I.MỤC TIÊU.
Qua bài học HS cần đạt:
1. Về kiến thức: Qua tiết học, giúp học sinh ôn tập lại một số kiến thức:
+ Hệ thống hoá và củng cố được các kiến thức đã học: Mệnh đề, tập hợp và số gần đúng.
+ Nắm được khái niệm cơ bản của mệnh đề, tập hợp, số gần đúng.
2. Về kĩ năng: Qua tiết học, giúp học sinh rèn luyện một số kỹ năng:
+ Biết áp dụng các khái niệm, tính chất của cấc phép toán của mệnh đề, tập hợp, số gần đúng vào bài tập.
2 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 871 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 12: Ôn tập chương I (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/09/2011
Ngày dạy: 10/09/2011
Lớp: 10A3
Tiết: 12
ÔN TẬP CHƯƠNG I
Số tiết: 01
I.MỤC TIÊU.
Qua bài học HS cần đạt:
Về kiến thức: Qua tiết học, giúp học sinh ôn tập lại một số kiến thức:
+ Hệ thống hoá và củng cố được các kiến thức đã học: Mệnh đề, tập hợp và số gần đúng.
+ Nắm được khái niệm cơ bản của mệnh đề, tập hợp, số gần đúng.
Về kĩ năng: Qua tiết học, giúp học sinh rèn luyện một số kỹ năng:
+ Biết áp dụng các khái niệm, tính chất của cấc phép toán của mệnh đề, tập hợp, số gần đúng vào bài tập.
+ Biết áp dụng vào trong phát biểu và trong chứng minh toán học.
Về tư duy và thái độ:
+ Nghiêm túc, tích cực, có tư duy logic.
+ Biết đưa những KT-KN mới về KT-KN quen thuộc.
+Biết nhận xét và ĐG bài làm của bạn cũng như tự ĐG kết quả học tập của mình.
+ Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
Chuẩn bị của GV:
+ Giáo án, phấn bảng, đồ dùng dạy học.
Chuẩn bị của HS:
+ Đồ dùng học tập như SGK, bút.
+ Kiến thức cũ về tập hợp và các phép toán trên tập hợp đã học trong những tiết vừa qua.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó PP chính được sử dụng là :nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở vấn đáp và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.
Ổn định tổ chức.
+ KT sĩ số, KT sự chuẩn bị của HS cho bài học (sách, vở, dụng cụ, ).
KT bài cũ:
+ Đan xen trong tiến trình luyện tập.
Bài mới:
Phần 1: Ôn tập lý thuyết
Hoạt động của giáo viên và học sinh.
Ghi bảng- Trình chiếu.
GV: Yêu cầu học sinh nêu các khái niệm:
Mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương, phủ định của mệnh đề “"x Î X, P(x)” và “$x Î X, P(x)”.
- Nêu tính đúng sai của các mệnh đề: P, ,
P Þ Q, P Û Q.
HS:Trả lời câu hỏi giáo viên.
GV: Nêu các khái niệm:
Tập con, tập bằng nhau, Các phép hợp, giao, hiệu và phần bù. Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh.
HS:Trả lời câu hỏi giáo viên.
GV: Gọi học sinh đứng tại chỗ nhắc lại thế nào là giao của hai tập hợp?
HS:Trả lời câu hỏi giáo viên.
GV: Nêu các khái niệm:
Sai số tuyệt đối, sai số tương đối, số quy tròn, cách viết chuẩn và kí hiệu khoa học của số gần đúng.
- Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh.
HS:Trả lời câu hỏi giáo viên.
1. Mệnh đề: Mệnh đề, phủ định mệnh đề, mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương.
2. Tập hợp: Tập hợp, tập con, hai tập hợp bằng nhau, phần bù của một tập hợp, các tập con của R và các phép toán trên tập hợp.
3. Sai số, số gần đúng.: Sai số tuyệt đối, sai số tương đối, cách làm qui tròn số gần đúng.
Phần 2: Bài tập
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng- Trình chiếu.
GV:Gọi học sinh trả lời tại chỗ.
HS: Trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
GV:Gọi học sinh đứng lên làm bài tại chỗ.
HS: Trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
GV:Giao bài tập và cho học sinh làm việc theo nhóm.
HS: Trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
GV:Giao bài tập và cho học sinh làm việc theo nhóm.
HS: Trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
GV:Giao bài tập và cho học sinh làm việc theo nhóm.
HS: Trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
GV:Gọi học sinh đứng lên trả lời tại chỗ.
HS: Trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
Bài 50/31 SGK:
Phương án (D): $x Î R, x2 ≤ 0.
Bài 51/32 SGK:
a) Điều kiện đủ để tứ giác MNPQ có hai đường chéo MP và NQ bằng nhau là tứ giác đó là hình vuông.
b) Trong mặt phẳng, điều kiện đủ để hai đường thẳng song song với nhau là hai đường thẳng đó cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba.
c) Điều kiện đủ để hai tam giác có diện tích bằng nhau là hai tam giác đó bằng nhau.
Bài 54/32 SGK:
a) Giả sử a 1 và b 1. Lúc đó a + b 2 mâu thuẫn với giả thiết a + b > 2. Suy ra hoặc a < 1, hoặc b < 1.
b) Giả sở có số tự nhiên chẵn để 5n + 4 là số lẻ. Lúc đó n = 2k và 5n + 4 = 10k + 4 là một số chẵn. Mâu thuẫn. Nên n phải là số lẻ.
Bài 55/32 SGK:
a) A Ç B.
b) A \ B.
c)
Bài 58/33 SGK:
a) < 3,1416 -3,14 < 0,002
b) < 3,1416 -3,1415 = 0,0001
Bài 59/33 SGK:
Trả lời được:
Vì 0,005 < 0,05 nên V chỉ có 4 chữ số chắc.
Củng cố toàn bài
+ Gọi học sinh nhắc lại các nội dung kiến thức đã ôn tập trong bài.
+ Nếu còn thời gian có thể hướng dẫn thêm học sinh một số bài tập còn lại.
Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà
+ Yêu cầu học sinh về nhà xem lại các bài tập, tiếp tục thực hiện các bài tập còn lại trang 31,32 và 33SGK, học kỹ các kiến thức và chuẩn bị cho tiết kiểm tra 1 tiết sắp tới.
Phụ lục:
File đính kèm:
- tiet 12 - on tap chuong 1.doc