I.MỤC TIÊU
+ Kiến thức: - HS nắm được cỏc qui tắc về qui tắc Nhân đơn thức với đa thức theo
Công thức : A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
+ Kỹ năng: - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có
không quá 3 hạng tử & không quá 2 biến.
+ Thái độ: - Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
149 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 1371 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn:
Ngày giảng :
Chương i
phép nhân và phép chia đa thức
Tiết 1 . nhân đơn thức với đa thức
I.Mục tiêu
+ Kiến thức: - HS nắm được cỏc qui tắc về qui tắc Nhân đơn thức với đa thức theo
Công thức : A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
+ Kỹ năng: - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có
không quá 3 hạng tử & không quá 2 biến.
+ Thái độ: - Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
II. phương tiện thực hiện:
+ Giáo viên: - Bảng phụ
- Bài tập in sẵn
+ Học sinh: - Ôn phép nhân một số với một tổng
- Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số, nhân hai đơn thức.
- Bảng phụ của nhóm.
- Đồ dùng học tập.
III.cách thức tiến hành:
Đặt và giải quyết vấn đề + Hợp tác trong nhóm nhỏ
IV. Tiến trình bài dạy:
A) Ổn định tổ chức:
8A: 8B:
B) Kiểm tra bài cũ:
HS1: 1. Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát?
2. Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?.
HS2: 1. Thế nào là đơn thức? Nêu ví dụ?
2. Một biểu thức đại số như thế nào được gọi là đa thức? Nêu ví dụ?
C) Bài mới:
GV: Đặt vấn đề:
Không phải là nhân đơn thức với đơn thức mà là Nhân đơn thức với đa thức có giống như nhân 1 số với một tổng không?
* Hoạt động 1: Hình thành qui tắc
GV: Mỗi em đã có 1 đơn thức & 1 đa thức hãy:
+ Đặt phép nhân đơn thức với đa thức
+ Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa
thức
+ Cộng các tích tìm được
GV: cho HS kiểm tra chéo kết quả của nhau & kết luận: 15x3 - 6x2 + 24x là tích của đơn thức 3x với đa thức 5x2 - 2x + 4
GV:Qua VD vừa làm là ta đã nhân một đơn thức với đa thức.Vậy muốn nhân1 đơn thức với 1 đa thức ta làm thế nào?
HS : Phát biểu quy tắc
GV: cho HS nhắc lại & ta có tổng quát như thế nào?
GV: cho HS nêu lại qui tắc & ghi bảng
HS : khác phát biểu
1) Qui tắc
?1
Làm tính nhân (có thể lấy ví dụ HS nêu ra)
3x(5x2 - 2x + 4)
= 3x. 5x2 + 3x(- 2x) + 3x. 4
= 15x3 - 6x2 + 24x
* Qui tắc: (SGK)
+ Phương pháp:
- Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức
- Cộng các tích lại với nhau.
Tổng quát:
A, B, C là các đơn thức
A(B C) = AB AC
* HĐ2: áp dụng qui tắc
Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK trang 4
(- 2x3) ( x2 + 5x - )
= ( -2x3). (x2) + ( -2x3).5x + ( -2x3). (- )
= - 2x5 - 10x4 + x3
Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
(3x3y - x2 + xy). 6xy3
Gọi học sinh lên bảng trình bày.
* HĐ3: HS làm việc theo nhóm
?3 GV: Gợi ý cho HS công thức tính S hình thang.
GV: Cho HS báo cáo kết quả.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
GV: Chốt lại kết quả đúng:
S = . 2y
= 8xy + y2 +3y
Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2
2/ áp dụng :
Ví dụ: Làm tính nhân( đọc sách giáo khoa )
?2: Làm tính nhân
(3x3y - x2 + xy). 6xy3
= 3x3y. 6xy3 + (- x2). 6xy3 + + xy. 6xy3
= 18x4y4 - 3x3y3 + x2y4
?3
S = . 2y
= 8xy + y2 +3y
Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2
D- Củng cố:
Hệ thống kiến thức bài học
Bài tập 4/ SGK
E- Hướng dẫn về nhà
+ Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức
+ Làm các bài tập : 1,2,3,5 (SGK)
**********************************************************
Tuần 1
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 2 . nhân đa thức với đa thức
I- Mục tiêu:
+ Kiến thức: - HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức.
- Biết cách nhân 2 đa thức một biến dã sắp xếp cùng chiều
+ Kỹ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức một biến dã sắp xếp )
+ Thái độ : - Rèn tư duy sáng tạo & tính cẩn thận.
