Bài giảng Tiết 1 : ôn tập đầu năm tuần I tiết một

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức :

- Giúp hs hệ thống lại các kiến thức đã học ở lớp 8.

- On lại các kiến thức về tính theo công thức và tính theo phương trình hoá học.

- Ôn lại khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.

2. Kĩ năng :

- Giúp Hs rèn kỹ năng viết PTHH, lập công thức hoá học.

- Rèn kỹ năng giải các bài tập về nồng độ.

 

doc86 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1105 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 : ôn tập đầu năm tuần I tiết một, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:1 Ngày soạn :20/08/2013 Tiết: 1 Ngày dạy :22/08/2013 Tiết 1 : ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Giúp hs hệ thống lại các kiến thức đã học ở lớp 8. - Oân lại các kiến thức về tính theo công thức và tính theo phương trình hoá học. - Ôn lại khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch. 2. Kĩ năng : - Giúp Hs rèn kỹ năng viết PTHH, lập công thức hoá học. - Rèn kỹ năng giải các bài tập về nồng độ. 3. Thái độ : - Có ý thức tự giác trong việc học tập bộ môn II. Trọng tâm: - Tính chất hóa của oxi và hidro, nước - Tính theo phương trình hóa học III. Chuẩn bị : - Bảng phụ IV. Tiến trình giảng dạy : 1. Bài cũ: 2. Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Mở bài Để giúp các em học tốt bộ môn hoá học ở lớp 9 . Bài hôm nay chúng ta cần phải hệ thống lại các kiến thức đã học ở lớp 8. Hoạt động 2: Kiến thức cần nhớ 1. Em hãy viết CTHH của các chất có tên gọi sau và phân loại chúng ? Kali cacbonat,Lưu huỳnh trioxit ,Axit sunfuric, Magie nitrat, Natri hiđroxit TT Tên gọi Công thức Phân loại 1 2 3 4 5 - Gv :Để làm bài tập trên chúng ta phải sử dụng những kiến thức nào? - Yêu cầu hs nhắc lại 1 số khái niệm: Oxit, axit, bazơ, muối đã học ? - Gv yêu cầu hs thảo luận trong (3 phút) - Hs vận dụng làm bài tập 1 - Gv cùng học sinh sửa bài tập 1 - Gv yêu cầu hs nhắc lại tính chất hoá học của oxi, hiđrô, nước ? - Gọi lần lượt từng hs lấy ví dụ minh hoạ cho từng tính chất trên. - Gv gọi 1 vài hs lên bảng làm 3. Các khái niệm như dung dịch, độ tan, dung dịch bão hoà, nồng độ phần trăm, nồng độ mol. 1. Oxit, axit, bazơ, muối : TT Tên gọi Công thức Phân loại 1 Kali oxit K2O Oxit bazơ 2 Lưu huỳnh trioxit SO3 Oxit axit 3 Axit sunfuric H2SO4 Axit 4 Magie nitrat Mg(NO3)2 Muối 5 Natri hiđroxit NaOH Bazơ - Hs nhắc lại 1 số kiến thức cũ 2. Tính chất hoá học của oxi, hiđrô, nước : Oxi: S + O2 SO2 2Cu + O2 2CuO CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O Hiđrô: 2H2 + O2 2H2O H2 + CuO Cu + H2O Nước: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 SO3 + H2O H2SO4 CaO + H2O Ca(OH)2 3. các khái niệm như dung dịch - Dung dịch - Chất tan - Dung môi - Dung dịch bão hoà - Dung dịch chưa bão hoà Hoạt động 3: Ôn lại các công thức thường dùng - Gv yêu cầu các nhóm hệ thống lại các công thức thường dùng để làm bài tập. - Gv gọi 1 – 2 nhóm trình bày phần ghi của nhóm, và giải thích các kí hiệu trong công thức đó. - Gv: gọi Hs giải thích dA/ H2 - Gv: gọi Hs giải thích : CM , n, V, C%, mct, mdd… Các công thức thường dùng: 1. n = ® m = n x M ® M = nkhí = ® V = n x 22,4 2. dA/ B = , dA/ KK = MA/29 3. CM = à n = CM.V à V = C% = x 100% à mct = mdd = Hoạt dộng 4: Bài toán tính theo phương trình hoá học Bài toán: Hoà tan hoàn toàn 6,5 gam Zn trong H2SO4 a) Tính thể tích khí thoát ra ở đktc? b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. - Gv: hướng dẫn + Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? + Em hãy tính số mol của các chất tham gia phản ứng? + Gọi 1 HS viết PTHH và xác định chất dư . + Biểu diễn số mol + Biểu thức tính thể tích chất khí ở đktc? tính thể tích khí thoát ra ? + Nêu công thức tính khối lượng? + Tính khối lượng của muối? - Gv yêu cầu hs lên bảng làm, hs dưới lớp nhận xét , gv sữa sai và chốt lại kiến thức đúng Bài toán: a. PTHH: Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 Tỉ lê: 2mol 1mol 1mol 1 mol 0,1 mol -------------à 0,1 mol---à 0,1mol Ta có: b. Theo PTHH ta có: 3. Củng cố : - Gv hệ thống lại 1 số kiến thức cơ bản của bài học - Dặn dò : + Hs ôn lại khái niệm oxit, oxit axit và oxit bazơ + Nhà tìm hiểu và chuẩn bị trước bài “Oxit” Tuần:1 Ngày soạn :22/08/2013 Tiết: 2 Ngày dạy :24/08/2013 Tiết 2 :TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT I. Kiến thức : 1. Kiến thức: Hs biết được: - Tính chất hóa học của oxit: + Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dich axit, oxit axit + Oxit axit tác dụng được với nước, dunh dịch bazo, oxit bazo - Sự phân loại oxit, chia ra các loại oxit: oxit axit, oxit bazơ, oxit trung tính, oxit lưỡng tính 2. Kỹ năng : - Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của oxit axit , oxit bazơ - Viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của một số oxit - Phân biệt được một số oxit cụ thể 3. Thái độ: Hs hứng thú khám phá tính chất hoá học oxit qua các thí nghiệm chứng minh và biết ứng dụng vào trong đời sống II. Trọng tâm : Tính chất hoá học của oxit III. Chuẩn bị: - Dụng cụ hoá chấtï: gồm 4 bộ thí nghiệm mỗi bộ có: + thí nghiệm CuO + dung dịch HCl. + thí nghiệm P2O5 + nước. + thí nghiệm CaO+ nước. + thí nghiệm CO2 + dung dịch Ca(OH)2 . IV. Tiến trình giảng dạy : 1. Bài cũ: 2. Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Mở bài Trong chương trình lớp 8, các em đã làm quen với hai loại oxit đó là oxit axit và oxit bazơ. Vậy chúng có những tính chất như thế nào? Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động 2: Tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit - Gv yêu cầu học sinh kể tên một số oxit đã học? - Gv cùng với hs sẽ tiến hành song song các thí nghiệm để chứng minh tính chất hóa học của 2 loại oxit - Gv giới thiệu dụng cụ,hoá chất : + 1 bộ thí nghiệm CaO + nước. - Gv tiến hành làm mẫu: Cho mẫu CaO (bằng hạt bắp) vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt nước, cho mẫu quỳ vào. - Yêu cầu Hs quan sát hiện tượng ? + Viết PTHH? + Rút ra kết luận ? - Gv lưu ý trong thực tế người ta dùng một lượng lớn khối lượng nước nên thu được dung dịch Ca(OH)2 ở trạng thái nhão dẽo - Gv hướng dẫn Hs làm thí nghiệm CuO và dung dịch HCl + Giới thiệu dụng cụ,hoá chất + Nêu cách tiến hành + Giải thích hiện tượng quan sát được ? + Viết PTHH ? - Gv cho Hs biết dung dịch tạo thành gồm muối và nước. Màu xanh lam là màu của dd CuCl2 + Gv yêu cầu hs nhận xét và rút ra kết luận ? - Gv : các ôxit bazơ khác như CaO, Fe2O3, MgO... cũng có phản