Bài giảng Tiết 14 Địa hình bề mặt trái đất(tiếp)

I. Mục Tiêu

- những đặc điểm hình thái của 3 dạng địa hình: Đồng bằng, cao nguyên, và đồi qua quan sát tranh ảnh, hình vẽ.

- Chỉ đúng một số đồng bằng, cao nguyên lớn trên thế giới (BĐ).

- Rèn kỹ năng đọc bản đồ cho học sinh.

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1527 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 14 Địa hình bề mặt trái đất(tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: Giảng ngày: Tiết 14 Địa hình bề mặt trái đất(tiếp) I. Mục Tiêu - những đặc điểm hình thái của 3 dạng địa hình: Đồng bằng, cao nguyên, và đồi qua quan sát tranh ảnh, hình vẽ. - Chỉ đúng một số đồng bằng, cao nguyên lớn trên thế giới (BĐ). - Rèn kỹ năng đọc bản đồ cho học sinh. II. Phương tiện dạy học. BĐTN VN và BĐTN TG Tranh ảnh, mô hình lát cắt về đồng bằng, CN. III. Phương pháp. Trực quan + vđ. IV. Hoạt động dạy học 1. Tổ chức: 2. (5’) Kiểm tra : 1- Phân biệt độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối? GTB:? Bên cạnh địa hình núi, trên mặt đất còn có một số dạng địa hình nữa: Cao nguyên, đồng bằng, trung du. Vậy giữa chúng có đặc điểm gì khác nhau -> giờ hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. 3. Tiến trình bài giảng. Tgian Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản 32’ HĐ1: *) HS quan sát mô hình + H40. ?XĐ trên mô hình các dạng địa hình, CN, Bình nguyên? ? BN giống và khác CN ntn? - ở độ cao 200m trở lên -> 300m có dạng địa hình chuyển tiếp Đồi. * HS qs ảnh H39, 40, 41. Ng/c phần 1,2,3 (46,47) Bài tập Phân biệt đặc điểm của BN, CN, đồi theo các ND: - Độ cao tuyệt đối. Hình thái. Nguồn gốc hình thái. Giá trị kinh tế. - HS hoạt động nhóm 7’: Giáo viên kẻ bảng. Đặc điểm Bình nguyên (Đồng bằng) Cao nguyên Đồi Độ cao - Độ cao tuyệt đối: dưới 200m. gần 500m. - Độ cao tuyệt đối 500m - Độ cao tương đối 200m. Hình thái 2 loại: ĐB bào mòn: bề mặt hơi gợn sóng, cao 500m. ĐB bồi tụ: cao 200m, bề mặt bằng phẳng do phù sa sông bồi đắp. - Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng. Sườn dốc. VD: Tây nguyên. Là dạng ĐH chuyển tiếp từ BN -> núi. Dạng bát úp, đỉnh tròn sườn thoải. VD: Trung du Phú Thọ. Giá trị kinh tế - Trồng cây lương thực, thực phẩm. - Là vùng dân cư đông, có nhiều thành phố lớn - Trồng cây CN, chăn nuôi gia súc lớn theo vùng c/canh. -Trồng cây CN kết hợp với lâm nghiệp. - Chăn thả gia súc. Kí hiệu trên bđ Màu xanh lá cây. Màu vàng, đỏ da cam. Hồng nhạt HĐ2: Các nhóm cử ĐD b/c -> GV điền bảng. (8’) NH1,2: b/c về bình nguyên -> Học sinh khác nhận xét. NH3,4: b/c về cao nguyên -> Học sinh khác nhận xét. NH5,6: b/c về đồi -> Học sinh khác nhận xét. GV chuẩn kiến thức, hoàn thiện bảng. ? Vậy BN giống và khác CN ở những đặc điểm nào? ? Tại sao người ta xếp CN vào địa hình miền núi? GV giới thiệu ký hiệu màu sắc các dạng ĐH trên BĐTN. HS qs bđ TN thế giới (VN) ? XĐ trên bđ các đồng bằng lớn của thế giới? ? XĐ trên bđ các núi, CN lớn? HS qs bđ TNVN ? Có mấy đồng bằng lớn? ở đâu? ? XĐ các dãy núi HLS, TS, CN của VN? (8’)4. Hoạt động nối tiếp. a. Củng cố - kiểm tra: Đánh dấu + vào thích hợp để nêu được sự khác nhau giữa địa hình núi và Bình nguyên. Núi là dạng ĐH nhỏ cao rõ rệt trên mặt đất, còn BN là dạng ĐH thấp. + Độ cao tuyệt đối của BN thường dưới 200m, còn độ cao của núi thường trên 500m. Theo thời gian hình thành có : núi già, núi trẻ. BN được phân làm 2 loại: BN bị băng hà bào mòn và BN do phù sa của sông bồi đắp. b. Dặn dò – BT : Chuẩn bị cho giờ ôn tập. 1- Cấu tạo trái đất, đặc điểm từng lớp. 2- Trái đất tham gia vào những c/đ nào? Hệ quả của từng c/đ? 3- Nguyên nhân nào hình thành lên bề mặt trái đất? 4- Núi gồm mấy loại? Cơ sở để phân loại? 5- Phân biệt BN, CN, đồi? 5. Rút kinh nghiệm. .................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGiaoandia6_t14bt.doc
Giáo án liên quan