II- phương tiện thực hiện:
+ Giáo viên: - Đèn chiếu hoặc bảng phụ
+ Học sinh: - Bài tập về nhà
- Ôn nhân đơn thức với đa thức
III- cách thức tiến hành:
Gợi mở+ vấn đáp, hoạt động nhóm
IV- Tiến trình bài dạy
A- Tổ chức:
8A: 8B:
B- Kiểm tra:
HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức? Chữa bài tập 1c trang 5.
(4x3 - 5xy + 2x) (- ) =?
HS2: Rút gọn biểu thức:
xn-1(x+y) - y(xn-1+ yn-1)
GV: Cho HS nhận xét kết quả
GV: Chốt lại & lưu ý HS về dấu của tích 2 đơn thức
C- Bài mới:
GV: Cô có 2 đa thức muốn nhân 2 đa thức này với nhau ta làm như thế nào? Bài mới chúng ta sẽ nghiên cứu.
Hoạt động 1: Xây dựng qui tắc
GV: cho HS làm ví dụ
Làm phép nhân
(x - 3) (5x2 - 3x + 2) = ?
GV: theo em muốn nhân 2 đa thức này với nhau ta phải làm như thế nào?
GV: Gợi ý cho HS & chốt lại:
+ Lấy mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất ( coi là 1 đơn thức) nhân với đa thức rồi cộng kết quả lại.
Đa thức 5x3 - 18x2 + 11x - 6 gọi là tích của 2 đa thức (x - 3) & (5x2 - 3x + 2)
HS so sánh với kết quả của mình
GV: Qua ví dụ trên em hãy phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức?
HS : Phát biểu qui tắc
HS : Nhắc lại
GV: chốt lại & nêu qui tắc trong (sgk)
GV: em hãy nhận xét tích của 2 đa thức
1. Qui tắc
Ví dụ:
(x - 3) (5x2 - 3x + 2)
= x (5x2 - 3x + 2) + (-3) (5x2 - 3x + 2)
= x.5x2 - 3x.x + 2.x + (-3) .5x2 +(-3) (-3x) + (-3) 2
= 5x3 - 3x2 + 2x - 15x2 + 9x - 6
= 5x3 - 18x2 + 11x - 6
Qui tắc: (sgk)
* Nhân xét:Tich của 2 đa thức là 1 đa thức
Hoạt động 2: Củng cố qui tắc bằng bài tập
GV: Cho HS làm bài tập
GV: cho HS nhắc lại qui tắc.
?1 Nhân đa thức (xy -1) với
x3 - 2x - 6
Giải: (xy -1) ( x3 - 2x - 6)
= xy ( x3 - 2x - 6) + (- 1) (x3 - 2x - 6)
= xy. x3 + xy(- 2x) + xy(- 6) + (-1) x3 +(-1)(-2x) + (-1) (-6)
= x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x +6
* Hoạt động 3: Phương pháp nhân 2 đa thức đã sắp xếp.
Làm tính nhân
(x + 3) (x2 + 3x - 5)
GV: Hãy nhận xét 2 đa thức?
GV: Rút ra phương pháp nhân:
GV: Chú ý (Qua bảng phụ) : Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên ta có thể sắp xếp rồi làm tính nhân.
+ Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần.
+ Đa thức này viết dưới đa thức kia
+ Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ 2 với đa thức thứ nhất được viết riêng trong 1 dòng.
+ Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng 1 cột
+ Công theo từng cột.
* Hoạt động 4: áp dụng vào giải bài tập
Làm tính nhân
a) (xy - 1)(xy +5)
b) (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
HS : Lên bảng làm
GV: Hãy suy ra kết quả của phép nhân
(x3 - 2x2 + x - 1)(x - 5)
HS : tiến hành nhân theo hướng dẫn của GV
HS: trả lời tại chỗ
( Nhân kết quả với -1)
HS: Làm việc theo nhóm
Giải bài toán theo nhóm
- Nhóm trưởng trình bày kết quả của nhóm.
