A . Mục tiêu :
- Học sinh được củng cố các kiến thức đã học bằng thực nghiệm
- Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm , rèn khả năng quan sát , suy đoán .
- Phát triển tư duy hoá học cho học sinh
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận , chính xác cho học sinh
B . Chuẩn bị :
GV : Chuẩn bị cho học sinh làm thực hành theo nhóm . Mỗi nhóm một bộ thí nghiệm gồm :
26 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1336 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 19 - Thực hành : tính chất hoá học của bazơ và muối, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Tiết 19 - Thực hành : Tính chất hoá học của bazơ và muối
Ngày soạn : Ngày dạy :
A . Mục tiêu :
- Học sinh được củng cố các kiến thức đã học bằng thực nghiệm
- Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm , rèn khả năng quan sát , suy đoán .
- Phát triển tư duy hoá học cho học sinh
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận , chính xác cho học sinh
B . Chuẩn bị :
GV : Chuẩn bị cho học sinh làm thực hành theo nhóm . Mỗi nhóm một bộ thí nghiệm gồm :
* Hoá chất :
- Dung dịch NaOH
- Dung dịch FeCl3
- Dung dịch CuSO4
- Dung dịch HCl
- Dung dịch BaCl2
- Dung dịch Na2SO4
- Dung dịch H2SO4
- Đinh sắt ( hoặc dây nhôm )
* Dụng cụ : Giá ống nghiệm , ống nghiệm , ống hút
C . Các hoạt động trên lớp
1 . ổn định tổ chức ( 1 phút )
2 . Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ
3 . Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Kiểm tra tình hình chuẩn bị của học sinh -
của phòng thí nghiệm ( 9 phút )
GV : Kiểm tra tình hình chuẩn bị hoá chất ,
dụng cụ của phòng thí nghiệm có đầy đủ không .
GV : Nêu mục tiêu của buổi thực hành - Những điểm cần lưu ý trong buổi thực hành
GV : Kiểm tra lí thuyết có liên quan đến nội dung buổi thực hành :
- Nêu tính chất hoá học của bazơ ?
- Nêu tính chất hoá học của muối ?
HS : Kiểm tra hoá chất , dụng cụ trong bộ
thí nghiệm thực hành của mình
HS1 : Viết lên bảng những tính chất hoá học của bazơ
HS2 : Viết lên bảng các tính chất hoá học của muối
Hoạt động 2
I . Tiến hành thí nghiệm ( 24 phút )
GV : Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm .
Thí nghiệm 1 : Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa 1ml dung dịch FeCl3 , lắc nhẹ ống nghiệm . Quan sát hiện tượng .
Thí nghiệm 2 : Đồng ( II ) hiđrôxit tác dụng với axit :
Cho một ít Cu(OH)2 vào đáy ống nghiệm , nhỏ vài giọt dung dịch HCl lắc đều . Quan sát hiện tượng xảy ra .
GV : Gọi học sinh nêu :
- Hiện tượng quan sát được .
- Giải thích hiện tượng
- Viết phương trình phản ứng xảy ra
- Kết luận về tính chất hoá học của bazơ
GV : Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
Thí nghiệm 3 : Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại :
Ngâm đinh sắt nhỏ , sạch trong ống nghiệm chứa 1ml dung dịch CuSO4 quan sát hiện tượng .
Thí nghiệm 4 : Bariclorua tác dụng với nước
Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch Na2SO4 đ quan sát
Thí nghiệm 5 : Bari clorrua tác dụng với axit
Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chức 1 ml dung dịch H2SO4 loãng quan sát .
GV : Yêu cầu các nhóm HS nêu hiện tượng :
- Viết phương trình phản ứng xảy ra
- Giải thích hiện tượng
- Kết luận tính chất hoá học của muối
1 . Tính chất hoá học của ba zơ
HS : Làm thí nghiệm theo nhóm
HS : Nêu hiện tượng , viết phương trình phản ứng , giải thích và kết luận
2 . Tính chất hoá học của muối
HS : Làm thí nghiệm theo nhóm
HS : Nêu hiện tượng :
- Viết phương trình phản ứng xảy ra
- Giải thích hiện tượng
- Kết luận về tính chất hoá học cuả muối
Hoạt động 3
II . Viết bản tường trình ( 10 phút )
GV : Nhận xét buổi thực hành . Cho học sinh kê lại bàn ghế - rửa dụng cụ .
