Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở chương trình lớp 9
+ Nhớ lại cây phân loại về các chất.
+ Nhớ kí hiệu, tên gọi, NTK, hoá trị của một số kim loại, phi kim và nhóm điển hình
+ Nhớ cách viết CTHH đúng, phân loại và gọi tên 4 loại hợp chất vô cơ
+ Biết sử dụng thành thạo các công thức chuyển đổi từ đó vận dụng làm một số bài tập đơn giản
1. Kỹ năng:
76 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1293 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: ôn tập hoá 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 29/8/2013 Ngày dạy : 20/8/2013
Tiết 1: ÔN TẬP HOÁ 8
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở chương trình lớp 9
+ Nhớ lại cây phân loại về các chất.
+ Nhớ kí hiệu, tên gọi, NTK, hoá trị của một số kim loại, phi kim và nhóm điển hình
+ Nhớ cách viết CTHH đúng, phân loại và gọi tên 4 loại hợp chất vô cơ
+ Biết sử dụng thành thạo các công thức chuyển đổi từ đó vận dụng làm một số bài tập đơn giản
Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH
Thái độ: Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Hệ thống chương trình lớp 8
- HS: Các kiến thức đã học ở chương trình lớp 8
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ôn tập một số nội dung trọng tâm, khái niệm hóa học ở lớp 8:
Gv thông báo về cây phân loại về các chất.
Hs ghi chép và ghi nhớ.
Gv: Giới thiệu thần chú I.
K, Na, Ca, Ba, Mg , Al , Zn, Fe, Ni, Sn , Pb, H , Cu, Hg, Ag, Au
Gv: Giới thiệu thần chú II.
C, H,O,N ,P ,Br , Cl, I, S , Si
Chọn , Phở , Bò , Có lòng , Ít , Sụn , Siu
Gv: Giới thiệu bài ca hoá trị , cho HS ghi nhớ hoá trị của nhóm
Gv: Cho học sinh cách nhớ khác :
Các kim loại hoá trị I : K, Na, Ag và nhóm OH, Cl, NO3
Các kim loại hoá trị III: Al, Fe, và nhóm PO4
Các kim loại còn lại hoá trị II và nhóm CO3 , SO3 , SO4
Gv : Giới thiệu quy tắc hoá trị và cho ví dụ minh hoạ
Gv : Yêu cầu HS xác định CTHH đúng, nếu sai thì sửa lại cho đúng :
KCl2 , NaO , Al(OH)2 , H2SO4
Gv: Thông báo quy tắc gọi tên của các hợp chất
Gv: Nhắc lại các công thức chuyển đổi và lấy ví dụ minh hoạ
Hoạt động 2: Ôn luyện viết PTHH, các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối:
- Gv: Yêu cầu HS ghép nối thông tin cột A với cột B sao cho phù hợp.
- GV: Gọi một HS lên bảng làm, sửa sai nếu có
Gv: Thông báo nguyên tắc hoàn thành PTHH:
Viết đúng sơ đồ
Đặt hệ số sao cho nguyên tử mỗi nguyên tố 2 vế PTHH bằng nhau (các hệ số phải tối giản)
Hoàn thành PTHH sau viết các PT trên thuộc loại phản ứng nào?
CaO + 2HCl CaCl2 + H2O
Fe2O3 + H2 Fe + H2O
Na2O + H2O 2NaOH
Al(OH)3 t Al2O3 + H2O
Tên hợp chất
Ghép
Loại hợp chất
1. Axit
a. SO2; CO2; P2O5
2. Muối
b. Cu(OH)2
3. Bazơ
c. H2SO4; HCl
4. Oxit axit
d. NaCl ; BaSO4
5. Oxit bazơ
e. K2O
- HS làm việc cá nhân
Hs : ghi chép và ghi nhớ
Hs vận dụng làm bài tập giáo viên yêu cầu
2CaO + 2HCl à CaCl2 + H2O ( P/ư thế)
Fe2O3 + 3H2 à 2Fe + 3H2O( P/ư oxi hóa)
Na2O + H2O 2NaOH( P/ư hóa hợp)
2Al(OH)3 t Al2O3 + 3H2O( P/ư phân hủy)
Hoạt động 3: Bài tập
GV: Yêu cầu HS tóm tắt đề:
? Đề bài yêu cầu tính gì?