* Hoạt động 5: Làm việc theo nhóm
GV: Khi cần tính giá trị của biểu thức ta phải lựa chọn cách viết sao cho cách tính
thuận lợi nhất
HS : lên bảng thực hiện
HS : nhận xét
.
x2 + 3x - 5
x + 3
3x2 + 9x - 15
+ x3 + 3x2 - 15x
x3 + 6x2 - 6x - 15
2)Áp dụng:
?2 Làm tính nhân
a) (xy - 1)(xy +5)
= x2y2 + 5xy - xy - 5
= x2y2 + 4xy - 5
b) (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
= 5 x3 - 10x2 + 5 x - 5 - x4 + 2x - x2 + x
= - x4 + 7 x3 - 11x2 + 6 x - 5
?3
Gọi S là diện tích hình chữ nhật với 2 kích thước đã cho
C1: S = (2x +y) (2x - y) = =
4x2 - y2
Với x = 2,5 ; y = 1 ta tính được :
S = 4.(2,5)2 - 12 = 25 - 1 = 24(m2)
+ C2: S = (2.2,5 + 1) (2.2,5 - 1) = (5 +1) (5 -1) = 6.4 = 24 (m2
D- Củng cố:
GV: Em hãy nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức? Viét tổng quát?
GV: Với A, B, C, D là các đa thức :
(A + B) (C + D) = AC + AD + BC + BD
E- Hướng dẫn về nhà:
HS : Làm các bài tập 8,9 / trang 8 (sgk)
HS : Làm các bài tập 8,9,10 / trang (sbt)
HD : bài tập 9:
Tính tích (x - y) (x4 + xy + y2) rồi đơn giản biểu thức & thay giá trị vào tính.
*********************************************************
Tuần 2
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 3 . luyện tập
i- Mục tiêu:
+ Kiến thức: - HS nắm vững, củng cố các qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
qui tắc nhân đa thức với đa thức
- Biết cách nhân 2 đa thức một biến dã sắp xếp cùng chiều
+ Kỹ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức, rèn kỹ năng tính toán,
trình bày, tránh nhầm dấu, tìm ngay kết quả.
+ Thái độ : - Rèn tư duy sáng tạo, ham học & tính cẩn thận.
ii.phương tiện thực hiện:
+ Giáo viên: - Đèn chiếu hoặc bảng phụ
- Bài tập nâng cao.
+ Học sinh: - Bài tập về nhà
- Ôn nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
III- Cách thức tiến hành:
+ Lấy HS làm trung tâm, luyện giải & các phương pháp khác.
IV- Tiến trình bài dạy:
A- Ôn định tổ chức:
8A: 8B:
B- Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức ?
Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức ?
Viết dạng tổng quát ?
HS2: (GV dùng bảng phụ)
Làm tính nhân: ( x2 - 2x + 3 ) ( x - 5 )
Từ đú cho biết kết quả của phộp nhân ( x2 - 2x + 3 ) (5 - x )
* Chú ý 1: Với A. B là 2 đa thức ta có: ( - A).B = - (A.B)
C- Bài mới:
Làm tính nhân
a) (x2y2 - xy + 2y ) (x - 2y)
b) (x2 - xy + y2 ) (x + y)
GV: cho 2 HS lên bảng chữa bài tập & HS khác nhận xét kết quả
GV: chốt lại: Ta có thể nhân nhẩm & cho kết quả trực tiếp vào tổng khi nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất với từng số hạng của đa thức thứ 2 ( không cần các phép tính trung gian)
+ Ta có thể đổi chỗ (giao hoán ) 2 đa thức trong tích & thực hiện phép nhân.
GV: Em hãy nhận xét về dấu của 2 đơn thức ?
GV: kết quả tích của 2 đa thức được viết dưới dạng như thế nào ?
-GV: Cho HS lên bảng chữa bài tập
- HS làm bài tập 12 theo nhóm
- GV: tính giá trị biểu thức có nghĩa ta làm việc gì ?
Tính giá trị biểu thức :
A = (x2 - 5) (x + 3) + (x + 4) (x - x2)
- GV: để làm nhanh ta có thể làm như thế nào ?
- Gv chốt lại :
+ Thực hiện phép rút gọm biểu thức.
+ Tính giá trị biểu thức ứng với mỗi giá trị đã cho của x.
Tìm x biết:
(12x - 5)(4x -1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81
- GV: hướng dẫn
+ Thực hiện rút gọn vế trái
+ Tìm x
+ Lưu ý cách trình bày.
GV: Qua bài 12 &13 ta thấy:
+ Đ + Đối với BTĐS 1 biến nếu cho trước giá trị biến ta có thể tính được giá trị biểu thức đó .
+ Nếu cho trước giá trị biểu thức ta có thể tính được giá trị biến số.
.GV: Cho các nhóm giải bài 14
G GV: Trong tập hợp số tự nhiên số chẵn được viết dưới dạng tổng quát như thế nào ? 3 số liên tiếp được viết như thế nào ?
