I. NỘI DUNG DẠY HỌC
Nguyên tử. nguyên tố hóa học.
Hóa trị của nguyên tố
Định luật bảo toàn khối lượng
Mol và các công thức chuyển đổi
II. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Biết: Thành phần cấu tạo nguyên tử
41 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1454 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: ôn tập hóa 10 nâng cao, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1: ÔN TẬP
I. NỘI DUNG DẠY HỌC
Nguyên tử. nguyên tố hóa học.
Hóa trị của nguyên tố
Định luật bảo toàn khối lượng
Mol và các công thức chuyển đổi
II. MỤC TIÊU
Kiến thức:
Biết: Thành phần cấu tạo nguyên tử
Hiểu : Quy tắc hóa trị, cách vận dụng,
Định luật bảo toàn khối lượng
Mol và các công thức chuyển đổi lượng chất
Kĩ năng: Tính toán và phân tích
III PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Ôn tập, luyện tập
IV. CHUẨN BỊ
Tranh mô tả cấu tạo nguyên tử
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
HĐ1: Nguyên tử
Cho hs xem mô hình ntử
Đặt các câu hỏi:
Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? Gồm mấy phần?
Mỗi phần mang điện tích gì?
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo gồm những hạt nào? Mang điện tích gì?
HĐ2:Nguyên tố hóa học
Y/c hs nhắc lại k/n ntố hóa học
Gợi ý: Đó là tập hợp các nguyên tử có cùng một loại hạt
HĐ3:Hóa trị
Đặt câu hỏi:
Thế nào là hóa trị của nguyên tố?
Gợi ý: Biểu thị sự liên kết
Xác định hóa trị của Na, S trong các hợp chất:
Na2O, H2S, SO2
Cho h/c: tìm mối liên hệ giữa a, b, x, y
HĐ4: Định luật BTKL
Y/c hs
Phát biểu ĐLBT khối lượng
Viết biểu thức?
HĐ5: Mol
Đặt câu hỏi:
Mol là gì?
Khối lượng mol là gì?
Thể tích mol là gì
Nêu các biểu thức thể hiện mối quan hệ giữa m,n,V
HĐ6: Củng cố
Hãy tính thể tich khí ở đktc của hh 6,4g O2, 22,4g N2
Hãy tính khối lượng chất rắn gồm: 0,2 mol Fe, 0,5 mol Cu
BTVN: Tính khối lượng hh khí gồm: 33l khí CO2, 11,2l CO và 5,5l N2 ( các V đo ở đktc.
Gồm hai phần
Lớp vỏ: e mang điện âm
Hạt nhân: mang điện dương
Hạt nhân gồm: p mạng điện dương
N không mang điện
Tập hợp các nguyên tử có cùng proton
Là số liên kết của nguyên tố đó với nguyên tử nguyên tố khác
Na(I), S(II) trong H2S,
S(IV) trong SO2
Ax = by
Tổng khối lượng chất tham gia bằng tổng khối lượng chất tạo thành
Là lượng chất chứa 6.1023 ntử, ptử
Là khối lượng tính bằng gam của một mol
Là thể tích của 1 mol chất khí
m = n.M
V= n.22.4
Bài 16: ÔN TẬP
I. Nguyên tử
Hạt vô cùng nhỏ bé tạo nên vật chất
Nguyên tử :
(+)
(2e) (8e) (18e)
Vỏ: e mang điện âm
Hạt nhân: proton (+)
Notron (0)
II. Nguyên tố hóa học:
Tập hợp các nguyên tử có cùng proton
Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có t/c hóa học giống nhau.
III.Hóa trị
Là số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử ntố này với nguyên tử nguyên tố khác.
