Mục Đích – Yêu Cầu:
* Học sinh nắm vững:
- Khái niệm về nguyên tử,cấu tạo nguyên tử, Nguyên tố hoá học, hoá trị của nguyên tố
- Định luật bảo toàn khối lượng, mol.
*Học sinh vận dụng :
- Xác định được tổng số P, n, e ., hoá trị của nguyên tố.
II- Phương Pháp:
Diễn giảng- Phát vấn.
120 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1161 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: ôn tập đầu năm môn học hóa học lớp 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/08/2011
Tiết 1: ÔN TậP ĐầU NĂM
I- Mục Đích – Yêu Cầu:
* Học sinh nắm vững:
- Khái niệm về nguyên tử,cấu tạo nguyên tử, Nguyên tố hoá học, hoá trị của nguyên tố
- Định luật bảo toàn khối lượng, mol.
*Học sinh vận dụng :
- Xác định được tổng số P, n, e …., hoá trị của nguyên tố.
II- Phương Pháp:
Diễn giảng- Phát vấn.
III- Chuẩn Bị:
*Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stk…
*Học sinh: Tự ôn tập và làm 1 số BT của giáo viên ra.
IV- Nội Dung:
1.ổn định lớp làm quen và giới thiệu nội dung chương trình.
2.Bài cũ:
– Hãy nêu cấu tạo nguyên tử, Phân biệt nguyên tử và nguyên tố?
3.Bài Mới:
Hoạt động của thầy và trò
nội dung
*Hoạt động 1: Trình bày cấu tạo nguyên tử hiđro?
- GV HD: do me << mP = mn
KLHNNT = KLNT = P + N
*Vậy : KLHNNT được coi là KLNT
*Hoạt động 2: Nguyên tử K có 19 P , 20n. Hãy xác định :
- KLHN nguyên tử K? Từ đó, rút ra nhận xét?
*Hoạt động 3:
- ĐN nguyên tố hoá học? VD?
VD: - Hạt nhân Proti () có 1P
- Hạt nhân Đơteri () có 1P và 1N
- Hạt nhân Triti () có 1P và 2N
*Hoạt động 4:
- ĐN hoá trị của nguyên tố?
- Xác định hoá trị của clo trong các hợp chất sau?
HCl, Cl2O , Cl2 , HClO , HClO2
Clo có nhiều số oxi hoá -> có nhiều hoá trị:
HCl : Clo có hoá trị I
Cl2O : Clo có hoá trị I
Cl2 :Clo có hoá trị 0
HClO :Clo có hoá trị I
HClO2 : Clo có hoá trị III
GV: y/c HS phát biểu quy tắc hóa trị
*Hoạt động 5: y/c HS phát biểu ĐL bảo toàn khối lượng.
ví dụ: Cho 23 gam Na tác dụng với 18 gam nước thu được m gam dung dịch NaOH và giải phóng 11,2 lít H2 (đktc).Hãy tìm: m(gam) dung dịch NaOH
Hoạt động 6: Mol là gì? Hãy viết các công thức xác định số mol
Ng.tử
Hạt nhân
Võ Ng.tử
Proton (P) (+)
Notron (N)
electron (e) (-)
1. NGUYÊN Tử:
KLNT = A = P + N
Electron (e) có điện tích 1- ; me rất nhỏ; e gần nhân bị hút mạnh hơn e xa nhân
Do: me << mP = mn
à KLHNNT =KLNT = P + N
VD: KLHNNT của K = KLNT của K = P + N = 19 + 20 = 39
*Vậy : KLHNNT được coi là KLNT vì me quá nhỏ
2. NGUYÊN Tố HOá HọC:
- Là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân.
3. HOá TRị CủA NGUYÊN Tố:
- Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác
* Qui ước: - Hoá trị của H là I
- Hoá trị của O là II
Quy tắc hóa trị:
- Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
4. đL bảo toàn khối lượng
- Trong phản ứng hóa học tổng khối lượng trước và sau phản ứng bằng nhau.
VD: - = 11,2/22,4 = 0,5 (mol)
= 0,5*2 = 1 (g)
-Pthh: Na + H2ONaOH + H2
mNaOH = mNa + mH2O – mH2
= 23 + 18 - 1 = 40 (g)
5. MOL (n)
; ;
(N= 6*1023 nguyên tử hoặc phân tử)
4.Củng Cố:
Học sinh hiểu : Nguyên tử là gì? Phân biệt nguyên tử và nguyên tố hoá học;
-Hoá trị của nguyên tố? Định luật bảo toàn khối lượng?
-HS tính được: n, m = ?