GV : Yêu cầu học sinh viết bản tường trình theo mẫu
HS : Kê lại bàn ghế rửa dụng cụ .
HS : Viết bản tường trình theo mẫu
4 . Củng cố : Kết hợp trong giờ
5 . Hướng dẫn về nhà : (1 phút )
- Ôn lại các kiến thức cơ bản về oxit - axit , muối , bazơ
- Giờ sau kiểm tra 1 tiết
D . Rút kinh nghiệm
Tiết 20 : Kiểm tra một tiết
Ngày soạn : Ngày dạy :
A . Mục tiêu
- Củng cố hệ thống hoá các kiến thức về oxit , bazơ , muối , axit
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng hoá học cho học sinh
- Phát triển tư duy logíc , tư duy hóa học cho học sinh
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận , tính chính xác trong quá trình làm bài tập
B . Chuẩn bị :
GV : Đề bài trên giấy kiểm tra
HS : Ôn lại các kiến thức đã được nêu ở tiết trước
C. Các hoạt động trên lớp
1 . ổn định tổ chức :
2 . Kiểm tra :
Phần 1 : Trắc nghiệm ( 4 điểm )
Câu 1 :
a ) Đơn chất nào trong các đơn chất sau đây tác dụng với HCl loãng tạo ra chất
A . Vàng ; B . Bạc ; C . Silic ; D . Kẽm ; E . Cacbon
b ) Chất khí được sinh ra ở câu a là khí nào ?
A . Khí Nitơ ; B . Khí clorua ; C . Khí hiđrro ;
D . Khí cacbonic ; E . Một khí khác
c ) Viết phương trình phản ứng xảy ra ở câu a
Câu 2 : Cho những hợp chất có công thức hoá học như sau :
A . Ca(OH)2 ; B . Fe ; C . MgCO3.; D . Al2O3; E . BaCl2 ; F . CO2
Em hãy chọn những chất thích hợp đã cho ở trên để điền vào chỗ trống trong các phương trình phản ứng sau :
1 . .................. + HCl đ FeCl2 + H2
2 . H2SO4 + ........... đ Al2(SO4)3 + H2O
3 . HCl + ............ đ MgCl2 + CO2 + H2O
4 . ...................+ Na2SO4 đ BaSO4 + NaCl
5 . FeCl3 + ............ ..đ Fe(OH)3 + CaCl2
Hãy cân bằng phương trình phản ứng các phương trình phản ứng trên ?
Phần II : Tự luận ( 6 điểm )
Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO , cần vừa đủ m gam dung dịch HCl 14,6 % . Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ( đktc )
a , Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
b , Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?
c , Tính m và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng ?
Đáp án + Biểu điểm
Phần 1 : Trắc nghiệm
Câu 1 : a , D . Kẽm ( 0,5 điểm )
b , C . Khí hiđrro ( 0,5 điểm )
c , Phương trình phản ứng ở câu a :
Zn + 2 HCl đ ZnCl2 + H2 ( 0,5 điểm )
Câu 2 : Chọn đúng mỗi chất cho 0,25 điểm
Cân bằng đúng mỗi phương trình cho 0,25 điểm
1 . Fe + 2 HCl đ FeCl2 + H2
2 . 3 H2SO4 + Al2O3 đ Al2(SO4)3 + 3 H2O
3 . 2 HCl + MgCO3 đ MgCl2 + CO2 + H2O
4 . BaCl2 + Na2SO4 đ BaSO4 + 2 NaCl
5 . 2 FeCl3 + 3 Ca(OH)2 đ 2 Fe(OH)3 + 3 CaCl2
Phần 2 : Tự luận .