5) Chữa bài tập về nhà tiết 1 ( Bài 9; bài 10)
- GV: Gọi HS lên bảng chữa
1) Chữa bài 8 (sgk)
a) (x2y2 - xy + 2y ) (x - 2y)
= x3y - 2x2y3-x2y + xy2+2yx - 4y2
b) (x2 - xy + y2 ) (x + y)
= (x + y) (x2 - xy + y2 )
= x3- x2y + x2y + xy2 - xy2 + y3
= x3 + y3
* Chú ý 2:
+ Nhân 2 đơn thức trái dấu tích mang dấu âm (-)
+ Nhân 2 đơn thức cùng dấu tích mang dấu dương
+ Khi viết kết quả tích 2 đa thức dưới dạng tổng phải thu gọn các hạng tử đồng dạng ( Kết quả được viết gọn nhất).
2) Chữa bài 12 (sgk)
- HS làm bài tập 12 theo nhóm
Tính giá trị biểu thức :
A = (x2- 5)(x + 3) + (x + 4)(x - x2)
= x3+3x2- 5x- 15 +x2 -x3 + 4x - 4x2
= - x - 15
thay giá trị đã cho của biến vào để tính ta có:
a) Khi x = 0 thì A = -0 - 15 = - 15
b) Khi x = 15 thì A = -15-15 = -30
c) Khi x = - 15 thì A = 15 -15 = 0
d) Khi x = 0,15 thì A = - 0,15-15
= - 15,15
3) Chữa bài 13 (sgk)
Tìm x biết:
(12x - 5)(4x -1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81
(48x2 - 12x - 20x +5) ( 3x + 48x2 - 7 + 112x = 81
83x - 2 = 81
83x = 83 x = 1
4) Chữa bài 14
+ Gọi số nhỏ nhất là: 2n
+ Thì số tiếp theo là: 2n + 2
+ Thì số thứ 3 là : 2n + 4
Khi đó ta có:
2n (2n +2) =(2n +2) (2n +4) - 192
n = 23
2n = 46
2n +2 = 48
2n +4 = 50
D- Củng cố:
- GV: Muốn chứng minh giá trị của một biểu thức nào đó không phụ thuộc giá trị của biến ta phải làm như thế nào ?
+ Qua luyện tập ta đã áp dụng kiến thức nhân đơn thức & đa thức với đa thức đã có các dạng biểu thức nào ?
E- Hướng dẫn về nhà:
+ Làm các bài 11 & 15 (sgk)
HD: Đưa về dạng tích có thừa số là số 2
************************************************
Tuần 2
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 4 . những hằng đẳng thức
đáng nhớ
I . MụC TIÊU:
+ Kiến thức: - Học sinh hiểu và nhớ thuộc lòng tất cả bằng công thức và phát biểu thành lời về bình phương của tổng bình phương của 1 hiệu và hiệu 2 bình phương
+ Kỹ năng: - Học sinh biết áp dụng công thức để tính nhẩm tính nhanh một cách hợp lí giá trị của biểu thức đại số
+ Thái độ: - Rèn luyện tính nhanh nhẹn, thông minh và cẩn thận
II. phương tiện thực hiện
gv: - Bảng phụ, bt, bài soạn
hs: - Bảng phụ
- Nhân đa thức với đa thức
III. cách thức tiến hành
Lấy học sinh làm trung tâm -Trắc nghiệm và phương pháp khác
IV . tiến trình giờ dạy:
A) ổn định tổ chức
8A: 8B:
B) Kiểm tra bài cũ
Hs1: áp dụng thực hiện phép tính:
a)(x + 1 ) (x - 4). Đáp án : )x2 - x – 4
HS2: áp dụng thực hiện phép tính
b) ( 2x + y)( 2x + y) Đáp án : 4x2 + 4xy + y2
HS3: Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức
áp dụng làm phép nhân: (x + 2) (x -2)
C) Bài mới:
Hoạt động 1. XD hằng đẳng thức thứ 1:
HS1: Phát biểu qui tắc nhân đa thức vói đa thức
GV: Từ kết quả thực hiện ta có công thức:
(a +b)2 = a2 +2ab +b2.
GV: Công thức đó đúng với bất ký giá trị nào của a &b Trong trường hợp a,b>o. Công thức trên được minh hoạ bởi diện tích các hình vuông và các hình chữ nhật
(Gv dùng bảng phụ)
GV: Với A, và B là các biểu thức ta cũng có
GV: A,B là các biểu thức . Em phát biểu thành lời công thức :
GV: Chốt lại và ghi bảng bài tập áp dụng
GV dùng bảng phụ KT kết quả
GV giải thích sau khi học sinh đã làm xong bài tập của mình
* Hoạt động 2: Xây dựng hằng đẳng thức thứ 2
GV: Cho HS nhận xét các thừa số của phần kiểm tra bài cũ (b) . Hiệu của 2 số nhân với hiệu của 2 số có kết quả như thế nào ? Đó chính là bình phương của 1 hiệu.