5.Dặn dò:
Chuẩn bị - Hs tính được: d(A/B) , C% , CM
- HS viết thành thạo ptpư giữa Kl,PK,oxit bazơ, oxit axit, bazơ, muối
- HS làm được 1 số BT về BTH các nguyên tố hoá học.
Ngày soạn: 13/08/2011
Tiết 2: ÔN TậP ĐầU NĂM
I- Mục Đích – Yêu Cầu:
* Học sinh nắm vững:
- d(A/B), Dung dịch ( C%, CM )
- Sự phân loại các chất vô cơ, Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học ( chu kì, nhóm)
*Học sinh vận dụng :
- Tính n, m, d, C%, CM, cấu tạo của nguyên tử các nguyên tố.
II- Phương Pháp:
Diễn giảng- Phát vấn.
III- Chuẩn Bị:
*Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stk…
*Học sinh: Tự ôn tập và làm 1 số BT của giáo viên ra.
IV- Nội Dung:
1.ổn định lớp:
2.Bài cũ:
– Hãy nêu cấu tạo nguyên tử, Phân biệt nguyên tử và nguyên tố?
BT1: Na có Z= 11+ ; A=23 Xác định: N =? e =?. Fe có A= 56 ; 30N
Xác định số P =? e =?
BT2: - Tính hoá trị của nguyên tố C trong hợp chất: CH4 , CO , CO2 , H2CO3
- Hãy viết sơ đồ chuyển đổi m, V và lương chất?
3.Bài Mới:
Hoạt động của thầy và trò
nội dung
*Hoạt động 7: Tỷ khối của chất khí A so với chất khí B cho biết điều gì?
VD: Hãy tính:
*dH2/N2 =?
*dNH3/N2 =?
*dSO2/kk=?
*Hoạt động 8: Hãy viết CT tính C% và CM ; Từ đó, nêu tên các đại lượng trong công thức?
* (nồng độ phần trăm)
* (nồng độ mol)
*Hoạt động 9: Hãy nêu Vd về:
KIM LOAẽI
OXIT BAZễ
PHI KIM
OXIT AXIT
BAZễ
AXIT
MUOÙI
MUOÙI
Oxit bazơ, Oxit axit, Axit, Bazơ, Muối ?
- GV: KL+O2 oxitbazơ + H2O Bazơ
PK + O2 oxit axit + H2O Axit
- Oxit bazơ:CaO, Na2O, K2O….
- Oxit axit : SO2 , SO3 , CO2…
- Axit: HCl, H2SO4…
- Bazơ: NaOH, Cu(OH)2….
- Muối: NaCl, K2CO3….
6. Tỷ khối của chất khí
*d(H2/N2) = MH2/MN2 = 2/28 <1
H2 nhẹ hơn N2
*d(NH3/N2) = M NH3/MN2
= 17/28 <1
NH3 nhẹ hơn N2
*d(SO2/kk)= MSO2 /MKK
= 64/29 >1
SO2 nặng hơn kkhí
7. DUNG DịCH - nồng độ phần trăm - nồng độ mol
*
*
8. PHÂN LOạI CáC HợP CHấT VÔ CƠ
OXIT
BAZễ
OXIT
AXIT
Bazơ tan
BAZễ
KHOÂNG
TAN
AXIT
COÙ
OXI
Muối trung hòa
MUOÁI
AXIT
BAZễ
KIM
LOAẽ
PHI KIM
OXIT
AXIT
MUOÁI
CAÙC CHAÁT VOÂ Cễ
ẹễN CHAÁT
HễẽP CHAÁT
AXIT KHÔNG Có
OXI
*Hoạt động 10:
Nguyên tố A trong BTH có Z = 12
a. Cho biết cấu tạo của nguyên tố A?
b. Tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố A?
c. So sánh tính chất hoá học của nguyên tố A với các nguyên tố đứng trên và đứng dưới trong cùng nhóm, trước và sau chu kì?
HS: Trả lời
a. Z =12A = 24, là Mg; Có 12P, 12n
b. A thuộc nhóm IIA , có tính khử mạnh
c. Tính KL (tính khử)
-Trong chu kì: Na>Mg>Al>Si>P>S>Cl
-Trong nhóm: Be<Mg<Ca<Sr<Ba
9. BảNG TUầN HOàN CáC NGUYÊN Tố HOá HọC
a. Ô nguyên tố: Cho biết số Z ; kí hiệu hoá học, tên nguyên tố , nguyên tử khối của nguyên tố
b. Chu kì: = số lớp e
-Trong chu kì: từ trái sang phải, số e lớp ngoài cùng tăng dần từ 18 (trừ chu kì 1) ;Tính KL giảm, tính PK tăng khi z tăng.
c. Nhóm: = số e lớp ngoài cùng
4.Củng Cố:
- Hs tính được: d(A/B) , C% , CM
- HS viết thành thạo ptpư giữa KL, PK, Oxit Bazơ, Oxit Axit, Bazơ, Muối
- HS làm được 1 số BT về BTH các nguyên tố hoá học.