ứng tương tự - Tính chất thứ 3 của ôxit bazơ là gì ? - Gv : thực nghiệm chứng minh rằng một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối như CaO; BaO; Na2O ,……… - Gv : Oâxit bazơ có những tính chất hóa học nào ? - Tìm hiểu tính chất hoá học Oxit axit - Gv gợi ý lại thí nghiệm khi đốt P đỏ trong oxi và cho nước vào. -Tiến hành: Cho ít nước vào lọ vừa đốt P sau đó cho vào nước lắc nhúng quì tím vào. - Yêu cầu hs quan sát hiện tượng ? + Gv yêu cầu hss viết PTHH ? - Muốn biết được TN trên có phải tạo ra axit không ta dùng gì để thử ? - Ngoài ra các ôxit axit khác như SO2; SO3; N2O5... cũng có phản ứng tương tự - Rút ra kết luận ? - Tính chất thứ 2 của oxit axit là gì + Gv làm TN : cho CaCO3 + ddHCl à dẫn luồng khí sinh ra đi qua dd nước vôi trong + Yêu cầu hs phát biểu hiện tượng quan sát được ? + Viết PTHH ? - Có kết luận gì về pứ trên ? - Ngoài ra các oxit axit khác như SO2, P2O5... cũng có pứ tương tự - Gv nêu tính chất thứ ba của oxit axit - Rút ra kết luận về tính chất hóa học của ôxit axit ? - Gv treo bảng phụ đề bài tập CaOr + CO2(k) BaO(r)+ CO2(k) Na2O(r)+CO2(k) - Gv cho Hs viết một số PTHH minh hoạ cho tính chất trên. - Gv thông báo cho Hs một số Oxit bazơ + Oxit axit Muối hay oxit axit + một số oxit bazơ tạo thành muối - Cá nhân tự trả lời: CaO, Na2O, FeO, BaO, CO2, SO2, P2O5… - Hs quan sát và theo dõi - Hs trả lời cá nhân + Hiện tượng: Toả nhiệt, chất rắn màu trắng Ca(OH)2. Làm quỳ tím chuyển xanh. + Hs lên bảng viết PTHH CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2(r ) + Kết luận : oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành kiềm - Hs thí nghiệm: CuO +dd HCl + Nhận dụng cụ - hoá chất + Tiến hành thí nghiệm + Hiện tượng: CuO(đen) bị hoà tan tạo thành dd có màu xanh lam + Hs viết PTHH - hs nghe và ghi nhớ kiến thức + Kết luận : oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước - Hs nêu kết luận - Quan sát dụng cụ , hoá chất - Hs tiến hành TN và thảo luận nhóm - Hiện tượng:Chất rắn tan trong nước, dd làm quì tím hoá đỏ - PTHH: P2O5 (r ) + H2O(l) H3PO4 (dd) - Dùng quỳ tím - Hs nghe và ghi nhớ kiến thức - Oxit axit + nước axit - Hs quan sát thí nghiệm + Hiện tượng: Đục nước vôi + Viết PTHH: CO2(k) + Ca(OH)2(dd) CaCO3(r) + H2O(l) + Oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành muối và nước - 3 Hs viết PTHH minh hoạ cho tính chất trên CaOr + CO2(k) à CaCO3(r) BaO(r)+ CO2(k) --> BaCO3(r) Na2O(r)+CO2(k)à Na2CO3(r) I. Tính chất hoá học của oxit : 1.Oxit bazơ có những tính chất hoá học nào ? a. Tác dụng với nước : - Viết PTHH : CaO(r) + H2O(l) à Ca(OH)2(r ) - Kết luận : oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dd bazơ (kiềm) b. Tác dụng với axit: - Viết PTHH : CuO(r) + 2HCl(dd) à CuCl2 (dd) + H2O(l) - Kết luận : oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước c. Tác dụng với oxit axit: BaO(r) + CO2(k) à BaCO3 (r) - Kết luận: Một số OB + OA tạo thành muối 2. Oxit axit có những tính chất hoá học nào ? a. Tác dụng với nước : - Nhiều oxit axit + H2O à dd axit P2O5(r) + 3H2O(l ) à 2H3PO4(dd) b. Tác dụng với dd Bazơ : - OA tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước - Viết PTHH: CO2(k) + Ca(OH)2(dd) CaCO3(r) + H2O c. Tác dụng với oxit bazơ : CaOr + CO2(k) à CaCO3(r) BaO(r) + CO2(k) à BaCO3(r) Hoạt động 3: Khái quát về sự phân loại oxit + Thế nào là Oxit bazơ? + Thế nào là Oxit axit?