GV: chốt lại : Bình phương của 1 hiệu bằng bình phương số thứ nhất, trừ 2 lần tích số thứ nhất với số thứ 2, cộng bình phương số thứ 2.
HS1: Trả lời ngay kết quả
HS2: Trả lời và nêu phương pháp
HS3: Trả lời và nêu phương pháp đưa về hằng đẳng thức
* Hoạt động 3: Xây dựng HĐT thứ ba.
GV: Em hãy nhận xét các thừa số trong bài tập (c) bạn đã chữa ?
GV: đó chính là hiệu của 2 bình phương.
GV: Cho HS thực hiện phép tính sau:
Với A, B là các biểu thức tuỳ ý có còn đúng không?
GV: Em hãy diễn tả công thức bằng lời ?
GV: chốt lại
Hiệu 2 bình phương của mỗi số bằng tích của tổng 2 số với hiệu 2 số
Hiệu 2 bình phương của mỗi biểu thức bằng tích của tổng 2 biểu thức với hiệu 2 hai biểu thức
GV: Hướng dẫn HS cách đọc (a - b)2: bình phương của 1 hiệu & a2 - b2 là hiệu của 2 bình phương.
1. Bình phương của một tổng:
Với hai số a, b bất kì, thực hiện phép tính:
(a+b) (a+b) =a2 + ab + ab + b2
= a2 + 2ab +b2.
(a +b)2 = a2 +2ab +b2.
* a,b > 0: công thức được minh hoạ
a b
a2
ab
ab
b2
* Với A, B là các biểu thức :
(A +B)2 = A2 +2AB+ B2
* áp dụng:
a) Tính: ( a+1)2 = a2 + 2a + 1
b) Viết biểu thức dưới dạng bình phương của 1 tổng:
x2 + 6x + 9 = (x +3)2
c) Tính nhanh: 512 & 3012
512 = (50 + 1)2
= 502 + 2.50.1 + 1
= 2500 + 100 + 1 = 2601
3012 = (300 + 1 )2
= 3002 + 2.300 + 1
= 90000 + 600 + 1
= 90601
2- Bình phương của 1 hiệu.
Thực hiện phép tính
2 = a2 - 2ab + b2
Với A, B là các biểu thức ta có:
( A - B )2 = A2 - 2AB + B2
* áp dụng: Tính
a) (x - )2 = x2 - x +
b) ( 2x - 3y)2 = 4x2 - 12xy + 9 y2
c) 992 = (100 - 1)2 = 10000 - 200 + 1 = 9801
3- Hiệu của 2 bình phương
+ Với a, b là 2 số tuỳ ý:
(a + b) (a - b) = a2 - b2
+ Với A, B là các biểu thức tuỳ ý
A2 - B2 = (A + B) (A - B)
?3.
Hiệu 2 bình phương của mỗi số bằng tích của tổng 2 số với hiệu 2 số
Hiệu 2 bình phương của mỗi biểu thức bằng tích của tổng 2 biểu thức với hiệu 2 hai biểu thức
* áp dụng: Tính
a) (x + 1) (x - 1) = x2 - 1
b) (x - 2y) (x + 2y) = x2 - 4y2
c) Tính nhanh
56. 64 = (60 - 4) (60 + 4)
= 602 - 42 = 3600 -16 = 3584
D- Củng cố:
- GV: cho HS làm bài tập ?7
E- Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập: 16, 17, 18 sgk
- Từ các HĐT hãy diễn tả bằng lời
- Viết các HĐT theo chiều xuôi & chiều ngược, có thể thay các chữ a,b bằng các chữ A.B, X, Y
* Chép bài tập:
1) Bỏ dấu ngoặc:
a)
b)
2) Chứng minh đẳng thức:
+ (a + b + c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab + 2ac + 2bc
+ (a - b - c)2 = a2 + b2 + c2 - 2ab - 2ac + 2bc
********************************************************
Tuần 3
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 5 . luyện tập
I . MụC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh củng cố & mở rộng các HĐT bình phương của tổng bình
phương của 1 hiệu và hiệu 2 bình phương.