a , Phương trình phản ứng xảy ra :
Mg + 2 HCl đ MgCl2 + H2 ( 1 )
MgO + 2 HCl đ MgCl2 + H2 ( 2 )
- Viết đúng mỗi phương trình cho 0,5 điểm
- Cân bằng đúng mỗi phương trình phản ứng cho 0,5 điểm
b , Số mol khí H2 thoát ra ở ĐKTC là : 1,12 : 22,4 = 0,05 ( mol) ( 0,5 điểm )
Theo phương trình phản ứng ( 1 ) nMg = n H2 = 0,05 ( mol ) ( 0,5 điểm )
Khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu là : 0,05 . 24 = 1,2 ( gam ) ( 0,5 điểm )
Thành phần % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là :
% Mg = ( 1,2 : 9,2 ) . 100 % = 13 %
% MgO = 100 % - 13 % = 87 % ( Mỗi kết quả đúng cho 0,25 điểm )
c , Tính được đúng khối lượng của HCl tham gia mỗi phản ứng và tổng khối lượng HCl đã dùng cho 0,5 điểm
Tính đúng m cho 0,5 điểm
Tính được khối lượng MgCl2 ở mỗi phương trình phản ứng cho 0, 5 điểm
Tính được khối lượng của dung dịch thu được sau phương trình phản ứng cho 0,25 điểm
Tính được nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng cho 0,25 điểm
3 . Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra
4 . Hướng dẫn về nhà
Đọc trước bài " Tính chất vật lí của kim loại "
D . Rút kinh nghiệm
Tuần 11
Tiết 21 : Tính chất vật lí
của kim loại
Ngày soạn : Ngày dạy :
A . Mục tiêu
- Học sinh nắm được tính chất vật lí của kim loại : tính dẻo , tính dẫn điện , tính dẫn nhiệt , ánh kim
- Thông qua đó học sinh nắm được ứng dụng thực tế của kim loại
- Học sinh biết làm thí nghiệm đơn giản , mô tả hiện tượng , rút ra nhận xét và kết luận về từng tính chất vật lí của kim loại .
- Rèn kĩ năng tiến hành các thí nghiệm thực hành
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận , tính chính xác trong quá trình làm thí nghiệm
B . Chuẩn bị
GV : Bảng phụ , máy chiếu , giấy trong ,
Các thí nghiệm bao gồm : Đoạn dây thép dài 20 cm , đèn cồn , bao diêm , kim , giấy gói bánh kẹo , đèn điện để bàn , đoạn dây nhôm , mẩu than gỗ , chiếc búa đinh
HS : Đọc trước bài mới
C . Các hoạt động trên lớp
1 . ổn định tổ chức : 1 phút
2 . Kiểm tra bài cũ :
3 . Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động1
I . Tính dẻo ( 9 phút )
GV : Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm :
- Dùng búa đinh dập vào đoạn dây nhôm .
- Lấy búa đinh đập vào một mẩu than
Hãy quan sát và nhận xét
GV : Gọi đại diện nhóm nêu hiện tượng , giải thích và kết luận
GV : Cho học sinh quan sát các mẫu :
- Giấy gói kẹo làm bằng nhôm
- Vở của các đồ hộp ….
Qua đó em có kết luận gì về tính dẻo của các kim loại
HS : Làm thí nghiệm theo nhóm
HS Nêu hiện tượng :
- Than chì vỡ vụn .
- Dây nhôm chỉ bị dát mỏng
Giải thích :
- Dây nhôm chỉ bị dát mỏng là do kim loại nhôm có tính dẻo .
- Còn than chì bị vỡ vụn là do than không có tính dẻo
HS : Nêu kết luận
Kim loại có tính dẻo
Hoạt động 2
II . Tính dẫn điện ( 10 phút )
GV : Làm thí nghiệm 2-1 SGK
GV : Nêu câu hỏi để học sinh trả lời
- Trong thực tế , dây dẫn thường làm bằng những kim loại nào ?
- Các kim loại khác có dẫn điện không ?
GV : Qua các thí nghiệm và thực tế em có kết luận gì về kim loại
GV : Các kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện khác nhau . Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag , sau đó đến Cu , Al , Fe …..Do có tính dẫn điện,một số kim loại được sử dụng làm dây dẫn điện ví dụ như: Cu , Al….
Khi sử dụng dây dẫn điện không nên dùng dây trần, hoặc dây dẫn đã bị hỏng để tránh bị điện giật
HS : Quan sát và nêu hiện tượng đồng thời trả lời câu hỏi của giáo viên
Hiện tượng đèn sáng
HS trả lời câu hỏi của giáo viên
- Trong thực tế ,dây dẫn thường được làm bằng kim loại như nhôm , đồng …vv .