Quy tắc hóa trị (SGK)
IV. Định luật BTKL
Phát biểu(SGK)
Biểu thức:
V. Mol
Mol (SGK8)
Khối lượng mol(SGK8)
Thể tích mol (SGK8)
n = m/M V= n.22,4
(m) (n) (V)
M = n.M n = V/22,4
n =A/N A = n.N
(A)(số ptử chất A)
Tiết 21: Ý NGHĨA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. NỘI DUNG DẠY HỌC
Mối quan hệ giữa vị trí của một nguyên tố với cấu tạo nguyên tử
Biết số hiệu nguyên tử suy ra vị nguyên tố trong BTH
II. MỤC TIÊU
Kiến thức:
Biết: Ý nghĩa BTH đ/v Hóa học và các khoa học khác
Vận dụng:
Từ vị trí suy cấu tạo nguyên tử và t/c nguyên tố
Biết số hiệu nguyên tử suy ra vị trí nguyên tố trong BTH
Dựa vào quy luật biến đổi t/c của nguyên tố và hợp chất trong BTH để so sánh t/c hóa
học của nguyên tố với các nguyên tố lân cận
Kĩ năng: Vận dụng các quy luật biến đổi
III PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Đàm thoại kết hợp luyện tập
IV. CHUẨN BỊ
Bảng tổng kết t/c hóa học của các oxit, hidroxit, hợp chất với hidro…
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ:
Trình bày sự biến đổi hóa trị cao nhất của các nguyên tố đ/v oxi, hóa trị của pk với hidro trong một CK, cho nhận xét
Trình bày sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit, hidroxit của các nguyên tố nhóm A trong một CK, nhóm A, cho nhận xét?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
HĐ1:`Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo nguyên tử
Cho hs làm ví dụ1:
Biết nguyên tố có số thứ tự nguyên tố là 19, thuộc Ck 4 , nhóm IA có thể kết luận như thế nào về cấu tạo nguyên tử ?
Cho hs làm ví dụ2:
Nguyên tử nguyên tố X có cấu tạo gồm:16p, 3 lớp e,có 6e lớp ngoài cùng.Xác định vị trí X trong BTH
HĐ2:`Quan hệ giữa vị trí và t/c nguyên tố
Cho hs làm ví dụ:
Biết nguyên tố S (Z=16) , thuộc Ck 3, nhóm VIA , nêu t/c hóa học cơ bản của S
STT nguyên tố:19 có 19p, 19e
Ở CK 4có 4 lớp e
Nhóm IA có 1e lớp ngoài cùng
có 16p STT ô nguyên tố 16
có 3 lớp eỞ CK 3
có 6e lớp ngoài cùngCấu hình e lớp ngoài cùng là:3s23p4 X thuộc nhóm VIA (X nguyên tố p có 6e lớp ngoài cùng)
Là pk vì thuộc nhóm VIA
Hóa trị cao nhất với oxi là 6, hóa trị với hiđro là 2
Bài 13: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo nguyên tử
Biết vị trí Cấu tạo nguyên tử
STT nguyên tố:Số p, sốe
STT chu kì: Số lớp e
STT nhóm A: Số e lớp ngoài cùng
II. Quan hệ giữa vị trí và t/c nguyên tố
Biết vị trí t/c hóa học cơ bản của ntố như:
Tính kl, phi kim:
Gv : Gợi ý
Tính kl. Pk
Hóa trị cao nhất với oxi, hóa trị vớihidro
CT oxit cao nhất, hiđroxit
CT hợp chất với H
Tính xit, bazơ của oxit hiđroxit
HĐ3:`So sánh t/c của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
Dựa vào nguyên tắc nào để so sánh t/c của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
BTVD1: So sánh t/c hóa học của P với:
Si và S
N và As
BTVD2: So sánh tính axit, bazơ của H3PO4, HNO3, H2SiO3
HĐ4: Củng cố
So sánh tính axit, bazơ của H3AsO4, H3PO4 , H2SO4
So sánh tính phi kim của:
Cl, F, S, As
BTVN: 8,9,10 SGK
Công thức của oxit cao nhất là: SO3, hiđroxit tương ứng là: H2SO4
Công thức hợp chất khí vơi hidro là H2S
Oxit SO3 là một oxit axit
Hidroxit H2SO4
là một axit mạnh
Dựa vào quy luật biến đổi t/c các nguyên tố
Trong một Ck tính Pk :
Si < P <S
Trong một nhóm A tính Pk :
As < P <N
Trong một nhóm A tính axit giảm nên tính axit :
H3PO4 < HNO3
Trong một ck tính axit tăng nên tính axit :
H2SiO3 <H3PO4