- Gv : Dựa vào tính chất hoá học chia 4 loại trong đó + Oxit lưỡng tính (Al2O3,ZnO…) tác dụng axit và bazơ tan + Oxit trung tính (NO, CO…) không tác dụng axit và bazơ tan. - Có 1 số oxit lưỡng tính như ZnO; Al2O3; Cr2O3... (tìm hiểu ở cấp III) vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với bazơ à Muối + nước - Một số oxit như CO, NO... là những oxit không có tính chất của oxit axit và oxit bazơ nên chúng không tác dụng với axit hay kiềm để sinh muối nên được gọi là oxit trung tính - Oxit bazơ : oxit kim loai và tương ứng với bazơ - Oxit axit là oxit phi kim và tương ứng axít. - Hs ghi nhớ II. Khái quát về sự phân loại oxit : - Oxit bazơ - Oxit axit - Oxit lưỡng tính(Al2O3, ZnO…) - Oxit trung tính (NO, CO…)Giới thiệu bài : ûa ôxit đã học ở lớp 8 ệm , thiết bị điều chế COnh và định lượng g TCHH của chúng . 3. Củng cố : - Gv hệ thống lại 1 số nội dung cơ bản của bài học - Gv yêu cầu hs làm bài tập 2 sgk/6 vào vở bài tập H2O + K2O à 2KOH H2O + CO2 à H2CO3 KOH + CO2 à K2CO3 + H2O K2O + CO2 à K2CO3 - Dặn dò : + Làm bài tập 1,2,3,4,5 SGK + Soạn bài Một số oxit quan trọng Tuần:2 Ngày soạn :27/08/2013 Tiết: 3 Ngày dạy :29/08/2013 Tiết 3 : MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG A – CANXI OXIT(CaO) I. Mục tiêu: 1 . Kiến thức: - HS biết được tính chất của canxi oxit (CaO) , ứng dụng của CaO trong đời sống sản xuất . 2 . Kĩ năng : - Dự đoán , kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của CaO - Viết được các phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của CaO - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất II. Trọng tâm : - Tính chất hoá học của canxi oxit - Phản ứng điều chế canxi oxit III. Chuẩn bị : - Tranh vẽ : Sơ đồ lò nung vôi trong công nghiệp và thủ công nghiệp - Dụng cụ : Khay, giá, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh … - Hoá chất : CaO, dd HCl , CaCO3 , dd Ca(OH)2 IV. Tiến trình giảng dạy : 1. Kiểm tra - Hãy nêu tính chất hóa học của oxit bazơ . Viết phương trình phản ứng minh họa ? 2. Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Mở bài Hôm nay chúng ta nghiên cứu oxit quan trọng đại diện cho oxit bazơ đó là CaO. Chúng có những ứng dụng và tính chất hoá học nào? và điều chế chúng ra sao? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất của canxi oxit - Hãy cho biết CTHH, NTK và PTK của canxi oxit ? - Tên thường gọi của canxi oxit là vôi sống - Gv cho hs quan sát mẫu CaO + Em hãy nhận xét về trạng thái, màu sắc ? - Gv thông báo: CaO có nhiệt độ nóng chảy rất cao khoảng 25850C --> Từ dó cho biết tính chất lí học của CaO ? - Em hãy cho biết CaO thuộc loại oxit gì ? - Em hãy dự đoán về tính chất hoá học của CaO ? - Bây giờ chúng ta sẽ lần lược thực hiện 1 số TN để chứng minh những tính chất đó - TN1 : Cho mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm , sau đó nhỏ từ từ nước vàồNhỏ vài giọt dd phênolphtalêin vào dd tạo thành . + Yêu cầu hs phát biểu hiện tượng quan sát được ? + Viết PTHH minh hoạ? - Gv giải thích : Hợp chất tạo thành ít tan trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ. - Phản ứùng này được gọi là phản ứùng vôi tôi - Gv liện hệ :Dựa vào tính chất này mà CaO có tính hút ẩm mạnh do đó được dùng để làm khô nhiều chất - TN2 : Cho 1 mẫu CaO vào trong ống nghiệm , nhỏ từ từ dung dịch HCl vào . + Quan sát, nhận xét và viết phương trình phản ứng ? - Gv yêu cầu hs nhận xét sản phẩm tạo thành ? - Gv liên hệ đến việc khử chua đất trồng , sử lí nước thải…. + Gv hỏi : Ngoài 2 tính chất trên , canxi oxit còn thể hiện tính chất nào nữa của một oxit bazơ ? + Viết PTHH minh hoạ? - Gv giải thích : nếu để CaO trong không khí lâu sẽ làm giảm chất lượng của nó vì xảy ra phản ứng với CO2 trong không khí tạo ra đá vôi - Vậy cần phải làm gì để giữ chất lượng của CaO ? à Qua các thí nghiệm trên, em hãy nêu kết luận về CaO ? - Hs trả lời - Là chất rắn màu trắng . - hs nghe và ghi nhớ kiến thức - hs phát biểu tính chất vật lý - CaO là một ôxit bazơ - Tác dụng với nước, axit, oxit axit - Hs làm thí nghiệm và quan sát + Hiện tượng: ống nghiệm nóng, sinh ra chất rắn màu trắng, ít tan trong nước . + Viết PTHH : CaO(r ) + H2O(l) Ca(OH)2(r ) - dd Ca(OH)2 là dd kiềm - Hs nghe và ghi nhớ kiến thức - hs tiến hành TN + Hiện tượng: ống nghiệm nóng, vì đây là phản ứng toả nhiệt + Viết PTHH : CaO(r ) + 2 HCl(dd ) CaCl2(dd) + H2O(l) + Sản phẩm tạo thành là một dung dịch không màu tan trong nước + Tác dụng oxit axit + PTHH : CaO(r ) + CO2(k) CaCO3(r) - Hs nghe và ghi nhớ - Cần bảo quản trong điều kiện kín vì CaO sẽ giảm chất lượng nếu lưu giữ lâu ngày trong tự nhiên - CaO là một oxit bazơ CTHH: CaO PTK : 40 đvC Tên thường gọi : Vôi sống I. Canxi ôxit có những tính chất nào ? 1. Tính chất vật lý : - CaO là chất rắn, màu trắng tnc= 25850C 2. Tính chất hoá học : a. Tác dụng với nước : - CaO tác dụng với nước à dd bazơ CaO(r) + H2O (l) à Ca(OH)2 (r) Canxi hiđrôxit - Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dd bazơ. b.Tác dụng với axit : CaO(r ) + 2HCl(dd ) CaCl2(dd) + H2O(l) Canxi clorua c. Tác dụng với oxit axit : CaO(r ) + CO2(k) CaCO3(r) Canxi cacbonat - Kết luận: CaO là oxit bazơ Hoạt động 3 : CaO có những ứng dụng gì ? - CaO có những ứng dụng gì trong công nghiệp và sản xuất ? - Người ta khử chua đất trồng bằng CaO như thế nào ? - Tại sao người ta thường rắc vôi bột vào những nơi chôn xác đvật ? - Nguyên liệu trong các ngành sản xuất - Đối với đất chua thì cần rắc vôi bột để khử chua - Rắc vôi bột để khử trùng đất, têu diệt mầm bệnh... II .Canxi ôxit có những ứng dụng gì ? - CaO được dùng trong các ngành công nghiệp hóa học - Khử chua đất trồng trọt; xử lý nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường... Hoạt động 4: Sản xuất CaO như thế nào ? - Cho Hs quan sát tranh (hình 1.4) Sơ đồ lò nung vôi thủ công và sơ đồ lò nung vôi công nghiệp (H.1.5) - Người ta dùng ngliệu nào để sản xuất CaO ? - Các PƯ HH xảy ra như thế nào ? - Giới thiệu nguyên tắc hoạt động , ưu nhược điểm của hai loại lò sản xuất vôi - HS quan sát hình , đọc SGK à nguyên liệu , các phương trình phản ứng xảy ra - Nguyên liệu : đá vôi - Chất đốt : than đá, dầu, củi… III. Sản xuất Canxi oxit như thế nào ? 