Gọi một học sinh khá làm bài
Gv Chấm bài của một số học sinh
Gv: Nhận xét bài làm ở bảng
Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl 10,95%(vừa đủ)
Tính thể tích khí thu được ở (ĐKTC)
Tính khối lượng axit cần dung
Tính nồng độ % của dd sau phản ứng
- HS làm việc cá nhân
- Một học sinh làm bài trên bảng
IV. CỦNG CỐ LUYỆN TẬP:
- Định nghĩa các hợp chất vô cơ, hoá trị của kim loại, quy tắc hoá trị, hoá trị của nhóm
V. HƯỚNG DẤN VỀ NHÀ:
- Học theo nội dung vở ghi
- Ôn tập định nghĩa, cách gọi tên 4 loại hợp chất vô cơ
Ngày soạn : 21/8/2013 Ngày dạy : 22/8/2013
CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Tiết 2: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS biết được những tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ, và dẫn ra dược những tính chất hóa học tương ứng với mỗi tính chất.
- Học sinh hiểu được cơ sở phân loại các hợp chất oxit axit và oxit bazơ, là dựa vào tính chất hóa học của chúng.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Dụng cụ : Cốc thủy tinh, ống nghiệm,thiết bị điều chế CO2, P2O5
- Hóa chất: CuO , CO2, P2O5 , H2O , CaCO3 , P đỏ, CaO
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1:Tính chất hóa học của oxit
GV: Cho một ít CaO t/d với H2O em hãy quan sát và nhận xét hiện tượng?
GV: Chỉ một số oxit t/d được với H2O ( oxit tương ứng với bazơ tan)
? Hãy viết PTHH một số oxit t/d với nước
GV: Hướng dẫn làm thí nghiệm
Cho một ít CuO vào ống nghiệm
? Hãy quan sát trạng thái màu sắc của CuO
- Cho tiếp 1-2 ml dd HCl vào ống nghiệm, lắc nhẹ
? Quan sát hiện tượng ?
? Nêu nhận xét ? Viết PTHH?
? GV một số oxit khác như CaO , Fe2O3 cũng xảy ra phản ứng tương tự( trừ oxit của kim loại kiềm)
GV: Một số oxit bazơ tác dụng oxit axit tạo thành muối. Đó là oxit bazơ tương ứng bazơ tan.
GV: làm lại thí nghiệm P2O5 tác dụng với nước
? Quan sát hiện tượng ? Viết PTHH?
GV: Một số oxit khác SO2 ; SO3 … tác dụng với nước cũng thu được axit tương ứng.
GV: kết luận :
GV: Điều chế trước CO2
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm:
Mởp nút bình rót khoảng 10 -15 ml Ca(OH)2 trong suốt . Đậy nhanh , lắc nhẹ
? Quan sát hiện tượng ? Viết PTHH?
GV: Một số oxit khác SO2 ; SO3, P2O5 …cũng có phản ứng tương tự
GV: Từ tính chất của oxit bazơ em có kết luận gì?
? Hãy viết các PTHH minh họa?
GV: Khái quát lại tính chất của oxit axit và oxit bazơ
Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào?
Tác dụng với nước:
CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2 (dd)
Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dd kiềm
Tác dụng với axit:
CuO (r) + 2HCl(dd) CuCl2 (dd) + H2O(l)
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước
Tác dụng với oxit axit :
CaO(r) + CO2 (k) CaCO3(r)
BaO(r) + SO2 (k) BaSO3(r)
Một số bazơ ( tương ứng với bazơ tan ) tác dụng với axit tạo thành muối
oxit axit có những tính chất nào:
Tác dụng với nước:
P2O5 (r) + 3H2O (l) 2 H3PO4 (dd)
Một số oxit axit tác dụng với nước tạo thành axit ( Trừ SiO2)
Tác dụng với bazơ:
CO2(k) + Ca(OH)2 (dd) CaCO3(r) +H2O(l)
Oxit axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước
Tác dụng với oxit bazơ:
SO2 (k) + BaO(r) BaSO3(r)
Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại axit
GV: Yêu cầu HS tham khảo SGK
? Vậy căn cứ vào đâu để người ta phân loại oxit?