Vậy tính axit :
H2SiO3 <H3PO4 < HNO3
Tính axit tăng theo thứ tự:
H3AsO4< H3PO4 ,<H2SO4
Tính phi kim tăng theo thứ tự
As< S<Cl< F
KL: nhóm: IA, IIA, IIIA(trừ B,H)
PK: nhóm:VA, VIA,VIIA(trừ Bi,Sb, Po)
Hóa trị cao nhất của nguyên tố đó đối với oxi, hóa trị với hidro
Công thức của oxit cao nhất, hidroxit tương ứng
Công thức hợp chất khí với hidro (nếu có)
oxit và hidroxit có tính axit hay bazơ
III.So sánh t/c của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
Nguyên tắc:
Dựa vào quy luật biến đổi t/c các nguyên tố hóa học trong BTH để so sánh
Tiết 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG II
I. NỘI DUNG DẠY HỌC
Củng cố kiến thức
Cấu tạo bảng tuần hoàn
Quy luật biến đổi một số đại lượng vật lý, tính chất nguyên tố theo chiều tăng Z+
Định luật tuần hoàn
II. MỤC TIÊU
Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về
Cấu tạo bảng tuần hoàn
Quy luật biến đổi t/c các nguyên tố và hợp chất của chúng trong bảng tuần hoàn
Kĩ năng: Vận dụng các quy luật biến đổi t/c các nguyên tố, kiến thức BTH giải các BT từ vị trí suy ra cấu tạo, t/c
III PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Kiểm tra học sinh thông qua trình bày một số nhóm kiến thức, và giải quyêt các bài tập chứng minh
IV. CHUẨN BỊ
Các bài tập vận dụng, minh họa, phiếu học tập
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ: (kết hợp với luyện tập)
HĐ1: Nhóm kiến thức cấu tạo BTH
Sử dụng phiếu học tập số 1
BTH được xây dựng trên cơ sở, nguyên tắc nào? Chứng minh thông qua cấu hình e: Li, Na, K, B, C, N
BTB có cấu tạo như thế nào? Bao nhiêu chu kì, bao nhiêu nhóm?
Nêu đặc điểm cấu tạo các nguyên tử trong một chu kì? Trong một nhóm?
HĐ2: Nhóm kiến thức về đại lượng và t/c biến đổi tuần hoàn
Sử dụng phiếu học tập số 2
Theo chiều tăng Z+ những đại lượng t/c nào biến đổi tuần hoàn?
Hãy phát biểu và giải thích quy luật biến đổi?
Bán kính nguyên tử
Năng lượng ion hóa thứ nhất I1
Độ âm điện
Tính kim loại, phi kim
Tính axit bazơ của oxit và hiđroxit
Hóa trị cao nhất của nguyên tố đối với oxy và hóa trị của phi kim với hiđro
HĐ3: Nhóm kiến thức định luật tuần hoàn
Sử dụng phiếu học tập số 3
Phát biểu nội dung của định luật tuần hoàn
Từ vị trí nguyên tố trong BTH suy ra cấu tạo nguyên tố đó được không? Tại sao?
BTVD1: Nguyên tử nguyên tố X (Z=17),chu kì 3 nhóm VIA, nêu cấu tạo nguyên tử nguyên tố đó?
Từ cấu tạo nguyên tử suy ra vị trí nguyên tố đó được không? Tại sao?
BTVD2: Nguyên tử nguyên tố Y: có 16 proton, có 3 lớp e, có 6e lớp ngoài cùng, xác định vị trí của Y.
HĐ3: Củng cố
BTVD3:
So sánh t/c hóa học của X và Y (ở 2 BTVD trên)
Viết CT của oxit và hiđroxit tương ứng, so sánh tính axit bazơ của chúng.
Tiết 23: LUYỆN TẬP CHƯƠNG II (t2)
I. NỘI DUNG DẠY HỌC
Sửa các bài tập cơ bản và bài tập khó của chương
II. MỤC TIÊU
Kiến thức:
Hiểu được ý nghĩa bảng tuần hoàn thông qua các bài tập
Kĩ năng: Vận dụng các quy luật biến đổi t/c, đại lượng giải quyết các BT so sánh t/c đơn chất và hợp
Vận dụng kiến thức về mối quan hệ vị trí và cấu tạo, t/c nguyên tử
III PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Luyện tập
IV. CHUẨN BỊ
Các bài tập vận dụng hteo nhóm kiến thức
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ1: Gọi hs khá sửa BT SGK mà học sinh trung bình và yếu không giải được
Nhận xét kết quả, cách trình bày
HĐ2: T/c cho học sinh làm BT 2.11 SBT.