5.Dặn dò:
Chuẩn bị Bài 1: THàNH PHầN NGUYÊN Tử
- Hãy trình bày thành phần cấu tạo nguyên tử?
- Ai tìm ra hạt nhân nguyên tử?
- Hãy trình bày kích thước và khối lượng nguyên tử?
Ngày soạn 15/8/2011
CHƯƠNG I- NGUYÊN Tử
Tiết 3: Bài 1: THàNH PHầN NGUYÊN Tử
I-Mục Đích – Yêu Cầu:
* Học sinh nắm vững
- Thành phần nguyên tử gồm: vỏ nguyên tử và hạt nhân
- Vỏ nguyên tử gồm các hạt e,hạt nhân gồm hạt P và hạt n
- me , mP , mn và qe , qP , qn . Kích thước và khối lượng rất nhỏ của nguyên tử
*Học sinh vận dụng :
- Rút ra kết luận trong SGK; HS biết sử dụng các đơn vị đo lường như: u, đvđt, nm, A0 và giải các bài tập trong SGK và SBT.
II-Phương Pháp:
Diễn giảng- Phát vấn- Thảo luận.
III- Chuẩn Bị:
*Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stk…
*Học sinh: Tự ôn tập và làm 1 số BT của giáo viên ra,Soạn bài trước khi đến lớp.
IV- Nội Dung:
1.ổn định lớp:
ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, đồng phục và giới thiệu GV dự giờ (nếu có)
2.Bài cũ:
Nguyên tố B trong bảng HTTH có Z = 5
a. Cho biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố B?
b. Tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố B?
c. So sánh tính chất hoá học của nguyên tố B với các nguyên tố đứng trên và đứng dưới trong cùng nhóm, trước và sau chu kì?
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
- GV: gọi HS đứng dậy đọc vài nét lịch sử trong quan niệm nguyên tử từ thời đê-mo-crit đến giữa thế kỉ XIX
- GV: đặt vấn đề: Các chất được tạo nên từ những hạt cực kì nhỏ bé không thể phân chia được nữa, đó là nguyên tử. Điều đó đúng hay sai?
- GV: gọi HS lên bảng viết me và qe ?
Hoạt động 2:
- GV mô tả TN trong SGK. Kết quả TN nói lên điều gì?
*Hoạt động 3:
- GV: Hạt nhân nguyên tử là phần tử không còn phân chia được nữa hay hạt nhân được cấu tạo từ những hạt nhỏ hơn? Chứng minh?
Hoạt động 4:
*Gv: - Gọi d là đường kính hạt nhân nguyên tử
Gọi D là đường kính nguyên tử
- Tỉ số D/d là sự chênh lệch khoảng cách từ vỏ bên ngoài đến tâm hạt nhân nguyên tử
D/d=104
*VD: Hạt nhân 1 quả cầu có d = 10cm, hãy tìm D =?
*Hoạt động 5:
- GV:-Đơn vị khối lượng nguyên tử kí hiệu là gì?
- Đơn vị khối lượng nguyên tử kí hiệu là u
1u = 1/12*mC = 1,660510-27kg
I- THàNH PHầN CấU TạO CủA NGUYÊN Tử
1. Electron:
a. Sự tìm ra electron (1897-Tôm-Xơn)
- Những hạt tạo thành tia âm cực là electron (kí hiệu: e )
- Đặc tính tia âm cực:
àLà chùm hạt vật chất có m rất nhỏ và v lớn
àTruyền thẳng khi không có tác dụng của điện trường và từ trường
à Là chùm hạt mang điện tích âm (vì tia âm cực lệch về phía điện cực dương)
b. Khối lượng và điện tích của electron.
- me = 9,1094*10-31kg = 0,00055u
- qe = -1,602*10-19C = 1- = -eo
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
- Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện dương là hạt nhân. Xung quanh hạt nhân có các e tạo nên vỏ nguyên tử
- Vì me << mnguyên tử = mhạt nhân
3. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
a. Sự tìm ra proton(1918- Rơ-dơ-pho)
- Hạt Proton là 1 thành phần của hạt nhân nguyên tử
- mP = 1,6726.10-27kg
- qP = 1+
b. Sự tìm ra notron (1932- Chat uých)
- Hạt Notron cũng là 1 thành phần của hạt nhân nguyên tử
- mn = 1,6748.10-27kg
- qP = 0
c. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử:
- Gồm hạt Proton mang điện tích dương và hạt nơtron không mang điện.