Lấy VD về một số oxit axit, một số oxit bazơ
GV: Lấy VD về oxit lưỡng tính
ZnO + HCl à ZnCl2 + H2O
ZnO+2NaOH à Na2ZnO2 + H2O
* CO, NO là oxit không tạo muối (oxit trung tính) không có tính chất của oxit axit cũng không có tính chất của oxit bazơ
Hs: Tham khảo thông tin SGK
Hs: Người ta căn cứ vào tính chất háo học của chúng để phân loại
- Oxit axit
- Oxit bazơ
- Oxit lưỡng tính: Al2O3 , ZnO
- Oxit trung tính : CO, NO, N2O
IV. CỦNG CỐ LUYỆN TẬP:
- Làm BT số 3 tại lớp
- Về nhà làm BT số 1,2,4,5,6.
V. HƯỚNG DẤN VỀ NHÀ:
- Học bài
- Làm bài tập SGK
Ngày soạn : 26/8/2013 Ngày dạy : 27/8/2013
Tiết 3: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
A. CANXI OXIT ( CaO )
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất của CaO và viết đúng PTHH cho mỗi phản ứng
- Biết được những ứng dụng của CaO trong đời sống và trong sản xuất, cũng biết được những tác hại của chúng với môi trường và sức khỏe con người
- Biết được phương pháp điều chế CaO trong PTN và trong công nghiệp và những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Vận dụng những kiến thức về CaO để làm bài tập tính toán theo PTHH
Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hóa chất: CaO; HCl ; H2SO4 ; CaCO3 ; Na2CO3 ; S ; Ca(OH)2 ; H2O
- Dụng cụ:ống nghiệm , cốc thủy tinh, dụng cụ điều chế SO2 từ Na2SO3 ; H2SO4 ; đèn cồn
- Tranh ảnh , sơ đồ nung vôi công nghiệp và thủ công
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy nêu tính chất hóa học của oxit bazơ ? Viết PTHH?
2. Hãy nêu tính chất hóa học của oxit axit ? Viết PTHH?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Can xi oxit có những tính chất hóa học nào?
? Hãy nêu tính chất vật lý của Canxi oxit?
? Nhắc lại những tính chất hóa học của oxit bazơ?
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
Cho CaO Tác dụng với nước
? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét?
? Hãy viết các PTHH?
GV: CaO có tính hút ẩm ? vậy dùng CaO làm gì?
GV: Hướng đẫn làm thí nghiệm CaO tác dụng với HCl
? Quan sát hiện tượng , rút ra kết luận và viết PTHH?
? nhờ tính chất này CaO được làm gì trong cuộc sống?
GV: Để CaO lâu ngày trong không khí CaO hấp thu CO2 tạo thành CaCO3
? Hãy viết PTHH
GV: Nếu để lâu trong không khí CaO sẽ giảm chất lượng.
- Là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở 25850C
- Mang đầy đủ tính chất hóa học của một oxit bazơ.
Tác dụng với nước:
CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2 (dd)
Ca(OH)2 ít tan , phần tan tạo thành dd bazơ
Tác dụng với axit:
CaO(r) + 2HCl (dd) à CaCl2 (dd0 + H2O(l)
c.Tác dụng với oxit axit
CaO(r) + CO2(k) CaCO3(r)
Kết luận: Caxi oxit là oxit bazơ
Hoạt động 2: Can xi oxit có những ứng dụng gì:
? Dựa vào tính chất hóa học của Can xi oxit hãy nêu ứng dụng của CaO?