- Kỹ năng: Học sinh biết áp dụng công thức để tính nhẩm tính nhanh một
cách hợp lí giá trị của biểu thức đại số
- Thái độ: Rèn luyện tính nhanh nhẹn, thông minh và cẩn thận
II. phương tiện thực hiện
gv: - Bảng phụ, bt, bài soạn
hs: - Ba HĐT
- Bảng phụ
- Nhân đa thức với đa thức
III. cách thức tiến hành
Lấy học sinh làm trung tâm -Trắc nghiệm và phương pháp khác
IV . tiến trình giờ dạy:
A) Ôn định tổ chức:
8A: 8B:
B) Kiểm tra bài cũ:
GV: Dùng bảng phụ
Hãy dấu (x) vào ô thích hợp
a)
TT
Công thức
Đúng
Sai
1
2
3
4
5
a2 - b2 = (a + b) (a - b)
a2 - b2 = - (b + a) (b - a)
a2 - b2 = (a - b)2
(a + b)2 = a2 + b2
(a + b)2 = 2ab + a2 + b2
b) Viết các biểu thức sau đây dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu ?
+ x2 + 2x + 1 =
+ 25a2 + 4b2 - 20ab =
C) Bài mới:
GV: Từ đó em có thế nêu cách tính nhẩm bình phương của 1 số tự nhiên có tận cùng bằng chữ số 5.
+ áp dụng để tính: 252, 352, 652, 752
+ Muốn tính bình phương của 1 số có tận cùng bằng 5 ta thực hiện như sau:
- Tính tích a(a + 1)
- Viết thêm 25 vào bên phải
Ví dụ: Tính 352
35 có số chục là 3 nên 3(3 +1) = 3.4 = 12
Vậy 352 = 1225 ( 3.4 = 12)
652 = 4225 ( 6.7 = 42)
1252 = 15625 ( 12.13 = 156 )
-GV: Cho biét tiếp kết quả của: 452, 552, 752, 852, 952
2- Chữa bài 21/12 (sgk)
Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) 9x2 - 6x + 1
b) (2x + 3y)2 + 2 (2x + 3y) + 1
GV: em hãy nêu một đề bài tương tự
GV: gợi ý tìm số hạng thứ nhất = cách tách số hạng thứ 2: 6x = 2.3x & kết hợp số 9x2 = (3x)2từ đó biết số hạng thứ 2
+ Đặt (2x + 3y) = X, biểu thức có dạng như thế nào ?
HS- Biểu thức (b) có dạng:
X2 + 2X + 1 = ( X + 1)2
* GV chốt lại: Muốn biết 1 đa thức nào đó có viết được dưới dạng (a + b)2, (a - b)2 hay không trước hết ta phải làm xuất hiện trong tổng đó có số hạng 2.ab
rồi chỉ ra a là số nào, b là số nào ?
Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài 3
Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) 4y2 + 4y +1
b) 4y2 - 4y +1
c) (2x - 3y)2 + 2 (2x - 3y) + 1
d) (2x - 3y)2 - 2 (2x - 3y) + 1
Giáo viên yêu cầu HS làm bài tập 22/12 (sgk)
Gọi 2 HS lên bảng
Chứng minh rằng:
(a + b)2= (a - b)2 + 4ab
- HS lên bảng biến đổi
b) (a - b)2= (a + b)2 - 4ab
Biến đổi vế phải ta có:
(a + b)2 - 4ab = a2 + 2ab + b2 - 4ab
= a2 - 2ab + b2
= (a - b)2
Vậy vế trái bằng vế phải
Để thực hiện phép tính này theo em ta có thế làm như thế nào ?
- Nhóm 2 số hạng nào ?