Đề bài: Hai nguyên tố X,Y ở hai ô liên tiếp trong một chu kì của BTH có tổng số proton bằng 27.
Viết cấu hình e nguyên tử và xác định vị trí của chúng trong BTH
Hướng dẫn hs: Sử dụng điều kiện hai nguyên tố liên tiếp trong môt CK là: ZX = ZY+1
Theo giỏi hs làm BT, nhận xét và sửa BT theo đáp án:
Bài giải:
Theo đề bài: tổng số proton X,Y là 27 nên ta có: ZX + ZY=27 (1)
Mặt khác: X,Y là hai nguyên tố liên tiêp trong một CK nên ta cóZX = ZY+1 (2)
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2) ta được: ZX = 14, ZY=13
ZX = 14 nên cấu hình e của X là: 1s22s22p63s23p2
X ở ô nguyên tố thứ 14
X ở CK 3 vì có 3 lớp e
X ở nhóm IVA vì X là nguyên tố p có 4e lớp ngoài cùng
ZX = 13 nên cấu hình e của X là: 1s22s22p63s23p1
X ở ô nguyên tố thứ 13
X ở CK 3 vì có 3 lớp e
X ở nhóm IIIA vì X là nguyên tố p có 3e lớp ngoài cùng
HĐ3: T/c cho học sinh làm BT 2.3 SBT.
Đề bài: Một nguyên tố X (ZX = 20)
Viết cấu hình e của X, X2+
X là kl hay pk? xác định vị trí X trong BTH, cho biết X là nguyên tố gì?
Hướng dẫn hs: Y/c hs nhắc lại: Các khối nguyên tố s,p,d,f,
Mối quan hệ giữa số e lớp ngoài cùng vơi tính kl, pk
Theo giỏi hs làm BT, nhận xét và sửa BT theo đáp án:
Bài giải:
ZX = 20 nên cấu hình e của X là: 1s22s22p63s23p64s2
X X2+ + 2e
Cấu hình e của X2+ là: 1s22s22p63s23p6 (ít hơn X 2e)
X là kl vì có 2e lớp ngoài cùng
X ở ô nguyên tố thứ 20
X ở CK 4 vì có 4 lớp e
X ở nhóm IIA vì X là nguyên tố s có 2e lớp ngoài cùng
ZX = 20 nên X là Ca
HĐ4: Củng cố
Nhắc lại mối quan hệ giữa vấu tạo và vị trí
Cách sử dụng hệ thức giải bài toán 2 nguyên tố liên tiếp trong một CK
BTVN: 2.42, 2.43 SBT
Chương III: LIÊN KẾT HÓA HỌC
Tiết 25: KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC- LIÊN KẾT ION
I. NỘI DUNG DẠY HỌC
Khái niệm liên kết hóa học, quy tắc bát tử
Sự hình thành cation, anion
II. MỤC TIÊU
Kiến thức:
Biết : Khái niệm về liên kết hóa học, nội dung quy tắc bát tử
Sự hình thành cation, anion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử
Kĩ năng: Viết phương trình biểu diễn sự hình thành ion
III PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Đàm thoại, gợi mở
IV. CHUẨN BỊ
Phần mền biểu diễn sự cho, nhận e hình thành ion ( CD)
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
HĐ1: Giới thiệu chương
-Gv giới thiệu khái quát nội dung của chương, các vấn đề về kiến thức cần giải quyết.
HĐ2: Khái niệm về liên kết
Đặt câu hỏi:
Liên kết hóa học là gì?
Tại sao nguyên tử lại liên kết với nhau tạo thành phân tử hay tinh thể
HĐ3:Quy tắc bát tử
Đặt câu hỏi:
Quy tắc bát tử phát biểu như thế nào? giải thích.
T/C cho hs làm BTVD 1SGK
HĐ4:Ion
Đặt câu hỏi:
Ion là gì?
Ion dương là gì? được hình thành như thế nào?
Vì sao Na dễ mất 1e còn Mg bị mất 2e
Là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay ion bền vững hơn
Để đạt cấu hình bền của khí hiếm, năng lượng giảm, bền hơn
Khuynh hướng các nguyên tử liên kết với nhau để đạt được cấu hình bền vững của khí hiếm với 8e ở lóp ngoài cùng, hoặc 2e đối với heli
Đáp án D
Ion là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử mang điện.