- Dùng trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp hóa học
- Dùng khử chua đất trồng, xử lý nước thải sinh hoạt, nước thái công nghiệp, sát trùng…
Hoạt động 3: Sản xuất Caxioxxit như thế nào?
? Nêu nguyên liệu của sản xuất vôi
HS: Quan sát H1.4 ; H1.5
? Nêu qui trình sản xuất CaO bằng lò CN
? Nêu những ưu nhược điểm của lò nung vôi thủ công và lò nung vôi công nghiệp.
GV: Thông báo các phản ứng xảy ra trong quá trình nung vôi
Than cháy sinh ra CO2
Nhiệt phân hủy CaCO3
? Hãy viết các PTHH
? ở địa phương em sản xuất vôi bằng phương pháp nào?
Nguyên liệu :
- CaCO3
- Than cốc
Các phản ứng xảy ra trong quá trình nung vôi:
C(r) + O2 (k) t CO2 (k)
CaCO3 (r) CaO(r) + CO2 (k)
IV. Củng cố luyện tập:
1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
CaO + ….. CaSO4 + H2O
……..+ CO2 CaCO3
CaO + H2O …….
2. Hướng dẫn làm bài tập 1, 2 SGK
V. Dặn dò:
Học bài cũ và đọc bài mới
Ngày soạn : 27/8/2013 Ngày dạy : 28/8/2013
Tiết 4: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tiếp)
LƯU HUỲNH DIOXIT ( SO2)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất của SO2 và viết đúng PTHH cho mỗi phản ứng
- Biết được những ứng dụng của SO2 trong đời sống và trong sản xuất, cũng biết được những tác hại của chúng với môi trường và sức khỏe con người
- Biết được phương pháp điều chế SO2 trong PTN và trong công nghiệp và những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, kỹ năng so sánh tổng hợp.
- Vận dụng những kiến thức về SO2 để làm BT tính toán theo PTHH
3.Thái độ: - Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hóa chất: CaO; HCl ; H2SO4 ; CaCO3 ; Na2CO3 ; S ; Ca(OH)2 ; H2O
- Dụng cụ:ống nghiệm , cốc thủy tinh, dụng cụ điều chế SO2 từ Na2SO3 ; H2SO4 ; đèn cồn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tính chất hóa học của CaO viết PTHH minh họa.
2.Bài mới: Hoạt động 1: Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì
? Hãy nêu tính chất vật lý của SO2
? Nhắc lại những tính chất hóa học của oxit axit ?
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
Cho SO2 Tác dụng với nước
? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét?
? Hãy viết các PTHH?
GV: SO2 là chất gây ô nhiễm không khí , là nguyên nhân gây ra mưa axit.
GV: Hướng đẫn làm thí nghiệm SO2 tác dụng với Ca(OH)2
? Quan sát hiện tượng , rút ra kết luận và viết PTHH?
GV: SO2 tác dụng với oxit bazơ như những oxit bazơ tạo thành muối sufit
? Hãy viết PTHH
- Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí
- Lưu huỳnh đioxit có tính chất của một oxit axit.
a. Tác dụng với nước:
SO2(k) +H2O(l) H2SO3 (dd)
b. Tác dụng với bazơ:
SO2 + Ca(OH)2(dd) àCaSO3 (r) + H2O
c.Tác dụng với oxit bazơ:
SO2(k) + Na2O à Na2SO3 (r)
Kết luận:
Lưu huỳnh đioxit là oxit axit
Hoạt động 2: Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì:
? Nêu những ứng dụng của lưuhuỳnh đioxit?
Dùng sản suất H2SO4
Làm chất tẩy trắng, bột gỗ trong công nghiệp,dùng diệt nấm mốc…
Hoạt động3: Điều chế lưuhuỳnh đioxit như thế nào?
? Theo em trong PTN srx điều chế SO2 như thế nào?
? Hãy viết PTHH?