II- Kích thước và khối lượng của nguyên tử.
1. Kích thước:
- dnguyên tử =10-10 m = 10-1nm
- Đơn vị: nm hay A0
1nm = 10-9m;1A0 = 10-10m
1nm = 10 A0
- Nguyên tử nhỏ nhất là hiđro (r = 0,053nm)
- dnguyên tử lớn hơn hạt nhân nguyên tử khoảng 10.000 lần
- de , dP <=10-8 nm so với nguyên tử
2. Khối lượng:
- Đơn vị khối lượng nguyên tử :u; 1u = 1/12*mC
- mC = 19,9265*10-27kg = 12u
1u = 19,9265*10-27/12
=1,660510-27kg
- mH = 1,6738*10-27 kg= 1,008u
4.Củng cố: - Thành phần cấu tạo hạt nhân nguyên tử;Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử; Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử ; Kích thước và khối lượng của nguyên tử.
5.Dặn dò:
*VN làm hết BT trong SGK; Chuẩn bị Bài 2: HạT NHÂN NGUYÊN Tử- NGUYÊN Tố HOá HọC- ĐồNG Vị
(1)Điện tích của hạt nhân, Số khối của hạt nhân nguyên tử
(2) Nguyên tử khối; Cách tính nguyên tử khối.ĐN nguyên tố hoá học trên cơ sở đthn số hiệu ngyên tử.Kí hiệu nguyên tử. ĐN đồng vị.Cách tính nguyên tử khối TB
Ngày soạn 16/08/2011
Tiết 4: Bài 2: HạT NHÂN NGUYÊN Tử- NGUYÊN Tố
HOá HọC ĐồNG Vị
I-Mục Đích – Yêu Cầu:
* Học sinh nắm vững:
- Điện tích của hạt nhân, Số khối của hạt nhân nguyên tử
- Nguyên tử khối; Cách tính nguyên tử khối. ĐN nguyên tố hoá học trên cơ sở đthn số hiệu ngyên tử. Kí hiệu nguyên tử.
*Học sinh vận dụng :
- Giải các BT có liên quan đến : đthn, Số khối, Kí hiệu nguyên tử, số khối
II-Phương Pháp:
Diễn giảng- Phát vấn- Thảo luận.
III- Chuẩn Bị:
*Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stk…Nhắc nhở HS học kĩ bài 1
*Học sinh: Tự ôn tập và làm 1 số BT của giáo viên ra, Soạn bài trước khi đến lớp.
IV- Nội Dung:
1.ổn định lớp:
2.Bài cũ:
Làm BT 4/trang 9(SGK)- Trình bày bảng 1- trang 8
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1:
Hạt nhân nguyên tử gồm P và N
1P= 1+ ; 1e = 1-
Số P = số e
- Nếu ĐTHN là Z+ thì số đvđt hạt nhân là bao nhiêu? Vd?
*Hoạt động 2:
- Hãy ĐN về số khối? CT tính số khối? nêu VD?
*Hoạt động 3:
- Tính chất hoá học của nguyên tố phụ thuộc vào đặc điểm gì?
- Nguyên tử có cùng Z thì có chung tính chất hoá học không?
- ĐN nguyên tố hoá học? VD?
*Hoạt động 4:
- ĐTHN kí hiệu là gì? Số đvđt hạt nhân kí hiệu là gì?
- Nếu có ĐTHN của 1 nguyên tố hoá học là 9+ thì số đvđt hạt nhân là bao nhiêu? Đó là nguyên tố hoá học gì?
*Hoạt động 5:
- Hãy viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố: K, Na, F, I?
I- HạT NHÂN NGUYÊN Tử
1. Điện tích hạt nhân:
- Kí hiệu Z+
- Sốđvđthn Z = Số Proton = Số electron
2.Số khối (A)
*ĐN: Là tổng số hạt Proton (Z)và tổng số hạt notron (N) của hạt nhân đó.