Là ion mang điện dương, được hình thành do nguyên tử nhường bớt e để đạt cấu hình khí hiếm
Na Na+ + e
1s22s22p63s1 1s22s22p6
Vì so với cấu hình bền khí hiếm Na thừa 1e còn Mg thừa 2e
ChươngIII:LIÊN KẾT HÓA HỌC
Bài 16: KHÁI NIỆM VỀ
LIÊN KẾT HÓA HỌC
LIÊN KẾT ION
I.K/n liên kết hóa học
1.K/n liên kết
Là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay ion bền vững hơn
2.Quy tắc bát tử
Nguyên tử các nguyên tố có khiuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt được cấu hình bền vững của khí hiếm 8e ở lóp ngoài cùng, ( hoặc 2e đối với heli)
II. Liên kết ion
1. Sự hình thành ion
a) Ion: Là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử mang điện
Ion dương:
Là ion mang điện dương
Được hình thành do nguyên tử nhường e
Mg Mg2+ + 2 e
1s22s22p63s2 1s22s22p6
Al Al3+ + 3 e
1s22s22p63s23p1 1s22s22p6
Ion âm là gì? được hình thành như thế nào?
Vì sao F dễ nhận 1e còn S dễ nhận 2e
T/C cho hs làm bài tập vận dụng:
2.SGK
3SGK
HĐ4:Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử
Đặt câu hỏi:
Thế nào là ion đơn nguyên tử, đa nguyên tử, Cho ví dụ
HĐ5: Củng cố:
Nhắc lại Đ/n LKHH
Quy tắc bát tử
Vì sao KL dễ trở thành cation
Vì sao PK dễ trở thành anion
BTVN: 4SGK, 3.2a SBT
Là ion mang điện âm, được hình thành do nguyên tử nhận thêm e để đạt cấu hình khí hiếm
F + e F- 1s22s22p5 1s22s22p6
Vì so với cấu hình bền khí hiếm F thiếu 1e còn S thiếu 2e
X dễ nhường e hơn A
Li Li+ + e
Cl + e Cl-
Ion đơn nguyên tử là loại ion được tạo nên từ một nguyên tử
VD: Li+, Fe2+, S2- ..
Ion đa nguyên tử là loại ion được tạo nên từ nhiều nguyên tử liên kết với nhau thành nhóm nguyên tử mang điện
Vì độ âm điện nhỏ KL dễ nhường
Vì độ âm điện lớn KL dễ nhận e
Tên ion dương: Cation + tên KL
KL dễ nhường 1,2,3 e để trở thành ion mang 1,2,3 điện tích dương
Ion âm:
Là ion mang điện âm
Được hình thành do nguyên tử nhận e
F + e F- 1s22s22p5 1s22s22p6
S + e S2- 1s22s22p63s23p4 1s22s22p63s23p6
Tên ion âm: Tên gốc axit tương ứng
Phi kim dễ nhận thêm 1,2,3 e để trở thành ion mang điện âm
b) Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử
Ion đơn nguyên tử:
Được tạo nên từ một nguyên tử
VD: Li+, F-, S2- ..
Ion đa nguyên tử :
Được tạo nên từ nhiều nguyên tử liên kết với nhau để thành nhóm nguyên tử mang điện:
VD: SO42-, NO3-, PO43-...
Tiết 26: KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC- LIÊN KẾT ION (tt)
I. NỘI DUNG DẠY HỌC
Sự hình thành liên kết ion
Cấu tạo mạng tinh thể ion và các tính chất chung của mạng
II. MỤC TIÊU
Kiến thức:
Biết :
Sự hình thành liên kết ion. Định nghĩa liên kết ion
Khái niệm tinh thể ion, mạng tinh thể ion, tính chất chung của hợp chất ion
Viết cấu hình e của ion đơn nguyên tử.
Kĩ năng: Viết sơ đồ biểu diễn sự hình thành liên kết ion
III PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Đàm thoại, gợi mở
IV. CHUẨN BỊ
Phần mền biểu diễn sự cho, nhận e hình thành liên kết ion ( CD)
Mô hình, hình ảnh mạng tinh thể NaCl, nước đá, kim cương…
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ:
Nêu khái niệm liên kết hóa hóa học, viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion K+và O2-
Cho nhận xét về cấu hình của các ion
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
HĐ1:Sự hình thành liên kết ion của phân tử 2 nguyên tử
Làm TN biểu diễn: Đốt cháy mẩu Natri trong bình clo
Đặt câu hỏi
Sản phẩm tạo thành là gì?