1. Nguyên liệu : đá vôi, chất đốt 2. Các PƯHH xảy ra : - Trước hết than cháy tạo CO2 C(r) + O2 (k) CO2 (k) - Nhiệt sinh ra phân huỷ đá vôi CaCO3(r) CaO (r) + CO2 (k) 3. Củng cố:( 8 phút ) - Gv hệ thống lại 1 số nội dng cơ bản của bài học - Bài tập1 : Yêu cầu hs viết PTPƯ thực hiện dãy chuyển hoá sau: CaCO3 ↑(4) ¯(3) CaCl2 - Gv hướng dẫn hs làm BT2: Dùng nước để nhận biết a. Phản ứng mạnh với nước là CaO còn CaCO3 không tan trong nước b. CaO tác dụng mạnh với nước còn MgO thì không - Dặn dò : + Học bài và làm bài t6ạp 1,4 sgk/9 , hs kha- giỏiù làm bài tập 3 + Ôn lại tính chất hoá học của oxit axit vá chuan bị trước phần B. Lưu huỳnh đi oxit Tuần:2 Ngày soạn :29/08/2013 Tiết: 4 Ngày dạy :31/08/2013 Tiết 4: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (TT) B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SO2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Hs biết được - Tính chất, ứng dụng, điều chế lưu huỳnh đioxit 2. Kĩ năng : - Dự đoán , kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học củaSO2 - Viết được các phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của SO2 - Biết tính khối lượng các chất sau phản ứng, viết được các phương trình hóa học thực hiện chuổi phản ứng 3. Thái độ : Có ý thức ứng dụng tính chất của chất trong đơì sống - Giáo dục lòng say mê hứng thú học tập bộ môn. II. Trọng tâm: - Tính chất hóa học của SO2 - Phản ứng điều chế SO2 III. Chuẩn bị : + Hoá chất: Na2SO3, dd H2SO4, dd Ca(OH)2, H2O. + Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, Dụng cụ điều chế SO2 từ Na2SO3+H2SO4, Đèn cồn, quì tím. + Tranh : Phonùg to hình 1.7 trang 11 SGK IV. Tiến trình giảng dạy : 1. Bài cũ: - Nêu tính chất hoá học của oxit axit ? Viết PTPƯ minh hoạ ? 2. Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Mở bài Ở lớp 8 các em đã làm thí nghiệm đốt S trong oxi tạo thành khí có mùi hắc là khí lưu huỳnh đi oxit. Vậy khí đó có những tính chất gì? Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động 2: Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì ? - Hãy cho biết CTHH, NTK và PTK của lưu huỳnh đioxit ? - Tên thường gọi của lưu huỳnh đioxit là khí sunfurơ - Gv cho Hs quan sát lọ khí lưu huỳnh đioxit và yêu cầu Hs nhận xét tính chất lí học của SO2.( trạng thái, màu sắc) + Tỉ khối của khí SO2 so với không khí ? - Lưu huỳnh đioxit là oxit gì ? - Em hãy dự đoán tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit ? - Gv tiến hành bỏ nước vào bình đựng khí SO2 lắc nhẹ . Yêu cầu Hs quan sát ? + Sau đó cho mẫu giấy quỳ vào .Nhận xét ? + Kết luận được gì? + Viết PTHH? - Gv: dd H2SO3 làm quỳ tím chuyển sang đỏ. - Gv: SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong những nguyên nhân gây mưa axit. - Gv giới thiệu cách điều chế SO2 (h1.6sgk/10) Giải thích PTHH: H2SO4 + Na2SO3Ị SO2 + H2O+Na2SO4 - Giới thiệu dụng cụ, hoá chất theo hình 1.7 sgk.Yêu cầu hs thảo luận + Hiện tượng gì ? + Viết PTHH? + Nhận xét điều gì nữa về SO2? Gv dựa vào kiến thức bài trước : + Lưu huỳnh đi oxit còn có tính chất gì? + Viết PTHH minh hoạ? + Vậy rút ra kết luận gì về SO2? - Hs trả lời - Hs quan sát phát biểu : + Là chất khí, không màu, mùi hắc, độc. + - Là oxit axit - Tác dụng với nước, bazơ, oxit bazơ - Hs quan sát hình hiện tượng + Nước hoà tan khí và tạo thành dung dịch không màu. + Dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ , dd thu được có tính axit - SO2 + nước Ị axit + PTHH: SO2 (k) + H2O(l) Ị H2SO3(dd) - Hs nghe và ghi nhớ kiến thức - Hs thảo luận nhóm: + Hiện tượng : dung dịch nước vôi trong bị vẩn đục + PTHH: SO2(k) + Ca(OH)2 (dd) Ị CaSO3(r) + H2O(l) SO2 + bazơ tan Ị muối + nước + Có thể tác dụng với oxit bazơ tan tạo thành muối + PTHH SO2(k) + Na2O(r ) Ị Na2SO3(r) + Vậy lưu huỳnh đioxit là một oxit axit CTHH: SO2 PTK : 64 đvC Tên thường gọi : Khí sunfurơ I. Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì ? 1. Tính chất vật lí: - Là chất khí, không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí () 2. Tính chất hoá học : a. Tác dụng với nước : SO2(khí) + H2O(l) Ị H2SO3(dd) Axit sunfurơ - DD axit làm quỳ tím hoá đỏ b.Tác dụng với bazơ : SO2(k) + Ca(OH)2 (dd) Ị CaSO3(r) + H2O(l) Canxi sunfit c. Tác dụng với oxit bazơ: SO2 (k) + Na2O(r ) Ị Na2SO3(r ) Natri sunfit Kết luận:Lưu huỳnh đi oxit là oxit axit Hoạt động 3: Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì? - Gv yêu cầu Hs tìm hiểu thông tin sgk mục II trang 10. - Gv: SO2 có những ưnùg dụng nào ? - Hs đọc thông tin SGK + Nguyên liệu sản xuất ra H2SO4, chất tẩy trắng gỗ, diệt nấm mốc.. II. Ứng dụng: - Dùng để sản xuất H2SO4 - Dùng để tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy. - Dùng làm chất diệt nấm mốc... Hoạt động 4: Điều chế lưu huỳnh đi oxit như thế nào? - Hãy cho biết cách điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm . - SO2 thu bằng cách nào trong những cách sau đây. a. Đẩy H2O b. Đẩy không khí (úp bình thu) c. Đẩy không khí ( ngửa bình thu) -> giải thích. - Cách điều chế SO2 trong công nghiệp ? - Gọi hs viết ptpư - PTN: Muối sunfic + axit H2SO4 + NaSO3 Ị SO2 + H2O + Na2SO4 Hoặc Cu + H2SO4đđ/nóng - Đẩy không khí, ngửa bình thu vì SO2 là chất khí tác dụng với nước, nặng hơn không khí -Trong công nghiệp: Đốt S trong không khí hoặc đốt quặng pirit sắt III. Điều chế lưu huỳnh đioxit như thế nào ? 1. Trong phòng thí nghiệm : - Muối sunfic tác dụng với (dd HCl, H2SO4) - PTHH: H2SO4 + Na2SO3 Ị SO2 + H2O + Na2SO4 Natri sunfat Hoặc Cu + H2SO4đđ/nóng 2. Trong công nghiệp : - Đốt lưu huỳnh trong không khí S + O2 SO2 - Đốt quặng pirit sắt (FeS2) thu SO2 3. Củng cố : - Gv hệ thống lại 1 số nội dung cơ bản của bài học BT1: Viết các PTHH thực hiện chuổi biến hóa sau : CaSO3 Ĩ(3) Ơ(6) Na2SO3 1. S + O2 SO2 2. SO2 + H2O Ị H2SO3 3. SO2 + CaO Ị CaSO3 4. H2SO3 + Na2O Ị Na2SO3 + H2O 5. Na2SO3 + H2SO4 Ị SO2 + H2O + Na2SO4 6. SO2 + Na2O Ị Na2SO3 BT2.a/ CaO và P2O5.: Cho 2 chất tan trong nước.thử bằng quì tím. Nếu quì tím hoá đỏ hợp chất đầu là P2O5 còn hoá xanh CaO CaO + H2O Ca(OH)2 (dd) . P2O5 + H2O H3PO4 (dd) BT5. Dựa vào cách điều chế : a) K2SO3 + H2SO4 Ị K2SO4 + H2O + SO2 b) không c) không d) không e) không BT6. Hướng dẫn Hs về nhà + Tính số mol của SO2 và Ca(OH)2 + PTHH: SO2 + Ca(OH)2 Ị CaSO3 + H2O Theo pt : 1mol 1mol 1mol Theo đề : 0,005mol 0,007mol 0,005 + Dựa vào số mol chất thiếu để đặt vào PTHH Tính mol các chất sau phản ứng + Tính khối lượng các chất sau phản ứng - Số n CaSO3 = n SO2 = 0,005 (mol) Ị m CaSO3 = 120 . 0,005 = 0,6(g) - Theo PT trên thì số mol của Ca(OH)2 còn dư : n Ca(OH)2 = 0,007 – 0,005 = 0,002(mol) Ị m Ca(OH)2 dư = 74 . 0,002 = 0,148(g) - Dặn dò :+ Làm bài tập 1,2,3,4,5/11 SGK + Chuẩn bị : tính chất

File đính kèm:

  • dochoa9.doc
Giáo án liên quan