CT: A = Z + n n = A –Z
II- NGUYÊN Tố HOá HọC:
1.ĐN: Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng đthn
VD: Tất cả những nguyên tử có cùng số đvđthn là 8 đều thuộc nguyên tố Oxi. Chúng có 8P và 8e
2. Số HIệU NGUYÊN Tử (Z):
-Là số đvđt hạt nhân nguyên tử của 1 nguyên tố
3. Kí HIệU NGUYÊN Tử:
: X là kí hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học
A: Số khối
Z: Số hiệu nguyên tử
(Z = P = Số tt)
4.Củng Cố: - ĐTHN Z+ ; Số đvđt hạt nhân Z
- Số khối A: A = Z + n (Z = Số P = Số tt) ; Z số hiệu nguyên tử
- Kí hiệu nguyên tử : A XZ
5.Dặn Dò: - VN học bài và làm BT trong SGK trang 13-14
- Đọc phần tư liệu Trang 14- 15
*Chuẩn bị
- ĐN đồng vị. Cách tính nguyên tử khối TB
- Giải các BT có liên quan đến : đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối TB của các nguyên tố hoá học.
Ngày soạn 21/08/2011
Tiết 5: Bài 2: HạT NHÂN NGUYÊN Tử- NGUYÊN Tố
HOá HọC ĐồNG Vị
I-Mục Đích – Yêu Cầu:
* Học sinh nắm vững:
ĐN đồng vị. Cách tính nguyên tử khối TB
*Học sinh vận dụng :
- Giải các BT có liên quan đến : đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối TB của các nguyên tố hoá học.
II-Phương Pháp:
Diễn giảng- Phát vấn- Thảo luận.
III- Chuẩn Bị:
*Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stk…
*Học sinh: Tự ôn tập và làm 1 số BT của giáo viên ra, Soạn bài trước khi đến lớp.
IV- Nội Dung:
1.ổn định lớp:
2.Bài cũ:
- Số khối là gì?Kí hiệu ? CT tính số khối? Cho VD ?
- Hãy viết kí hiệu của nguyên tố Clo; Xác định rõ các đại lượng trong kí hiệu?
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 6:
- Hãy tính số P và số N của proti, đơteri, triti theo các kí hiệu nguyên tử sau:
; ;
- Từ đó rút ra nhận xét?
Hoạt động 7:
- Nguyên tử khối là gì? nếu me rất nhỏ thì khối lượng nguyên tử có bằng khối lượng hạt nhân không?
Hoạt động 8:
- Thế nào là nguyên tử khối TB?
- Nếu 1 nguyên tố hoá học có 2 đồng vị thì phải tính như thế nào?
- Nếu BT cho ; % đồng vị thứ 1 có tìm được đồng vị thứ 2 không? Tìm như thế nào?
III- ĐồNG Vị:
- Đồng vị của cùng 1 nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số Proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng khác nhau.
VD:
Clo có 2 đồng vị là : và
IV- NGUYÊN Tử KHốI Và KHốI LƯợNG NGUYÊN Tử TRUNG BìNH CủA CáC NGUYÊN Tố HOá HọC.
1. Nguyên tử khối: Nguyên tử khối của 1 nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.
- Do me <<0
mnguyên tử = mhạt nhân nguyên tử
*Vd: :
- Số P =15 = Số e, N =31 – 15 =16
2. Nguyên tử khối trung bình ()
= ; a,b: Số % của đồng vị X,Y
-X: Nguyên tử khối của đồng vị X
-Y: Nguyên tử khối của đồng vị Y
VD1: Clo có 2 đồng vị:
(chiếm 75,77%)
và (chiếm 24,23%)
-Hãy tìm Cl =?
Cl = =35,5
VD2: Cho Cu =63,54
Tìm % ? ?
-Gọi % là x thì % là 100-x
=63,54
x = 27% =%
% = 100-27 = 73%
4.Củng Cố
- KN: Đồng vị , Nguyên tố hoá học;
- Cách tính nguyên tử khối TB
5.Dặn Dò
*Chuẩn bị Bài 3: LUYệN TậP: THàNH PHầN NGUYÊN Tử
(1) Thành phần cấu tạo nguyên tử; Số khối , nguyên tử khối , nguyên tố hoá học, Số hiệu nguyên tử,kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối TB
(2)Xác định số e, P, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử
(3)Xác định nguyên tử khối TB của nguyên tố hoá học
Ngày soạn 24/08/2011
Tiết 6: Bài 3: LUYệN TậP: THàNH PHầN NGUYÊN Tử
I- Mục Đích – Yêu Cầu:
* Học sinh nắm vững:
- Thành phần cấu tạo nguyên tử; Số khối , nguyên tử khối , nguyên tố hoá học, Số hiệu nguyên tử,kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối TB
* Học sinh vận dụng :
-Xác định số e, P, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử
-Xác định nguyên tử khối TB của nguyên tố hoá học
II- Phương Pháp:
Diễn giảng- Phát vấn.
