Phản ứng xong, lọc lấy chất rắn, rửa nhiều lần trên giấy lọc. Làm khô chất rắn, thu được bột Cu. Cân lên ta thu được khối lượng của Cu và Fe. Phương trình minh họa: Fe(r) + 2HCl (dd) FeCl2 (dd) + H2 (k) Cu + HCl không xảy ra. b. Phương pháp vật lý: - dùng thanh nam châm( sau khi đã bọc đầu nam châm bằng mảnh nilon nhỏ, mỏng) chà nhiều lần, ta thu được khối lượng bột sắt và còn lại là khối lưọng của đồng. V.HDVN: 1’ Về học bài củ, làm các bài tập 1, 2, 3 trang 14sgk. Đọc mục em có biết và xem bài một số axit quan trọng. Tuần 3 Ngày soạn: 29/8/2012 Tiết PPCT: 6 : Ngày dạy: 6/9/2012 BÀI 4 : MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG I/ MỤC TIÊU : 1- Kiến thức : Học sinh biết được : Những tính chất hóa học của axit sunfuric. Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng (háo nước, tác dụng được với kim loại kém hoạt động) Những ứng dụng của axit sunfuricđể giải bài tập 2- Kĩ năng : Sử dụng an toàn axit trong quá trình làm thí nghiệm Vận dụng tính chất hóa học axit sunfuric để giài bài tập 3- Thái độ tình cảm : - Có lòng tin vào khoa học, hứng thú học môn hóa học I/ CHUẨN BỊ : 1- Dụng cụ :.Ống nghiệm (10) kẹp gỗ (3) ống hút (5) đèn cồn (1) quẹt (1) giá thí nghiệm (1) giá ống nghiệm (1) khay (1) 2- Hóa chất : H2SO4, Cu, Zn, đường, BaCl, Na2CO3, QUỲ TÍM III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động 1: Ổn định lớp: 1’ Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ: 5’ HS1: Nêu tc hóa học của axit? Viết các PTHH? HS2: làm bài tập 3tr14 sgk. Tìm hiểu về tính chất của axit sunfuric. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Hoạt động 3 (5’) GV: Giới thiệu lọ đưng axit sunfuri đặc và loãng cho hs quan sát. Hỏi Nêu tính chất vật lí của axitsunfuric? GV: Hướng dẫn học sinh cách pha loãng axit sunfuric. AXITSUNFURIC CTHH : H2SO4 PTK: 98 1- Tính chất vật lí: Axitsunfuric là chất lỏng, không màu, Không bay hơi , Tan dễ trong nước –tỏa nhiều nhiệt Nặng gấp đôi nước *. Chú ý: sgk Hoạt động 4 (15’) Hiện tượng gì xảy ra khi cho các hóa chất sau vào dung dịch axit sunfuric ? Quỳ tím Kẽm viên Đồng (II) oxit Dd canxi hiđrôxit Đồng hiđroxit. 2- Tính chất hóa học axitsunfuric: a- Khi pha loãng: Làm TN -Trả lời – ghi bài Dung dịch axitsunfuric làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng nhiều kim loại, oxitbazơ, bazơ, muối. H2SO4(dd) + Zn(r) ZnSO4(dd) + H2(k) H2SO4 (dd) + CuO CuSO4 + H2O H2SO4(dd) + Ca(OH)2(dd) CaSO4(dd) + H2O(k) H2SO4(dd ) + Cu(OH)2 (r) CuSO4 + H2O Theo dõi thí nghiệm, nêu hiên tượng quan sát được. kết luân về tính chất hóa học của axit sunfuric đặc và ghi bài. Hoạt động 5 (13’) Biểu diễn thí nghiệm: Lấy hai ống nghiệm: Ống 1: đựng H2SO4 loãng. Ống 1: đựng H2SO4 đặc. Thả lá đồng vào hai ống nghiệm trên. Đun nóng lần lượt hai ống nghiệm. Lưu ý cho HS: H2SO4 (l) + Cu PU không xảy ra. 2H2SO4 ( đ) + Cu to CuSO4 + SO2 + 2H2O H2SO4(dd) + Fe(r) FeSO4(dd) + H2(k) 6H2SO4 ( đ)+ 2Fe to Fe2(SO4 )3+3SO2 + 6H2O Hỏi: Làm thế nào để biến đường thành than? Giải thích cách làm đó? Nếu không đun nóng có thể biến đường thành than được không ? nêu và giải thích cách làm? Biểu diễn thí nghiệm về tính háo nước của axit sunfuríc đặc. b.axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng nào Axit sunfuric đặc nóng tác dụng với hầu hết kim loại nhưng không giải phóng khí hiđro. 2H2SO4 ( đ) + Cu to CuSO4 + SO2 + 2H2O Trả lời Theo dõi thí nghiệm và nêu kết luận về tính chất hóa học của axit sunfuríc đặc và ghi bài: Tính háo nước: axit sunfuríc đặc hút nước mạnh và làm hóa than các hợp chất hữu cơ. C12H22O11 H2SO4 ( đ) 11H2O + 12C IV. Cũng cố (5’) Làm bt 1; 6; 7a,b HS: lên bản trình bày HS: Lớp nhận xét GV: NX bổ sung hoàn thiện V. HDVN(1’) - Học thuộc bài cũ - Làm các bài tập còn lại vào vỡ bài tập. Chuẩn bị

File đính kèm:

  • docGA hoa 9.doc