Vậy tinh thể NaCl được tạo thành như thế nào?
Viết phương trình tạo thành ion Na+, Cl-
Có nhận xét gì về điện tích 2 ion Na+, Cl-. Vì sao chúng liên kết được với nhau
Cho Hs xem phần mềm biểu diễn sự cho nhận e hình thành phân tử NaCl
Muối ăn NaCl
Do lực hút tỉnh điện của ion Na+và Cl-
Na Na+ + e
Cl + e Cl-
Chúng có điện tích bằng nhau nhưng trái dấu nên hút nhau bằng lực hút tỉnh điện.
Bài 16: KHÁI NIỆM VỀ
LIÊN KẾT HÓA HỌC
LIÊN KẾT ION
I. K/n liên kết hóa học
II. Liên kết ion
1.Sự hình thành ion
2. Sự hình thành liên kết ion
a) Sự hình thành liên kết ion của
phân tử 2 nguyên tử
Xét sự hình thành phân tử NaCl
Na + Cl
1s22s22p63s1 1s22s22p63s2 3p5
Na+ + Cl-
1s22s22p6 1s22s22p63s2 3p6
Lực hút tỉnh điện
Na+ + Cl- NaCl
Chú ý: Quá trình nhường và nhận e diễn ra đồng thời
HĐ2:Sự hình thành liên kết ion của phân tử nhiều nguyên tử
Đặt câu hỏi:
Sự hình thành liên kết ion trong phân tử CaCl2 như thế nào?
Viết phương trình tạo thành ion Ca2+, Cl-
Có nhận xét gì về điện tích 2 ion Ca2+, Cl-, chúng liên kết với nhau như thế nào?
Vì sao một ion Ca2+ lại liên kết được với 2 ion Cl-
Liên kết trong phân tử NaCl và CaCl2 được gọi là liên kết ion. Vây liên kết ion là gì?
T/c cho Hs làm BTVD 5 SGK
Hướng dẫn xho học sinh giải thích bằng sơ đồ cho nhận e
HĐ3:1.Khái niệm tinh thể
Cho học sinh xem mô hình, hình ảnh mạng tinh thể NaCl, nước đá, kim cương..
Đặt câu hỏi:Tinh thể là gì?
HĐ4:Mạng tinh thể ion
Cho Hs xem mô hình tinh thể NaCl, chỉ cho hs thấy nút mạng
Đặt câu hỏi:
Mô tả cấu tạo mang tinh thể NaCl
Cấu trúc như thế nào?
Quy luật sắp xếp các ion trong tinh thể ra sao?
HĐ4:Tính chất chung của hợp chất ion
Đặt câu hỏi:
Nêu t/c chung hợp chất ion?
HĐ5: Củng cố:
Sơ đồ liên kết ion pt MgCl2
BTVN: 6,7,8 SGK,
Do lực hút tỉnh điện của ion Ca2+ và 2 ion Cl-
Ca Ca2+ + 2 e
Cl + e Cl-
Điện tích của ion Ca2+ trái dấu với ion Cl- và lớn gấp đôi về mặt trị số
Vì để hình thành phân tử CaCl2 trung hòa về điện
Là liên kết được tạo thành do lực hút tính điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
K+ + Cl- KCl
Na+ + O2- Na2O
Tinh thể được cấu tạo từ các ion, nguyên tử, phân tử …được sắp xếp theo một trật tự nhất định trong không gian
Cấu trúc lập phương
Các tinh thể Na+, Cl-ở nút mạng . Cứ một ion Na+ được bao quanh bởi 6 ion Cl- và ngược lại
Bền vững, giòn, không bị phân hủy, nhiệt độ nóng chảy cao, tan nhiều trong nước cho dung dịch dẫn điện, chỉ tách thành phân tử riêng biệt khi ở trạng thái hơi
Vẻ sơ đồ
b) Sự hình thành liên kết ion của
phân tử nhiều nguyên tử
Xét sự hình thành phân tử CaCl2
Cl + Ca + Cl 3s23p5 3s23p64s2 3s23p5
Cl- + Ca2+ + Cl-
3s2 3p6 3s23p6 3s2 3p6
Lực hút tỉnh điện
Ca2+ + 2Cl- CaCl2
Kết luận:
Liên kết ion là liên kết được tạo thành do lực hút tính điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
Chú ý: Liên kết ion chỉ xảy ra giữa KL điển hình và PK điển hình
III. Mạng tinh thể ion
1.Khái niệm tinh thể