III- Chuẩn Bị:
*Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stk…Nhắc nhở HS học kĩ bài 2
*Học sinh: Tự ôn tập và làm 1 số BT của giáo viên ra, Soạn bài trước khi đến lớp.
IV- Nội Dung:
1. ổn định lớp:
2. Bài cũ: Trình bày bảng 1- trang 8
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
nội dung
Hoạt động 1:
-GV treo hình 1.6 (sgk) và hướng dẫn HS đọc sgk để rút ra các kết luận:
HS:
-Các e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.
-Số e ở vỏ nguyên tử = Số Proton trong hạt nhân nguyên tử = Số thứ tự Z của nguyên tử nguyên tố đó trong BTH
Hoạt động 2:
-GV: Các e được phân bố xung quanh hạt nhân theo quy luật nào?
-GV: Cho HS cùng nghiên cứu sgk để cùng rút ra nhận xét.
*Lưu ý: Số thứ tự Z của nguyên tử nguyên tố đó trong BTH=số e ở lớp vỏ nguyên tử.
Các e được sắp xếp thành từng bước.
Hoạt động 3:
Gv: Cho HS cùng nghiên cứu sgk để các em biết được qui ước.
Hoạt động 4:
Gv: Cho HS cùng nghiên cứu sgk để các em biết được qui ước.
I. Sự CHUYểN ĐộNG CủA CáC ELECTRON TRONG NGUYÊN Tử.
-Các e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.
-Số e ở vỏ nguyên tử = Số Proton trong hạt nhân nguyên tử = Số thứ tự Z của nguyên tử nguyên tố đó trong BTH
II. LớP ELECTRON Và PHÂN LớP ELECTRON
1.Lớp electron:
-ở trạng thái cơ bản, các e lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao.
-Các e trên cùng 1 lớp có mức E gần bằng nhau
Lớp(n)
1
2
3
4
….
Tên lớp
K
L
M
N
….
2.Phân lớp electron:
-Kí hiệu: Bằng chữ cái thường s,p,d,f
-Các e trên cùng 1 lớp có mức E = nhau.
Lớp thứ 1(n=1)K: 1s
Lớp thứ 2(n=2)L: 2s 2p
Lớp thứ 3(n=3)M: 3s 3p 3d….
III.Số ELECTRON TốI ĐA TRONG 1 LớP, 1 PHÂN LớP:
- Phân lớp s chứa tối đa 2e (ns2)
- Phân lớp p chứa tối đa 6e (np6)
- Phân lớp d chứa tối đa 10e (nd10)
- Phân lớp f chứa tối đa 14e (nf14)
*Nếu có n lớp e->Số e tối đa là : 2n2
BTVN:Viết cấu tạo nguyên tử N và Mg.Sắp xếp e vào các lớp của nguyên tử.
4.Củng cố: -Ngày nay, cấu tạo vỏ nguyên tử như thế nào?
-Vỏ e cấu tạo thành lớp và phân lớp
-Số e tối đa trong 1 lớp và phân lớp
5.Dặn dò: - HS làm hết BT trong sgk Trang 22
-Chuẩn bị Bài 5: CấU HìNH ELECTRON CủA NGUYÊN Tử
(1) Sự sắp xếp các e trong vỏ nguyên tử các nguyên tố như thế nào?
(2) Cấu hình e của nguyên tử là gì? Cách viết cấu hình e của nguyên tử?
(3) Đặc điểm của lớp e ngoài cùng?
Ngày soạn 28/08/2011
Tiết 9: BàI 5 : CấU HìNH ELECTRON CủA NGUYÊN Tử
I-Mục Đích – Yêu Cầu:
* Học sinh nắm vững:
-Qui luật sắp xếp các e trong vỏ nguyên tử của nguyên tố
*Học sinh vận dụng để phân biệt: Viết cấu hình e nguyên tử của 20 nguyên tố đầu.
II-Phương Pháp: Diễn giảng- Phát vấn -Thảo luận
III- Chuẩn Bị:
*Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stk…Nhắc nhở HS học kĩ bài 4
*Học sinh: Tự ôn tập và làm 1 số BT của giáo viên ra, Soạn bài trước khi đến lớp.
IV- Nội Dung:
1.ổn định lớp:
2.Bài cũ: BT 6 Trang 22 (SGK)
:3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
nội dung
Hoạt động 1:
GV: Treo bảng sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và phân lớp; Hướng dẫn cho HS biết các qui luật.
Hoạt động 2:
GV:
-Treo bảng cấu hình e nguyên tử của 20 nguyên tố đầu.
-Có mấy cách viết cấu hình e nguyên tử? Cho VD?