- Các kim loại khác có đẫn điện nhưng khả năng dẫn điện thường khác nhau
Học sinh : Các kim có tính dẫn điện
Hoạt động 3
III.Tính dẫn nhiệt ( 10 phút )
GV : Hướng dẫn học sinh các nhóm làm thí nghiệm
- Đốt nóng một đoạn dây thép trên ngọn lửa đèn cồn .
Hãy nhận xét hiện tượng và giải thích hiện tượng
GV : Làm thí nghiệm với dây đồng , nhôm ….ta cũng thấy hiên tượng tương tự .
Qua đó em có nhận xét gì về kim loại
GV : Nêu thêm
Kim loại khác nhau có khả năng dẫn nhiệt khác nhau . Kim loại dẫn điện tốt thường là dẫn nhiệt tốt
Do có tính dẫn nhiệt và một số tính chất khác mà một số kim loại khác như nhôm , thép không bị gỉ ( Inox ) được dùng để làm dụng cụ nấu ăn .
HS : Làm thí nghiệm theo nhóm
HS Đại diện nhóm nêu hiện tượng
Phần dây thép không tiếp xúc với ngọn lửa cũng bị nóng lên
Giải thích : Đó là thép có tính dẫn nhiệt
HS : Nhận xét : Kim loại có tính dẫn nhiệt
Hoạt động 4
IV . ánh kim ( 10 phút )
GV : Thuyết trình :
Quan sát đồ trang sức bằng : bạc , vàng … ta thấy trên bề mặt có vẻ sáng lấp lánh rất đẹp …. các kim loại khác cũng có vẻ sáng tương tự .
GV : Gọi học sinh nêu nhận xét .
GV : Bổ sung thêm : Nhờ có tính dẫn chất này , kim loại được dùng làm đồ trang sức và các vật trang trí khác
GV : Gọi một học sinh đọc phần em có biết
HS : Nghe và nghi bài
HS : Nhận xét kim loại có ánh kim
HS : Nghe và đọc phần em có biết
4 . Củng cố ": ( 4 phút )
GV: Qua bài học hôm nay các em đã nghiên cứu các kiến thức gì về kim loại
HS : Trả lời
GV : Nhắc lại các kiến thức cơ bản trong giờ
5 .Hướng dẫn về nhà ( 1 phút )
- Học thuộc vở ghi và sách giáo khoa
- Làm bài tập : 1 , 2, 3 4, 5 trang 48 sách giáo khoa
D . Rút kinh nghiệm
Tiết 22 : Tính chất hóa học
của kim loại
Ngày soạn : Ngày dạy :
A . Mục tiêu
- Học sinh nắm được tính chất hoá học của kim loại nói chung : tác dụng với kim loại , với phi kim với axit , với dung dịch muối
- Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng biểu diễn tính chất hoá học của kim loại
- Phát triển tư duy lôgíc hoá học cho học sinh thông qua các thí nghiệm thực hành
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận , tính chính xác khi làm thí nghiệm
B . Chuẩn bị
GV : Bảng phụ , máy chiếu , giấy trong
Các thí nghiệm bao gồm :
* Dụng cụ : lọ thuỷ tinh rộng miệng , giá ống nghiệm , ống nghiệm , đền cồn , muôi sắt
* Hoá chất : Lọ đựng oxi , clo , Na , đoạn dây thép , dung dịch H2SO4 loãng , dung dịch CuSO4 , dung dịch AgNO3 , Fe , Zn , Cu , dung dịch AlCl3
C . Các hoạt động trên lớp
1 . ổn định tổ chức ( 1 phút )
2 . Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút )
GV ? Nêu các tính chất vật lí của kim loại ?
HS : Trả lời như sách giáo khoa
GV : Cho học sinh dưới lớp nhận và cho điểm
3 . Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
I. Phản ứng của kim loại với phi kim ( 9 phút )
GV : Làm thí nghiệm và yêu cầu học sinh quan sát
GV : Làm thí nghiệm 1 : Đốt sắt trong oxi
Làm thí nghiệm 2 : Đưa một muôi sắt đựng Na nóng chảy vào bình đựng khí clo
Hãy nêu hiện tượng , sau đó giáo viên đưa lên bảng phụ
GV : Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra ở các thí nghiệm có điền trạng thái của các chất ở mỗi phương trình phản ứng
GV : Giới thiệu , đồng thời đưa lên bảng phụ :
- Nhiều kim loại khác ( trừ Ag , Au , Pt ) phản ứng với oxi tạo thành oxit .