- Ta có kết quả:
+ (a + b + c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab + 2ac + 2bc
- GVchốt lại : Bình phương của một tổng các số bằng tổng các bình phương của mỗi số hạng cộng hai lần tích của mỗi số hạng với từng số hạng đứng sau nó
1- Chữa bài 17/11 (sgk)
Chứng minh rằng:
(10a + 5)2 = 100a (a + 1) + 25
Ta có
(10a + 5)2 = (10a)2+ 2.10a .5 + 55
= 100a2 + 100a + 25
= 100a (a + 1) + 25
2- Chữa bài 21/12 (sgk)
Ta có:
(2x + 3y)2 + 2 (2x + 3y) + 1
= (2x + 3y + 1)2
3- Bài tập áp dụng
a) = (2y + 1)2
b) = (2y - 1)2
c) = (2x - 3y + 1)2
d) = (2x - 3y - 1)2
4- Chữa bài tập 22/12 (sgk)
Tính nhanh:
a) 1012 = (100 + 1)2 = 1002 + 2.100 +1 = 10201
b) 1992 = (200 - 1)2 = 2002 - 2.200 + 1 = 39601
c) 47.53 = (50 - 3) (50 + 3) = 502 - 32 = 2491
5- Chữa bài 23/12 sgk
a) Biến đổi vế phải ta có:
(a - b)2 + 4ab = a2 - 2ab + b2 + 4ab
= a2 + 2ab + b2
= (a + b)2
Vậy vế trái bằng vế phải
b) Biến đổi vế phải ta có:
(a + b)2 - 4ab = a2 + 2ab + b2 - 4ab
= a2 - 2ab + b2
= (a - b)2
Vậy vế trái bằng vế phải
6- Chữa bài tập 25/12 (sgk)
(a + b + c)2 = (a + b )+ c2 (a + b - c)2 = (a + b )- c2
(a - b - c)2 = (a - b) - 2
D) Củng cố
- GV chốt lại các dạng biến đổi chính áp dụng HĐT:
+ Tính nhanh; CM đẳng thức; thực hiện các phép tính; tính giá trị của biểu thức.
E) Hướng dẫnhoc sinh học tập ở nhà
- Làm các bài tập 20, 24/SGK 12
* Bài tập nâng cao: 7,8/13 (BT cơ bản & NC)
***************************************************
Tuần 3
Ngày soạn :
Ngày giảng :
tiết 6 . những hằng đẳng thức
đáng nhớ (tiếp)
I . MụC TIÊU
- Kiến thức: Học sinh hiểu và nhớ thuộc lòng tất cả bằng công thừc và phát biểu
thành lời về lập phương của tổng lập phương của 1 hiệu .
- Kỹ năng: Học sinh biết áp dụng công thức để tính nhẩm tính nhanh một cách
hợp lí giá trị của biểu thức đại số
- Thái độ: Rèn luyện tính nhanh nhẹn, thông minh và cẩn thận
II. phương tiện thực hiện
gv: - Bảng phụ, bt, bài soạn
hs: - Bảng phụ
- Ba hằng đẳng thức 1,2,3
III. cách thức tiến hành
Lấy học sinh làm trung tâm -Trắc nghiệm và phương pháp khác
IV. tiến trình giờ dạy
A) Ôn định tổ chức:
8A: 8B:
B) Kiểm tra bài cũ:
GV: Dùng bảng phụ
HS1: Hãy phát biểu thành lời & viết công thức bình phương của một tổng 2 biểu thức,
bình phương của một hiệu 2 biểu thức, hiệu 2 bình phương ?
HS2: Nêu cách tính nhanh để có thể tính được các phép tính sau:
a) b) 492 c) 49.31
HS3: Viết kết quả của phép tính sau:
(a + b + 5 )2
Đáp án: a2 +b2+ 25 + 2ab +10a + 10b
C) Bài mới
Hoạt động 1. XD hằng đẳng thức thứ 4:
Giáo viên yêu cầu HS làm
- HS: thực hiện theo yêu cầu của GV
GV: Em nào hãy phát biểu thành lời ?
GV chốt lại:
Lập phương của 1 tổng 2 số bằng lập phương số thứ nhất, cộng 3 lần tích của bình phương số thứ nhất với số thứ 2, cộng 3 lần tích của số thứ nhất với bình phương số thứ 2, cộng lập phương số thứ 2.
- GV: Với A, B là các biểu thức công thức trên có còn đúng không?
GV: HS phát biểu thành lời với A, B là các biểu thức.
HĐ2. Áp dụng HĐT thứ 4
Tính
(x + 1)3 =
(2x + y)3 =
- GV: Nêu tính 2 chiều của kết quả
+ Khi gặp bài toán yêu cầu viết các đa thức
x3 + 3x2 + 3x + 1
8x3 + 12 x2y + 6xy2 + y3
dưới dạng lập phương của 1 tổng ta phân tích để chỉ ra được số hạng thứ nhất, số hạng thứ 2 của tổng:
a) Số hạng thứ nhất là x Số hạng thứ 2 là 1
b) Ta phải viết 8x3 = (2x)3 là số hạng thứ nhất & y Số hạng thứ 2
Hoạt động 3. XD hằng đẳng thức thứ 5:
GV: áp dụng HĐT trên hãy tính :
(a + (- b ))3
- GV: Em hãy phát biểu thành lời
- GV: Với A, B là các biểu thức công thức trên có còn đúng không?
HĐ4. Áp dụng HĐT thứ 5
GV yêu cầu HS làm bài tập áp dụng:
Yêu cầu học sinh lên bảng làm?