GV: Giới thiệu đun nóng H2SO4 với Cu
( Sẽ học ở bài sau)
? viết PTHH
Trong PTN:
Cho muối sunfit tác dụng với axit
Na2SO3 +HCl à NaCl + H2O + CO2
Trong công nghiệp:
Đốt S trong không khí:
S + O2 à SO2
-Đốt quặng firit
4 FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
IV. CỦNG CỐ LUYỆN TẬP:
1. Làm bài tập số 2:
2. Đánh dấu x vào ô trống nếu có PTHH xảy ra. Viết PTHH
CaO
NaOH
H2O
HCl
CO2
H2SO4
SO2
V. DẶN DÒ: - làm các bài tập 2,3,4,5,6 trang 11
- Đọc và chuẩn bị bài axit
Ngày soạn : 2/9/2013 Ngày dạy : 3/9/2013
Tiết 6: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh nhớ lại được định nghĩa, phân loại và tên gọi của axit
- Học sinh biết được những tính chất hóa học của axit, dẫn ra được những PTHH minh họa (khác SGK ) cho mỗi tính chất.
- Biết được một số axit thường gặp và độ mạnh yếu của nó.
2.Kỹ năng:
- HS biết được những hiểu biết về tính chất hóa học để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống sản xuất
- Biết vận dụng những tính chất hóa học của oxit, axit để làm các bài tập hóa học
3.Thái độ: Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hóa chất: dd HCl , dd H2SO4; quì tím ; Zn ; Al : Fe ; hóa chất để điều chế Cu(OH)2 ; Fe(OH)3 ; Fe2O3 ; CuO
- Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ, đũa thủy tinh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Nêu định nghĩa về axit và lấy ví dụ minh hoạ ?
Hs2: Gọi tên một số axit thường gặp và phân loại chúng.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất hóa học
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
Nhỏ một giọt dd HCl lên giấy quì
? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét
GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm
Cho một ít kim loại Al (Zn) vào đáy ống nghiệm. Thêm vào ống nghiệm 1- 2ml dd HCl
? Quan sát hiện tượng và nhận xét?
? Viết PTHH?
GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm
Cho vào đáy ống nghiệm một ít Cu(OH)2 . Thêm vào ống nghiệm 1- 2ml dd H2SO4
? Quan sát hiện tượng và nhận xét?
? Viết PTHH? Hãy viết PTHH khác ?
GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm
- Cho một ít CuO vào đáy ống nghiệm Thêm vào ống nghiệm 1- 2ml dd H2SO4
? Quan sát hiện tượng và nhận xét?
? Viết PTHH?
Axit làm đổi màu chất chỉ thị:
Dung dịch axit làm quì tím chuyển thành màu đỏ (nhận biết dd axit)
Axit tác dụng với kim loại:
Zn(r) + 2HCl(dd) ZnCl2 (dd) + H2 (k)
DD axit tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng H2.
Chú ý:
HNO3, H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng H2
Tác dụng với dd bazơ:
H2SO4 + Cu(OH)2 CuSO4+ 2H2O
Axit tác dụng với dd bazơ tạo thành muối và nước . Đây là phản ứng trung hòa
Axit tác dụng với oxit bazơ:
H2SO4 + CuO à CuSO4+ H2O
- Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước
- Ngoài ra axit còn tác dụng với muối
(sẽ học ở bài sau)
Hoạt động 1: Axit mạnh và axit yếu
GV : thông báo về sự phân loại axit
Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3
Axit yếu: H2S, H2CO3
IV. CỦNG CỐ LUYỆN TẬP:
- Học sinh đọc phần em có biết để biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
- Làm BT2
- Làm bài tập 1,3,4
V. DẶN DÒ:
- Hoàn thành các bài tập SGK.
- Chuẩn bị nội dung tiết sau.
Ngày soạn : 8/9/2013 Ngày dạy : 9/9/2013
TIẾT 6: AXIT SUFURIC ( H2SO4) - Tiết 1
M = 98 (g)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Sau tiết học học sinh biết được
- Tính chất vật lí của axit sunfuric và nguyên tắc pha loãng axit trong phòng thí nghiệm
- Những ứng dụng quan trọng của axit sunfuric trong đời sống.
- Biết được các giai đoạn chính trong quá trình sản xuất và viết được PTHH minh họa.