BT: Viết cấu hình e nguyên tử dựa trên năng lượng của nguyên tố: Na, Ca, O, S , Cl
*Có 2 cách viết cấu hình e nguyên tử:
+Cách 1: Viết cấu hình e nguyên tử dựa trên năng lượng:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s……
+Cách 2: Viết cấu hình e nguyên tử dựa theo lớp:
1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 5s……
-Na(Z=11):1s22s22p63s1
-Ca(Z=20):1s22s22p63s23p64s2
-O(Z=8):1s22s22p4
-S(Z=16):1s22s22p63s23p4
-Cl(Z=17):1s22s22p63s23p5
Hoạt động 3:
GV: đưa ra 1 số VD trong cấu hình e của 20 nguyên tố đầu.
HS về nhà tự học các nguyên tố còn lại.
Hoạt động 4:
-Gv cho HS nghiên cứu bảng trên để tìm xem nguyên tử chỉ có thể có tối đa bao nhiêu e ở lớp vỏ ngoài cùng?
-GV: cho HS tìm những KL: Na,Mg,Al,K có bao nhiêu e ở lớp vỏ ngoài cùng?
-GV: cho HS tìm những PK: N, O, F. P, S, Cl có bao nhiêu e ở lớp vỏ ngoài cùng?
I.THứ Tự CáC MứC NĂNG LƯợNG TRONG NGUYÊN Tử.
-Các e trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao (E4s < E3d )
*Thứ tự sắp xếp:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s……
II. CấU HìNH ELECTRON CủA
NGUYÊN Tử
1. Cấu hình electron của nguyên tử: Biểu diễn sự phân bố e trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau
*Có 2 cách viết cấu hình e nguyên tử:
+Cách 1: Viết cấu hình e nguyên tử dựa trên năng lượng:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s……
Vd: Mg (Z=12): 1s22s22p63s2
Cu(Z=29):1s22s22p63s23p64s23d9
+Cách 2: Viết cấu hình e nguyên tử dựa theo lớp:
1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 5s……
Vd:Fe(Z=26):1s22s22p63s23p63d8
2. Cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu.
H(Z=1):1s1
He(Z=2):1s2
Li (Z=3):1s22s1
Ca (Z=20):1s22s22p63s23p64s2
3..Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng.
-Nguyên tử có 8 e ngoài cùng (trừ He)là khí hiếm Không tham gia vào phản ứng hoá học.
-Nguyên tử có 1,2,3 e ở lớp ngoài cùng là KLCó khả năng nhường e.
-Nguyên tử có 4,5,6 e ở lớp ngoài cùng là PK Có khả năng nhận e.
4.Củng cố: -Cách viết cấu hình electron của nguyên tố
-Biết được cấu hình electron thì có thể dự đoán được loại nguyên tố.
5.Dặn dò: - HS làm hết BT trong sgk Trang 27-28
-Chuẩn bị Bài 6: LUYệN TậP: CấU TạO Vỏ ELECTRON CủA NGUYÊN Tử
(1) Cấu tạo vỏ nguyên tử? Thế nào là lớp? Phân lớp?
(2) Các mức E của lớp và phânlớp?.Số e tối đa trong 1 lớp, 1 phân lớp?
(3) Viết cấu hình e của nguyên tử? Tính chất hoá học đặc trưng của nguyên tố?
Ngày soạn 6/9/2010 Ngày dạy 8/9/20120
Tiết 10-11: BàI 6 : LUYệN TậP
CấU TạO Vỏ ELECTRON CủA NGUYÊN Tử
I-Mục Đích – Yêu Cầu:
* Học sinh nắm vững:
-Cấu tạo vỏ nguyên tử. Thế nào là lớp? Phân lớp?
- Các mức E của lớp và phânlớp.Số e tối đa trong 1 lớp, 1 phân lớp.
-Viết cấu hình e của nguyên tử Tính chất hoá học đặc trưng của nguyên tố?
*Học sinh vận dụng :
Viết cấu hình e nguyên tử của 20 nguyên tố đầu.Từ cấu hình e
Tính chất hoá học tiêu biểu của nguyên tố
II-Phương Pháp: Diễn giảng- Phát vấn -Thảo luận
III- Chuẩn Bị:
*Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stk…Nhắc nhở HS học kĩ bài 5 và lam BT trang 30 sgk
*Học sinh: Tự ôn tập và làm 1 số BT của giáo viên ra, Soạn bài trước khi đến lớp.
IV- Nội Dung:
1.ổn định lớp:
2.Bài cũ:
Tiết 10:Viết cấu hình e của nguyên tử nguyên tố K, Ca , Al.Từ đó nêu tính chất hoá học đặc trưng của nguyên tử các nguyên tố đó?