Được cấu tạo từ các ion, nguyên tử, phân tử …được sắp xếp theo một trật tự nhất định trong không gian có liên kết giữa các phần tử trong mạng
2. Mạng tinh thể ion (SGK)
3.Tính chất chung của họp chất ion (SGK)
Tiết 27: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (t1)
I. NỘI DUNG DẠY HỌC
Sự hình thành liên kết cộng hóa trị, liên kết cho-nhận
T/c của các chất có liên kết cộng hóa trị
II. MỤC TIÊU
Kiến thức:
Biết :
Sự hình thành liên kết cộng hóa trị . Định nghĩa liên kết cộng hóa trị
Khái niệm liên kết cho-nhận,
Tính chất chung của các chất có liên kết cộng hóa trị
Hiểu: Nguyên nhân của sự hình thành liên kết cộng hóa trị
Vận dụng: Giải thích liên kết cộng hóa trị của một số phân tử
Kĩ năng: Viết CT electron, CTCT của một số phân tử cụ thể
III PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Đàm thoại, gợi mở
Nêu và giải quyết vấn đề
IV. CHUẨN BỊ
Phần mền biểu diễn sự hình thành liên kết CHT của một số phân tử ( CD)
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ:
Nêu khái niệm liên kết ion, viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion Na+ và F-
Liên kết ion thường xảy ra giữa những nguyên tố có tính chất như thế nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
HĐ1: Vào bài:
Từ nội dung kiểm tra bài cũ
Đặt câu hỏi:
Có thể hình thành liên kết trong phân tử Cl-Cl, H-Cl theo quy tắc trên được không?
Bằng cách nào để tạo thành phân tử H-H, H-Cl?
Kết luận: Liên kết hóa học hình thành theo cách này gọi là liên kết cộng hóa trị
HĐ2:Sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử đơn chất
Viết c.h.e của H, so sánh với c.h.e của He?
Vậy khi hình thành phân tử H-H mỗi nguyên tử góp chung bao nhiêu e,biểu diễn liên kết?
Không, vì hai nguyên tử giống nhau đều có xu hướng thu thêm 2e để đạt cấu hình khí hiếm nên sẽ không có nguyên tố nào chịu nhường e
Mỗi nguyên tử sẽ đưa ra một e dùng chung
1s2, ít 1e hơn so He
Góp chung 1e
H * + *H H : H
Bài 17: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
I. Sự hình thành liên kết cộng hóa trị bằng cặp e dùng chung
1.Sự hình thành phân tử đơn chất
a) Sự hình thành phân tử H2
H * + *H H : H
H : H H - H
CT e CTCT
Chú ý: Liên kết giữa 2 nguyên tử bằng 1cặp e dùng chung được biểu thị bằng một gạch nối được gọi là liên kết đơn
Viết c.h.e của N, so sánh với c.h.e Ne?
Vậy khi hình thành phân tử N-N mỗi nguyên tử góp chung bao nhiêu e,biểu diễn liên kết?
Viết CTe, CTCT của phân tử N2
HĐ3:Sự hình thành phân tử HCl
Dựa vào c.h.e của H, Cl và quy tắc bát tử cho biết
ptử HCl được hình thành như thế nào?
Cách biếu diễn liên kết trong phân tử HCl?
Vì sao đôi e dùng chung lại bị lệch về phía Cl
HĐ4:Sự hình thành phân tử CO2 (cấu tạo thẳng)
Đặt câu hỏi:
Dựa vào c.h.e của O, C và quy tắc bát tử cho biết
ptử CO2 được hình thành như thế nào?
Cách biếu diễn liên kết trong phân tử CO2?
Đôi e dùng chung bị lệch không?
Vậy ptử CO2 phân cực không
Liên kết trong các phân tử H2, N2, HCl, CO2 là lkCHT vậy LKCHT là gì?
HĐ5:Liên kết cho nhận
GT Liên kết cho nhận có trong phân tử SO2.