2.Kỹ năng:
- Kĩ năng pha loãng axit đặc.
- Thông qua mục em có biết học sinh vận dụng được những hiểu biết về tính chất hóa học để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống sản xuất
3.Thái độ:
Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học thông qua việc vận dụng kiến thức vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hóa chất: dd H2SO4 đặc, nước cất
- Dụng cụ: Găng tay, ống nghiệm cỡ lớn, đũa thủy tinh, phễu, ống hút, tranh ảnh về ứng dụng của và sản xuất axit sufuric
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1.Nêu tính chất hóa học của axit, Sử dụng axit HCl để viết PTHH minh họa
HS2. Làm bài tập số 3 Trang 14
2. Bài mới: Hoạt động 1: Tính chất vật lý
GV: Cho HS quan sát lọ đựng dd H2SO4
? Hãy nêu tính chất vật lý của H2SO4
Gv : Nhận xét phân tích bổ sung và đưa ra kết luận
? muốn pha loãng H2SO4 cần phải làm như thế nào?
Rót từ từ dd axit đặc vào nước
Học sinh quan sát, một vài học sinh nhận xét.
Kết luận :
Là chất lỏng, không màu, nặng gấp 2 lần nước , không bay hơi, tan dễ dàng trong nước, khi tan tỏa nhiều nhiệt.
Axit đặc có màu sánh như dầu hoả
Chú ý : Khi pha loãng axit cần đổ từ từ, cẩn thận từng giọt axit đặc vào nước, không làm ngược lại.
Hoạt động2: ứng dụng
Qua H1.12 hãy cho biết ứng dụng của H2SO4
Gv : Phân tích cho học sinh biết sâu hơn về ứng dụng: Đổ vào bình acquy có tác dụng tích điện với vai trò hết sức quan trọng.
Sản xuất phân bón
Chất tẩy rửa
Tơ sợi
Thuốc nổ
CN chế biến dầu mỏ.
Hoạt động 4: Sản xuất axit sufuric
GV: Thuyết trình về các công đoạn sản xuất axit sufuric.
Chú ý: Có thể sản xuất SO2 từ FeS2
GV: Viết PTHH và yêu cầu HS cân bằng
Hs. Lắng nghe
Giai đoạn 1: S (r ) + O2 (k) t SO2
Giai đoạn 2: 2SO2 (k) + O2(k) V2O5 2SO3
Giai đoạn 3: SO3 (k) + H2O(l) H2SO4
IV. CỦNG CỐ :
Gv : xoá một số nội dung bảng đã ghi và gọi một học sinh lên điền khuyết.
Gv: Gọi một học sinh lên pha loãng dung dịch axit sunfuríc đặc.
V. DẶN DÒ:
1. Đọc trước phần tính chất hoá học và nhận biết axit sunfuric
2. Học theo nội dung vở ghi.
Ngày soạn : 10/9/2013 Ngày dạy : 11/9/2013
TIẾT 7: AXIT SUFURIC ( H2SO4) - Tiết 2
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Sau tiết học học sinh biết được
- Tính axit của dung dịch axit sunfuric loãng và viết được PTHH minh hoạ cho từng tính chất
- Tính oxi hoá mạnh của axit sunfuric đặc : Khả năng tác dụng với kim loại yếu, tính háo nước.
- Biết phương pháp hoá học để nhận biết dung dịch axit sunfuric và muối sunfat.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng hoàn thành PTHH.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 1: Tính chất hóa học:
Gv : Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học của một axit ?
Viết PTHH minh họa với H2SO4
GV: Hướng dẫn làm lại từng thí nghiệm chứng minh ddHCl là một axit mạnh
Làm đổi màu chất chỉ thị
Tác dụng kim loại: Sắt t/d HCl
Tác dụng với bazơ: HCl t/d Cu(OH)2
Tác dụng với oxit bazơ: HCl t/d CuO
HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, viết PTHH
GV: Ngoài ra còn tác dụng với muối
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
- Lọ 1: đồng tác dụng với H2SO4 loãng
- Lọ 2: Đồng tác dụng với ddH2SO4 đặc
? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét
GV : Làm thí nghiệm biểu diễn: Cho ít đường vào ống nghiệm rót từ từ 2-3ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm
? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét ?