Tiết 11: -Về mặt E, các e như thế nào thì được xếp vào cùng 1 lớp, 1 phânlớp?
-Số e tối đa lớp n là bao nhiêu?
-Số e tối đa ở mỗi phân lớp là bao nhiêu?
:3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
nội dung
Hoạt động 1:
GV:
-Về mặt E, những e như thế nào thì được xếp vào cùng 1 lớp?cùng 1 phân lớp?
Hoạt động 2:
-Số e tối đa ở lớp n là baonhiêu?
Hoạt động 3:
-Số e tối đa ở mỗi phân lớp là baonhiêu?
Hoạt động 4:
-Mức E của các lớp, các phân lớp được xếp theo thứ tự như thế nào?
-Có mấy cách viết cấu hình e?
Hoạt động 5:
-Số e ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố cho biết những tính chất hoá học gì của nguyên tử nguyên tố đó?
Hoạt động 6:
GV tổ chức cho HS cùng làm BT
Bài 2:Các e thuộc lớp K hay lớp L liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn?Vì sao?
Bài 4: Vỏ của nguyên tử có 20 e.Hỏi:
a.Nguyên tử đó có bao nhiêu lớp e?
b.Lớp ngoài cùng có bao nhiêu e?
c.Nguyên tố đó là KL hay PK?
GV HD:
-Viết cấu hình e?
-Từ cấu hình số lớp e,số e lớp ngoài cùng
Bài 5: Cho biết số e tối đa của các phân lớp sau:
a.2s b.3p c.4s d.3d
Bài 6: P(Z=15)1s22s22p63s23p3
Hỏi:a.Nguyên tử P có bao nhiêu e?
b.Số hiệu nguyên tử của P là bao nhiêu?
c.Lớp e nào có mức E cao nhất?
d.Có bao nhiêu lớp e, mỗi lớp có bao nhiêu e?
e.P là nguyên tố KL hay PK?
Bài 9: Cho biết tên, kí hiệu, Số hiệu nguyên tủ của:
a.2 nguyên tố có số e ngoài cùng là tối đa.
b.2 nguyên tố có 1 e ở lớp ngoài cùng
c.2 nguyên tố có 7 e ở lớp ngoài cùng.
A.KIếN THứC CầN NắM VữNG:
-Những e có E gần bằng nhau được xếp cùng 1 lớp
-Những e có E bằng nhau được xếp cùng 1 phân lớp
-Có n lớp e Số e tối đa =2n2
-Phân lớp s có tối đa là 2e
-Phân lớp p có tối đa là 6e
-Phân lớp d có tối đa là 10e
-Phân lớp f có tối đa là 14e
-ở TTCB,các e lần lượt chiếm E từ thấp đến cao.
-Có 2 cách viết cấu hình e:
Viết cấu hình e theo năng lượng
Viết cấu hình e theo lớp
Nguyên tử có 1,2,3e ở lớp ngoài cùng là KL
-Nguyên tử có 5,6,7e ở lớp ngoài cùng là PK
-Nguyên tử có 8e (trừ He) ở lớp ngoài cùng là KH
-Nguyên tử có 4e ở lớp ngoài cùng vừa là KL,vừa là PK.
*KL có tính chất hoá học đặc trưng là tính khử (dễ cho e)
*PK có tính chất hoá học đặc trưng là tính oxi hoá (dễ nhận e)
B.BàI TậP:
Bài 2:Các e thuộc lớp K liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn Vì gần hạt nhân hơn và mức năng lượng thấp hơn
Bài 4: Cấu hình e:
Ca (Z=20):1s22s22p63s23p64s2
a.Nguyên tử đó có 4 lớp e
b.Lớp ngoài cùng có 2 e.
c.Nguyên tố đó là KL.
Bài 5:
-2s có tối đa là 2e(2s2)
-3pcó tối đa là 6e(3p6)
-4s có tối đa là 2e(4s2)
-3d có tối đa là 10e(3d10)
Bài 6: a.Nguyên tử P có15 e
b.Số hiệu nguyên tử của P =15
c.Lớp thứ 3 có mức E cao nhất
d.Có 3 lớp e, Cấu hình e theo lớp :2,8,5
e.P là nguyên tố PK vì có 5e ở lớp ngoài cùng.
Bài 9: a.2 nguyên tố có số e ngoài cùng là tối đa là: He và Ne
b.2 nguyên tố có 1 e ở lớp ngoài cùng là: Na và K
c.2 nguyên tố có 7 e ở lớp ngoài cùng là: F và Cl
4.Củng c
File đính kèm:
- Giao an hoa hoc 10 CB.doc