KL này được hình thành như thế nào?
HĐ5: Củng cố:
Liên kết CHT phân tử H2S
BTVN: 1,2,3 SGK,
1s22s22p3, ít 3e hơn so Ne
Góp chung 1e
CTe CTCT
Phân tử HCl được hình thành bằng cách mỗi nguyên tử góp chung một e khi đó H đủ 2e còn Cl thì đủ 8e đúng qt bát tử
CTe CTCT
Vì Cl có độ âm điện lớn hơn
Phân tử CO2 được hình thành bằng cách nguyên tử C góp chung 4e với 2 nguyên tử O mỗi nguyên tử O góp chung 2e khi O, C đủ 8e đúng qt bát tử
CTe CTCT
Do O có độ âm điện lớn hơn nên đôi e lệch về O
Không phân cực do có cấu tạo đối xứng
Phân tử SO2 được hình thành bằng cách nguyên tử C góp chung 2e với 1 nguyên tử O vad đưa cặp e cho O dùng chung khi O, S đủ 8e đúng qt bát tử
b) Sự hình thành phân tử N2
CTe CTCT
Chú ý: Liên kết giữa 2 nguyên tử bằng 3cặp e dùng chung được biểu thị bằng gạch bađược gọi là liên kết ba
2.Sự hình thành phân tử hợp chất
a) Sự hình thành phân tử HCl
CTe CTCT
Chú ý: Liên kết CHT có cặp e dùng chung bbị lệch về một phía được gọi là liên kết CHT có cực(phân cực)
b) Sự hình thành phân tử CO2 (cấu tạo thẳng)
CTe CTCT
Chú ý: Liên kết giữa 2 nguyên tử bằng 2 cặp e dùng chung được biểu thị bằng 2gạchđược gọi là liên kết đôi
Liên kết giữa O và C phân cực nhưng toàn bộ phân tử CO2 không bị phân cực do có cấu tạo đối xứng
Kết luận:
Liên kết CHT là liên kết được hình thành giứa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp e dùng chung
Chú ý: Liên kết thường xảy ra giữa các PK
c) Liên kết cho- nhận
CTe CTCT
Cặp e cho nhận được biểu diễn bằng dấu mũi tên có chiều về phía ntử nhận
3.T/c của chất có liên kết CHT (SGK)
Tiết 28: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (t2)
I. NỘI DUNG DẠY HỌC
Liên kết cộng hóa trị và sự xen phủ các obian nguyên tử hình thành phân tử
II. MỤC TIÊU
Kiến thức:
Hiểu: Bản chất liên kết cộng hóa trị là sự xen phủ các AO
Vận dụng: Giải thích liên kết cộng hóa trị của một số phân tử bằng sự xen phủ AO
Kĩ năng: Viết CT electron, CTCT của một số phân tử cụ thể
III PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Đàm thoại, gợi mở
Nêu và giải quyết vấn đề
IV. CHUẨN BỊ
Phần mền biểu diễn sự hình thành liên kết CHT của một số phân tử băng sự xen phủ AO ( CD)
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ:
Nêu khái niệm liên cộng hóa trị, biểu diễn sự hình thành phân tử H2S, Cl2
Thế nào là liên kết cộng hóa trị có cực, không có cực, cho ví dụ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
HĐ1: Sự hình thành ntử H2
Cho học sinh xem phần mềm về sự xen phủ 2AO S
Đặt câu hỏi:
AO S có hình dạng gì?
Thề nào là sự xen phủ?
Khi hai AO xen phủ thì giữa hai hạt nhân có lực hút và lực đẩy gi?
Khi nào sự xen phủ dừng lại, thế nào là độ dài lk?
So sánh mức năng lượng của phân tử H2 với tổng mức năng lượng 2 ntử H riêng rẽ
HĐ2:Sự hình thành phân tử Cl2
Cho học sinh xem phần mềm về sự xen phủ 2AO P
Sự xen phủ các AO khi hình
thành phân tử Cl2 diễn ra như thế nào?
Dạng hình cầu
Tạo ra vùng không gian chung trong đó chứa e độc thân của cả hai nguyên tử
Lực hút giữa hai hạt nhân với e và lực đẩy tương hỗ giữa hai hạt nhân
Khi lực
File đính kèm:
- Giao an 10 Nang cao .doc