1. Axit sufuric loãng có những tính chất hóa học của một axit:
Làm đổi màu quì tím thành đỏ
Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng H2
Zn(r) + H2SO4 ZnSO4 + H2
- T/d với bazơ tạo thành muối và nước
2H2SO4+NaOH Na2SO4+2H2O
-Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước
H2SO4 + CuO CuSO4 + H2O
2. Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng
Tác dụng với kim loại:
H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và không giải phóng H2
Cu + 2H2SO4 CuSO4(dd) + SO2 + H2O
Tính háo nước:
H2SO4đặc
C12H22O11 11H2O + 12C
Hoạt động2: Nhận biết axit sufuric và muối sufat
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
- ống 1: 1ml H2SO4
- ống 2: 1ml Na2SO4
Cho vào mỗi óng nghiệm 3 -4 ml BaCl2
? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét ?
? Viết PTHH?
- Dùng BaCl2, Ba(NO3)2 để nhận biết muối sunfat hoặc axit sunfuric
H2SO4 + BaCl2 BaSO4(r) + HCl
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4(r) + NaCl
III.CỦNG CỐ :
Gv : Yêu cầu cả lớp làm bài tập 1 SGK
BT1: Có những chất CuO, BaCl2, Zn, ZnO chất nào nói trên tác dụng được với HCl và H2SO4 tạo
a. Khí cháy được
b. Dung dịch màu xanh lam
c. Chất kết tủa trắng không tan
d. Dung dịch không màu và nước
Gv : Gợi ý cho học sinh
Chất khí cháy được trong không khí là H2
Dung dịch có màu xanh lam là muối đồng (II)
III. DẶN DÒ :
Học bài theo nội dung vở ghi
Làm các bài tập 2,3,5,6
Học sinh bồi giỏi làm các bài tập 4,7 và bài tập SBT
Ngày soạn : 15/9/2013 Ngày dạy : 16/9/2013
Tiết 8: THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Thông qua các thí nghiệm thực hành để khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của oxit và axit
2.Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng về thực hành hóa học và làm các bài tập thực hành hóa học
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức cẩn thận tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bộ thí nghiệm bao gồm:
Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm , kẹp gỗ, lọ thủy tinh miệng rộng, môi sắt
Hóa chất: CaO, H2O, P đỏ, dd HCl, dd Na2SO4, dd NaCl, quì tím, dd BaCl2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu tính chất hóa học của oxit bazơ
1. Nêu tính chất hóa học của oxit axit
1. Nêu tính chất hóa học của axit
2. Bài mới: Tiến hành thí nghiệm
Tính chất hóa học của oxit:
Thí nghiệm 1: Phản ứng của CaO với H2O
Gv: Hướng dẫn HS các bước làm thí nghiệm:
Cho 1 mẩu CaO vào ống nghiệm
Nhỏ 1 -2 ml dd HCl vào ống nghiệm
Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng
HS : Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm
? Thử dd sau phản ứng bằng quì tím hoặc phenolftalein màu của thuốc thử thay đổi như thế naò?
? Viết PTHH
b.Thí nghiệm 2: Phản ứng của P2O5 với H2O
GV: Hướng dẫn các bước làm thí nghiệm
Đốt một ít phốt pho đỏ ( bằng hạt đậu) vào bình thủy tinh miệng rộng
Cho 3 ml H2O vào bình , đậy nút, lắc nhẹ.
Thử dd bằng quì tím
Nhận xét, kết luận về tính chất hóa học của P2O5 . Viết PTHH
2 . Nhận biết các dung dịch:
Thí nghiệm 3: Có 3 lọ mất nhãn đựng một trong 3 dd là: H2SO4;HCl; Na2SO4 .