- ở nhiệt độ cao , kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối .
GV : Gọi hs đọc phần kết luận ở sách giáo khoa
1 . Tác dụng với oxi
HS : Quan sát thí nghiệm
HS : Nêu hiện tượng
Thí nghiệm 1 : Sắt nóng cháy trong oxi với ngọn lửa sáng chói , tạo ra nhiều hạt nhỏ nâu đen ( Fe3O4)
Thí nghiệm 2 : Na nóng chảy cháy trong khí clo tạo thành khói trắng
HS : Phương trình phản ứng :
t0
3 Fe + 2 O2 đ Fe3O4
( r ) ( k ) ( r )
trắng xanh không màu nâu đen
2 . Tác dụng với phi kim khác
t0
2 Na + Cl2 đ 2 NaCl
HS : Đọc kết luận sgk
- Hầu hết kim loại ( trừ Ag , Au , Pt ) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao .
- ở nhiệt độ cao , kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối
Hoạt động 2 :
II . Phản ứng của kim loại với dung dịch axit ( 11 phút )
GV : Gọi một hs nhắc lại tính chất này ( đã học ở bài axit , đồng thời gọi một học sinh viết phương trình phản ứng minh hoạ , ghi kèm theo trạng thái
GV : Treo bảng phụ với nội dung bài tập
Bài tập 1 : Hãy hoàn thành phương trình phản ứng sau :
a ) Zn + S đ ?
b ) ? + Cl2 đ AlCl3
c ) ? + ? đ MgO
d ) ? + ? đ CuCl2
e ) ? + HCl đ FeCl2 + ?
f ) R + ? đ RCl2 + ?
g) R + ? đ R2(SO4)3 + ?
(Trong đó R là một kim loại có hoá trị tương ứng ở mỗi phương trình phản ứng)
Giáo viên gọi một học sinh lên bảng trình bày lời giải
GV : Cho học sinh nhận xét
HS : Nêu lại một số kim loại phản ứng với dung dịch axit , tạo thành muối và giải phóng khí hiđrô
Phương trình :
Mg + H2SO4 đ MgSO4+ H2
2Al + 6HCl đ 2AlCl3 + 3 H2
Học sinh làm bài tập vào vở bài tập
Một em lên bảng viết các phương trình phản ứng
t0
a ) Zn + S đ ZnS
t0
b ) 2Al + 3 Cl2 đ 2AlCl3
t0
c ) 2 Mg+ O2 đ 2 MgO
t0
d ) Cu + Cl2 đ CuCl2
e ) Fe + 2 HCl đ FeCl2 + H2
f ) R + 2 HCl đ RCl2 + H2
g) 3 R + 3 H2SO4 đ R2(SO4)3 + H2
Hoạt động 3
III . Phản ứng của kim loại với dung dịch muối ( 14 phút )
GV : Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
Thí nghiệm 1 : Cho một dây đồng vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3
Thí nghiệm 2 : Cho một mẩu Zn vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4
Thí nghiệm 3 : Cho một đoạn Cu vào dung dịch AlCl3
Hãy quan sát hiện tượng xảy ra
GV : Gọi đại diện nhóm nêu hiện tượng xảy ra . Viết phương trình phản ứng xảy ra
GV : Gọi học sinh viết phương trình phản ứng , điền trạng thái ở thí nghiệm 2 và nêu nhận xét . Sau đó GV treo bảng phụ
GV : Gọi học sinh nêu hiện tượng và nhận xét ở thí nghiệm 3
GV : Vậy chỉ có kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn mới đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối ( trừ Na , Ba , Ca , K ….)
GV : Gọi học sinh đọc kết luận
GV: Treo bảng phụ với nội dung bài tập 2 :
a ) Al + AgNO3 đ ? +?
b) ? + CuSO4 đ FeSO4 + ?
c ) Mg + ? đ ? + Ag
d ) Al + CuSO4 đ ? + ?
