Bài giảng Tiết 19: Bài: Luyện tập

MỤC TIÊU

1. Kiến Thức: Giúp học sinh nắm và hiểu được:

- Học sinh nắm được định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ và các tính chất của tích vô hướng cùng với ý nghĩa vật lí của tích vô hướng.

2. Kỹ Năng:

- Xác định được góc giữa hai vectơ, tích vô hướng của hai vectơ.

- Tính được độ dài của vectơ và khoảng cách giữa hai điểm.

- Vận dụng được tính chất của tích vô hướng vào việc giải bài tập.

3. Thái độ:

 

doc2 trang | Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 1136 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 19: Bài: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/12/2011 Ngày dạy: 06/12 07/12 08/12 10/12 Lớp: 10B4 10B2 10B3 10B1 Tiết: 19 BÀI: LUYỆN TẬP Số tiết: 01 I.MỤC TIÊU 1. Kiến Thức: Giúp học sinh nắm và hiểu được: Học sinh nắm được định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ và các tính chất của tích vô hướng cùng với ý nghĩa vật lí của tích vô hướng. 2. Kỹ Năng: Xác định được góc giữa hai vectơ, tích vô hướng của hai vectơ. Tính được độ dài của vectơ và khoảng cách giữa hai điểm. Vận dụng được tính chất của tích vô hướng vào việc giải bài tập. 3. Thái độ: Rèn luyện tư duy logic và trí tưởng tượng không gian, biết quy lạ thành quen. Khã năng tư duy và suy luận cho học sinh. Cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận. Rèn luyện cho học sinh tính kiên trì và khã năng sáng tạo và cách nhìn nhận một vấn đề. II. CHUẨN BỊ Chuẩn bị của thầy: a. Phương tiện dạy học: Giáo án, phấn màu, bảng phụ có ghi các hoạt động. b. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xen với hoạt động nhóm. Chuẩn bị của trò: Soạn bài trước ở nhà và xem các hoạt động. III PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: Lồng ghép trong quá trình luyện tập 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Bài tập 1/ T45 SGK GV yêu cầu HS - Nêu định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ? - Ghi công thức tích vô hướng của hai vectơ: + + - Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày lời giải. - Cho học sinh ghi nhận kiến thức. Bài tập 2/ T45 SGK - Nhận xét hướng của hai vectơ khi O nằm trong đoạn AB, O nằm ngoài đoạn AB. - Hai vectơ cùng hướng thì góc giữa hai vectơ bao nhiêu độ. - Hai vectơ ngược hướng thì góc giữa hai vectơ bao nhiêu độ. - Ghi công thức tính tích vô hướng của hai vectơ? - Gọi học sinh lên bảng trình bày. Bài tập 4/ T45 SGK - Điểm D thuộc Ox thì điểm D có toạ độ như thế nào? - Ghi công thức độ dài của một đoạn thẳng. - Tìm toạ độ điểm D. - Muốn tính chu vi của một tam giác ta phải làm như thế nào? - Ghi công thức tính biểu thức toạ độ tích vô hướng của hai vectơ? - Điều kiện cần và đủ để hai vectơ vuông góc nhau. - Ghi công thức tính diện tích của tam giác vuông. Bài tập 5/ T45 SGK - Ghi công thức tính góc giữa hai vectơ . - Gọi 3 học sinh lên bảng trình bày lời giải. - Giáo viên gọi học sinh dưới lớp chỉnh sửa và hoàn thiện. - Cho học sinh ghi nhận kiến thức. A B C Bài tập 1/ T45 SGK . = .cos() AB.AC.cosA = a.a.cos 900 = 0 = =AC.CB.cos(1800-C) = AC.CB.cos1350 = a.a. = -a2 Bài tập 2/ T45 SGK - Điểm O nằm trong đoạn AB thì hai vectơ ngược hướng. ()=1800 = OA.OB.cos1800 = -ab - Điểm O nằm ngoài đoạn AB thì hai vectơ cùng hướng. ()=00. = OA.OB.cos 00 = ab Bài tập 4/ T45 SGK a/ D Î Ox Þ D(x; 0)(tung độ bằng 0). DA = DB = DA = DB Þ x = 5/3 Vậy D(5/3; 0) b/ Tính OA, OB, AB Chu vi DOAB = OA + OB + AB = c/Tính tích vô hướng của hai vectơ: = 0 - Diện tích của D OAB S = = 5 Bài tập 5/ T45 SGK a. = 0 Þ = 900 b. = Þ = 450 c. = Þ = 1500 4. Củng cố và rèn luyện: Củng cố cho học sinh nội dung định nghĩa tích vô hướng và các tính chất của tích vô hướng. Củng cố cho học sinh công thức : Biểu thức toạ độ của tích vô hướng của hai vectơ, độ dài của vectơ, góc giữa hai vectơ, khoảng cách giữa hai điểm. Rèn luyện: Bài 1: D ABC vuông ở A, AB = c, BC = b. Tính tích vô hướng a. b2 + c2 b. b2 – c2 c. b2 d. c2 Bài 2:Cho DABC đều cạnh a. Tính a. b. c. d. - Bài 3: Cho biết () = 1200, = 3, = 5. Độ dài của vectơ bằng: a. b. 7 c. 4 d. 2 5.Dặn dò: - Làm các bài tập còn lại và chuẩn bị bài mới. 6.Phụ lục

File đính kèm:

  • doctiet 19 - luyen tap.doc