Hãy tiến hành các thí nghiệm nhận biết các lọ:
GV: Hướng dẫn cách làm:
Phân biệt các chất phải dựa vào tính chất hóa học khác nhau của chúng
? Vậy 3 chất trên có những tính chất khác nhau như thế nào?
GV: Đưa ra sơ đồ nhận biết
H2SO4
HCl
Na2SO4
Quì tím
Đỏ
Đỏ
Quỳ tím không đổi màu ta nhận biết được
BaCl2
Có kết tủa
Không có kết tủa
b.Cách tiến hành:
- Ghi số thứ tự 1,2,3 cho mỗi lọ ban đầu
- Lấy ở mỗi lọ 1 giọt dd nhỏ vào mẩu giấy quì tím
+ nếu Quì tím không đổi mầu thì lọ đựng Na2SO4
+ Nếu quì tím chuyển màu đỏ thì lọ … và lọ … đựng HCl và H2SO4
Lấy 1ml dd axit đựng trong mỗi lọ vào ống nghiệm ( Ghi thứ tự giống thứ tự ban đầu). Nhỏ 1 -3 giọt BaCl2 vào mỗi ống nghiệm
+ Nếu ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng thì lọ ban đầu có STT … là ddH2SO4
+ Nếu ống nghiệm nào không xuất hiện kết tủa trắng thì lọ ban đầu có STT … là
dd HCl
GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm
HS các nhóm báo cáo kết quả thực hành
IV.CÔNG VIỆC CUỐI BUỔI THỰC HÀNH:
Thu dọn và viết bản tường trình
V. DẶN DÒ: Chuẩn bị tiết sau luyện tập
Ngày soạn : 18/9/2013 Ngày dạy : 19/9/2013
Tiết 9. LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh được ôn tập lại những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit, axit
2.Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng làm các bài tập hóa học định tính và định lượng
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ , bảnh nhóm, bút dạ.
HS: Ôn lại các tính chất của oxit , axit
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Các kiến thức cần nhớ:
1. Tính chất hóa học của oxit:
GV: Đưa sơ đồ sau:
(1) (2)
(3)
Oxit axit
Oxit bazơ
(3)
+ H2O ( 4) + H2O (5)
2. Tính chất hóa học của axit
GV: Đưa ra sơ đồ câm
A + B
+ D + Quí tím
1 4
Axit
A + C
A + C
2 3
E + G
HS các nhóm thảo luận
Đại diện các nhóm báo cáo
Hoạt động 2: Bài tập:
BT1( SGK):
Tác dụng được với H2O : CaO + H2O -> Ca(OH)2 Na2O + 2 H2O -> 2NaOH SO2 + H2O -> H2SO3 CO2 + H20 ->H2CO3b) Tác dụng với HCl : CuO + 2HCl -> CuCl2 + H20 CaO + 2HCl -> CaCl2 + H20 Na2O + 2HCl -> 2CaCl + H20c)Tác dụng với dung dịch NaOH : SO2 + 2NaOH -> Na2SO3 + H20 CO2+ 2NaOH -> Na2CO3 + H20
BT2( SGK): Trình bày phương pháp phân biệt các dd HCl và dd NaCl
BT3( SGK): Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa
S 1 SO2 2 SO3 3 H2SO4 4 Na2SO4 5 BaSO4
BT4( SGK): Hòa tan 1,2g Mg bằng 50ml dd HCl 3M.
Viết PTHH
Tính V khí thoát ra ở ĐKTC
Tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng
( Coi thể tích của dd sau phản ứng thay đổi không đáng kể )
Giáo viên hướng dẫn làm 2 bài tập sau :
BT1: Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch axit clohiđric HCl và dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng. a.Viết phương trình hóa học có thể điều chế hiđro b.Phải dùng bao nhiêu gam kẽm, bao nhiêu gam sắt để điều chế được 2,24 lít khí Hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn)
BT2: Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5g axit sunfuric. a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? b. Tính thể tích khí hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn ?
HD giải:
PTHH xẩy ra : Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 1 1 1 1 (mol) 0.25 0.25a) Số mol Fe: nF
File đính kèm:
- Giao an hoc ki I.doc