Gv : Yêu cầu học sinh làm theo nhóm
Gv : cho học sinh nhận xét
HS : Làm thí nghiệm theo nhóm
HS : Đại diện nhóm nêu hiện tượng
+ ở ống nghiệm 1 : Có kim loại màu trắng bám vào dây đồng . Đồng tan dần .
Dung dịch không màu dần chuyển sang màu xanh .
Phương trình phản ứng :
Cu + 2 AgNO3 đ Cu(NO3)2 + 2Ag
Nhận xét : Đồng đã đẩy được bạc ra khỏi muối , ta nói đồng hoạt động hoá học mạnh hơn Ag
+ ở thí nghiệm 2 : Có chất rắn màu đỏ bám vào miếng kẽm . Màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần . Kẽm tan dần .
Phương trình hoá học :
Zn + CuSO4 đ ZnSO4 + Cu
(r ) (dd) (dd ) (r )
( lam nhạt ) (xanh lam ) (đỏ)
Nhận xét : Kẽm đẫ đẩy được đồng ra khỏi muối . Ta nói kẽm hoạt động hoá học mạnh hơn đồng
Thí nghiệm 3 : Không có hiện tượng gì xảy ra
Nhận xét : Đồng không đẩy được nhôm ra khỏi hợp chất ta nói đồng hoạt động hoá học yếu hơn nhôm
Học sinh đọc kết luận : Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn ( trừ Na , Ca Ba , K ) có thể đẩy được kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối , tạo thành muối mới và kim loại mới .
HS : Làm bài tập 2 :
a ) Al+3AgNO3 đ Al( NO3)3 + 3 Ag
b) Fe + CuSO4 đ FeSO4 + Cu
c ) Mg + 2 AgCl đ MgCl2 + 2 Ag
d ) 2Al +3 CuSO4 đAl2(SO4)3+ 3Cu
4 . Củng cố : ( 4 phút )
GV : Nhắc lại các tính chất hoá học của kim loại ?
HS : Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
GV: Cho học sinh nhận xét
5. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút )
- Học thuộc tính chất hoá học của kim lọại
- Làm bài tập : 2 , 3, 4 , 5, 6, 7 trang 51 SGK
- Đọc trước bài : Dãy hoạt động hoá học của kim loại
D . Rút kinh nghiệm
Tuần 12
Tiết 23 : Dãy hoạt động hoá học
của kim loại
Ngày soạn : Ngày dạy :
A . Mục tiêu :
- Học sinh nắm được dãy hoạt động hoá học của kim loại , hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học cuả kim loại
- Biết cách tiến hành thí nghiệm đối chứng để rút ra độ hoạt động hoá học của kim loại
- Rèn kĩ năng viết các phương trình phản ứng chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại
- Bước đầu cho các em thấy được và vận dụng được dãy hoạt động hoá học của kim loại vào việc xét các phương trình phản ứng
- Giáo dục cho các em thấy được ứng dụng của bộ môn vào thực tiễn
B . Chẩn bị :
GV : Bảng phụ
* Dụng cụ thí nghiệm :
- Giá ống nghiệm , ống nghiệm , cốc thuỷ tinh , kẹp gỗ
* Hoá chất : Na , đinh sắt , dây đồng , dây bạc , dung dịch CuSO4 , FeSO4 , AgNO3 , HCl , H2O , phenolphtalein
C . Các hoạt động trên lớp :
1 . ổn định tổ chức (1 phút )
2 . Kiểm tra bài cũ ( 14 phút )
GV : Nêu tính chất hoá học của kim loại ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ cho mỗi tính chất ?