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm câu c)
c) Trong các khẳng định khẳng định nào đúng khẳng định nào sai ?
1. (2x -1)2 = (1 - 2x)2
2. (x - 1)3 = (1 - x)3
3. (x + 1)3 = (1 + x)3
4. (x2 - 1) = 1 - x2
5.(x - 3)2 = x2 - 2x + 9
- Các nhóm trao đổi & trả lời
- GV: em có nhận xét gì về quan hệ của (A - B)2 với (B - A)2 ; (A - B)3 với (B - A)3
4)Lập phương của một tổng
Hãy thực hiện phép tính sau & cho biết kết quả
(a + b ) (a + b )2 = (a + b ) (a2+ b2 + 2ab)
(a + b )3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
Với A, B là các biểu thức
A + B )3 = A3 + 3A2 B + 3AB2 + B3
Lập phương của 1 tổng 2 biểu thức bằng lập phương biểu thức thứ nhất, cộng 3 lần tích của bình phương biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ 2, cộng 3 lần tích của biểu thức thứ nhất với bình phương biểu thức thứ 2, cộng lập phương biểu thức thứ 2.
áp dụng
a) (x + 1)3 = x3 + 3x2 + 3x + 1
b) (2x + y)3
= (2x)3 + 3. (2x)2y + 3.(2x)y2 + y3
= 8x3 + 12 x2y + 6xy2 + y3
5) Lập phương của 1 hiệu
(a + (- b ))3 ( a, b tuỳ ý )
(a - b )3 = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3
Lập phương của 1 hiệu 2 số bằng lập phương số thứ nhất, trừ 3 lần tích của bình phương số thứ nhất với số thứ 2, cộng 3 lần tích của số thứ nhất với bình phương số thứ 2, trừ lập phương số thứ 2.
Với A, B là các biểu thức ta cũng có:
(A - B )3 = A3 - 3A2 B + 3AB2 - B3
áp dụng
Tính
a) (x - )3 = x3 - 3x2. + 3x. ()2 - ()3
= x3 - x2 + -
b) (x - 2y)3 = x3 - 3x2.2y + 3x.(2y)2 - (2y)3
= x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3
c)
Đ
S
Đ
S
S
HS nhận xét:
+ (A - B)2 = (B - A)2
+ (A - B)3 = - (B - A)3
D) Củng cố:
- GV: cho HS nhắc lại 2 HĐT
- Làm bài 29/trang14 ( GV dùng bảng phụ)
E) Hướng dẫn HS học tập ở nhà
+ Học thuộc các HĐT
+ Làm các bài tập: 26, 27, 28 (sgk)
* Chứng minh đẳng thức:
(a - b )3 + (a + b )3 = 2a(a2 + 3b2)
* Chép bài tập :
Điền vào ô trống để trở thành lập phương của 1 tổng hoặc 1 hiệu
a) x3 + + +
b) x3 - 3x2 + -
c) 1 - + - 64x3
d) 8x3 - + 6x -
***************************************************
Tuần 4
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 7 . những hằng đẳng thức
đáng nhớ (tiếp)
I. Mục tiêu :
- Kiến thức: H/s nắm được các HĐT : Tổng của 2 lập phương, hiệu của 2 lập phương phân biệt được sự khác nhau giữa các khái niệm " Tổng 2 lập phương ", " Hiệu 2 lập phương" với khái niệm " lập phương của 1 tổng ", " lập phương của 1 hiệu".
- Kỹ năng: H/s biết vận dụng các HĐT " Tổng 2 lập phương”, “Hiệu 2 lập phương" vào giải bài tập.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, rèn trí nhớ.
II. Phương tiện thực hiện.
GV: Bảng phụ + đèn chiếu.
HS : 5 HĐT đã học + Bài tập.
III. cách thức tiến hành:
Lấy HS làm trung tâm+ gợi mở vấn đáp
IV. Tiến trình bài dạy:
Ôn định tổ chức:
8A: 8B:
Kiểm tra bài cũ:
HS1: Tính
a). (3x-2y)3 = ; b). (2x +)3
HS2: Viết biểu thức sau dưới dạng lập phương của 1 tổng: 8p3 + 12p2 + 6p + 1
HS3: Viết các HĐT lập phương của 1 tổng, lập phương của 1 hiệu và phát biểu các HĐT đó thành lời ?
C. Bài mới
Hoạt động 1. XD hằng đẳng thức thứ 6:
+
File đính kèm:
- Giao an Dai so 8.doc