Gv : Kết hợp gọi 2 học sinh khác lên bảng chữa bài tập 2 ,3 / SGK trang 51
Giáo viên cho học sinh nhận xét và sửa sai
Gv : Cho điểm học sinh
3 . Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào ? ( 15 phút )
GV : Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 , treo bảng phụ có hướng dẫn các bước làm thí nghiệm:
Thí nghiệm 1 : Cho một mẩu Na vào cốc 1 đựng nước cất có thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein . Cho một chiếc đinh sắt vào cốc 2 cũng đựng nước cất có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein
Thí nghiệm 2 :
- Cho một chiếc đinh sắt vào ống nghiệm 1 có chứa 2 ml dung dịch CuSO4
- Cho một mẩu dây Cu vào ống nghiệm 2 có chứa 2 ml dung dịch FeSO4
GV : Gọi đại diện nhóm nêu hiện tượng của thí nghiệm 1 và viết phương trình phản ứng xảy ra , nhận xét
GV : Treo bảng phụ mà học sinh vừa nêu ở trên
GV ? Qua đó em có kết luận gì ?
Gv : Cho học sinh đọc kết luận
Qua thí nghiệm 2 : Hãy nêu hiện tượng xảy ra ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ ? Nhận xét ? Nêu kết luận ?
GV : Treo bảng nhóm có các kết luận bên
GV : Hướng dẫn các em làm thí nghiệm 3 và thí nghiệm 4 ( Treo trên bảng phụ )
Thí nghiệm 3 :
- Cho một mẩu đồng vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 ( khoảng 1 - 2 ml dung dịch )
- Cho một mẩu dây bạc vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4
GV : Gọi đại diện nhóm nêu :
- Hiện tượng ở thí nghiệm 3 :
- Viết phương trình phản ứng
- Nêu nhận xét và kết luận
Thí nghiệm 4 :
- Cho một mẩu sắt vào ống nghiệm 1 : chứa 2 ml dung dịch HCl
- Cho một lá đồng vào ống nghiệm chứa 2 ml dung dịch HCl
GV : Gọi đại diện nhóm nêu :
- Hiện tượng ở thí nghiệm 4 :
- Viết phương trình phản ứng
- Nêu nhận xét và kết luận
GV : Treo bảng phụ với nội dung như bên .
GV : Cắn cứ vào các kết luận ở thí nghiệm 1,2,3,4 em hãy xắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm mức độ hoạt động hoá học ?
GV :( Giới thiệu ) Bằng nhiều thí nghiệm khác nhau , người ta sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học
Gv : Treo bảng phụ dãy hoạt động hoá học của một số kim loại
HS : Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên và quan sát .
1 .Thí nghiệm 1:
HS : Nêu hiện tượng ở thí nghiệm 1 :
* ở cốc 1 :
Na chạy nhanh trên mặt nước , có khí thoát ra . Dung dịch có màu đỏ
* ở cốc 2 : Không có hiện tượng gì
Nhận xét : Na phản ứng với nước sinh ra dung dịch bazơ nên làm cho phenolphtalein đổi sang màu đỏ
2 Na + 2 H2O đ 2 NaOH + H2
(r ) ( l ) ( dd ) ( k )
HS : Kết luận : Natri hoạt động hoá học mạnh hơn sắt . Ta xếp Na đứng trước Fe
2 . Thí nghiệm 2
Hiện tượng :
- ở ống nghiệm 1 : Có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt , màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần
- ở ống nghiệm 2 : Không có hiện tượng gì
Nhận xét :
- ở ống nghiệm 1 : Sắt đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối của đồng
Phương trình phản ứng :
Fe + CuSO4 đ FeSO4 + Cu
( r) ( dd) (dd) ( r)
- ở ống nghiệm 2 : Đồng không đẩy được sắt ra khỏi dung dịch của muối sắt
Kết luận : Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồng ta xếp sắt trước đồng
HS : Làm thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên
3 . Thí nghiệm3 :
- ở ống nghiêm 1 : có chứa chất rắn màu xamds bám vào dây đồng , dung dịch chuyển thành màu xanh .
- ở ống nghiệm 2 : Không có hiện tượng gì
Nhận xét :
- Đồng đẩy được bạc ra khỏi dung dịch muối của bạc
Phương trình phản ứng :
Cu + 2 AgNO3 đ Cu(NO3)2 + 2 Ag
( r ) ) (dd) ( dd) ( r )
đỏ trắng
Bạc không đẩy được đồng ra khỏi muối của đồng
Kết luận : Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc . Ta xếp đồng trước bạc : Cu , Ag
4 . Thí nghiệm 4 :
HS : Nêu hiện tượng :
- ở ống nghiệm 1 : Có nhiều bọt khí thoát ra
- ở ống nghiệm 2 : Không có hiện tượng gì xảy ra .
Nhận xét : Sắt đẩy được hiđrô ra khỏi axit
Phương trình phản ứng :
Fe + 2 HCl đ FeCl2 + H2
( r ) ( dd ) (dd) ( k )
Đồng không đẩy được hiđrô ra khỏi dung dịch axit .
Kết luận : Ta xếp sắt đứng trước hiđro , đồng đứng sau hiđro : Fe , H , Cu …
HS : Sắp xếp như sau : Na , Fe , H , Cu , Ag
HS: Ghi vào vở : Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại : K , Na , Mg , A l , Zn , Fe , Pb , H , Cu , Ag , Au .
Hoạt động 2
II . Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thé nào ? ( 3 phút )
Gv : Treo bảng phụ với ý nghĩa cuả dãy hoạt động hoá học và nêu như sách giáo khoa
HS : Ghi vào vở :
Dãy hoạt động hoá học của kim loại cho biết 1. Mức độ hoạt động của các kim loại giảm dần từ trái qua phải
2 . Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng hiđrô
3 . Kim loại đứng trước H phản ứng được với một số dung dung dịch axit
( HCl , H2SO4 loãng … ) giải phóng hiđro
4 . Kim loại đứng trước dẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối
4 . Củng cố : ( 8 phút )
GV : Treo bảng phụ với nội dung bài tập : Cho các kim loại : Mg , Cu , Zn , Ag , Au . Kim loại nào tác dụng được với dung dịch :
a , H2SO4 loãng
b , FeCl2
c , AgNO3
Viết phương trình phản ứng xảy ra .
HS : Hoạt động theo nhóm
Gv : Cho đại diện nhóm nhận xét chéo nhóm
Yêu cầu :
a , Các kim loại tác dụng được với H2SO4 loãng là : Mg , Fe , Zn
Phương trình hoá học :
Mg + H2SO4 đ MgSO4 + H2
Fe + H2SO4 đ FeSO4 + H2
Zn + H2SO4 đ ZnSO4 + H2
b , Các kim loại tác dụng được với dung dịch FeCl2 là : Mg , Zn
Phương trình phản ứng :
Mg + FeCl2 đ MgCl2 + Fe
Zn + FeCl2 đ ZnCl2 + Fe
c , Kim loại tác dụng được với dung dịch AgNO3 là : Mg , Fe , Zn , Cu .
Phương trình phản ứng :
Mg + 2 AgNO3 đ Mg(NO3)2 + 2 Ag
Fe + 2 AgNO3 đ Fe(NO3)2 + 2 Ag
Zn + 2 AgNO3 đ Zn (NO3)2 + 2 Ag
Cu + 2 AgNO3 đ Cu(NO3)2 + 2 Ag
5 . Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút )
- Học thuộc dãy hoạt động hóa học của kim loại
- Làm bài tập : 1 , 2, 3 ,4, 5 trang 54 sách giáo khoa
- Đọc trước bài " Nhôm "
D . Rút kinh nghiệm
Tiết 24 : Nhôm
Ngày soạn : Ngày dạy :
A . Mục tiêu
- Học sinh nắm đựơc tính chất vật lí , tính chất hoá học của nhôm
- Học sinh biết dự đoán tính chất hoá học của nhôm từ tính chất hoá học chung của kim loại , dự đoán nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm không
- Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng minh hoạ cho các tính chất hoá học của nhôm
- Tiếp tục phát triển tư duy logíc cho học sinh thông qua các thí nghiệm thực hành trong giờ , qua bài tập liên quan
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận trong quá trình làm các thí nghiệm thực hành
B . Chuẩn bị
GV :
- Bảng phụ hoặc máy chiếu , giấy trong
* Dụng cụ thí nghiệm :
+ Đèn cồn , lọ nhỏ ( nút có đục nhiều lỗ ) , giá ống nghiệm , ống nghiệm , kẹp gỗ .
* Hoá chất :
+ Dung dịch AgNO3 , dung dịch HCl , dung dịch CuCl2 , dung dịch NaOH , bột Al , dây Al , một số
File đính kèm:
- GIAO AN HOA HOC 9 tu tuan 10 den tuan 13.doc