. Mục Tiêu
- 1. Kiến thức
- Biết vị trí trái đất trong hệ Mặt trời ; hình dạng và kích thước của trái đất
- Biết khái niệm kinh tuyến , vĩ tuyến .Biết quy ước về kinh tuyến gốc , vĩ tuyến gốc ; kinh tuến đông , vĩ tuyến đông , kinh tuyến tây , vĩ tuyến bắc , vĩ tuyến nam, nửa cầu đông , nửa cầu tây , nửa cầu bắc , nửa cầu nam.
5 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1666 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 2 Vị trí, hình dạng, kích thước của trái đất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày:
Giảng ngày:
chương i: trái đất
Tiết 2
Vị trí, hình dạng, kích thước của trái đất
I. Mục Tiêu
- 1. Kiến thức
- Biết vị trí trái đất trong hệ Mặt trời ; hình dạng và kích thước của trái đất
- Biết khái niệm kinh tuyến , vĩ tuyến .Biết quy ước về kinh tuyến gốc , vĩ tuyến gốc ; kinh tuến đông , vĩ tuyến đông , kinh tuyến tây , vĩ tuyến bắc , vĩ tuyến nam, nửa cầu đông , nửa cầu tây , nửa cầu bắc , nửa cầu nam.
2. Kĩ năng
- Xác định được vị trí của trái đất trong hệ Mặt trời trên hình vẽ
- Xác định được các đường kinh , vĩ tuyến
3. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập cho học sinh
II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
-Tư duy
- Tự nhận thức
- Giao tiếp
- Làm chủ bản thân
III. Phương pháp,kĩ thuật dạy hoc
-Động não, HS làm việc cá nhân
IV. Đồ dùng dạy học
Quả địa cầu, Các hành tinh trong hệ mặt trời
SGV,SGK
V. Hoạt động dạy học.
*Khởi động ;
-Mục tiêu:củng cố kiến thức cũ,gây hứng thú học tập
-Thời gian;(2’)
-Cách tiến hành:.
GTB:? Trong vũ trụ bao la có rất nhiều hành tinh, song trái đất là hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ mặt trời. Vậy trái đất có h/d, kích thước, vị trí ntn? … Đó là những bí mật sẽ được chúng ta khám phá trong giờ học hôm nay.
* Tiến trình bài giảng.
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
HĐ1:
*Mục tiêu:Biết vị trí trái đất trong hệ Mặt trời ; hình dạng và kích thước của trái đất
*Thời gian:8’
*Đồ dùng dạy học ;Các hành tinh tronh hệ mặt trời
*Tiến hành:
- Trước: người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ => tồn tại 15 TKỉ
- Cô-pec-nic nhà thiên văn vĩ đại (Ba Lan) sau 40 năm qs, ng/c -> cho ra học thuyết: Mặt trời là trung tâm của vũ trụ => ông được gọi là người tìm ra hệ Mặt trời.
- HS qs tranh: các hành tinh trong hệ Mặt trời.
? XĐ tên các hành tinh trong hệ mặt trời? Trái đất ở vị trí ntn so với Mặt trời?
1. Vị trí của trái đất trong hệ mặt trời.
? Hành tinh nào lớn nhất? nhỏ nhất?
Mặt trời cung cấp ánh sáng, to cho tất cả các hành tinh.
? Nêu ý nghĩa của vị trí thứ 3 của trái đất?
- K/c từ trái đất -> mặt trời là 150 triệu km -> đủ để nước tồn tại ở thể lỏng, rất cần cho sự sống…
- Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số 9 hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt trời.
=> là hành tinh duy nhất có sự sống.
HĐ2:
*Mục tiêu:- - Biết khái niệm kinh tuyến , vĩ tuyến .Biết quy ước về kinh tuyến gốc , vĩ tuyến gốc ; kinh tuến đông , vĩ tuyến đông , kinh tuyến tây , vĩ tuyến bắc , vĩ tuyến nam, nửa cầu đông , nửa cầu tây , nửa cầu bắc , nửa cầu nam.
*Thời gian:30’
*Đồ dùng dạy học ;Quả địa cầu
*Tiến hành:
HS qs ảnh trang 5 + quả địa cầu.
? Em có nhận xét gì về h/d Trái đất?
? Thực tế Trái đất có tồn tại như quả địa cầu không?
- Trái đất tồn tại lơ lửng trong vũ trụ, không có trục.
- HS qs tranh H.2.
? Trái đất có độ dài BK và đường XĐ là bao nhiêu?
2. Hình dạng, kích thước của trái đất và hệ thống Kinh, Vĩ tuyến.
a. Hình dạng, kích thước.
- Trái đất có hình cầu.
- Trái đất có kích thước rất lớn.
+ DT tổng: 510 triệu km2.
+ BK: 6370 km.
+ Đg` XĐ dài 40076 km.
- HS qs H.3 + quả địa cầu.
- Trái đất tự quay quanh 1 trục tg’ tg => địa trục, nó tiếp xúc với bề mặt Trái đất ở 2 địa cực: B, N.
? XĐ trên địa cầu + H.2 : 2 điểm cực B, N?
- HS qs H.3 + Kênh chữ (7)
b. Hệ thống Kinh, Vĩ tuyến.
Bài tập:
1) XĐ các đường KT Tây, KT Đông, KT gốc?
Nếu mỗi KT cách nhau 1o thì trên địa cầu có bao nhiêu KT?
2) XĐ các đườngVT B, VT N, VT gốc?
Nếu mỗi VT cách nhau 1o thì trên bề mặt địa cầu có bao nhiêu VT?
- HS hoạt động nhóm nhỏ theo bàn: nửa lớp bên phải làm câu 1, nửa lớp bên trái làm câu 2.(6’)
Các nhóm cử ĐD báo cáo.
NH1,2 : b/c, XĐ trên tranh câu 1.
NH3: nhận xét.
? Vậy, thế nào là đường Kinh tuyến?
Kt gốc 0o -> KT 180o
KT Đông ở nửa cầu Đông.
KT Tây ở nửa cầu Tây.
? VN ở nửa cầu nào?
NH4,5: b/c, XĐ trên tranh câu 2.
NH6: nhận xét.
- (Các đường KT)
+ Kinh tuyến: là các nửa đường tròn nối từ cực B
-> cực N, có độ dài bằng nhau.
- Trên địa cầu : 360 kinh tuyến: KT gốc 0o
179 KT Đông
179 KT Tây
? Thế nào là đường Vĩ tuyến?
+ Vĩ tuyến: là các đường tròn vuông góc với KT, // với nhau, có độ dài nhỏ dần từ XĐ về cực.
- Trên địa cầu: 180 VT, VT gốc 0o -> là đường VT lớn nhất chia trái đất ra 2 nửa:
+ nửa cầu B 90 VT B
+ nửa cầu N 90 VT N
=> Tổng 180 VT.
? Người lái tàu biển, máy bay dùng phương tiện gì để XĐ phương hướng?
- HS đọc kết luận SGK.
c. Công dụng của các đường KT, VT.
- Các đường KT, VT dùng để XĐ mọi địa điểm trên bề mặt của trái đất.
* Kết luận: SGK.
VI,Tổng kết hướng dẫn học tập ở nhà:5p
- kiểm tra.
Vẽ trên đường tròn (trống) các điểm cực B, N?
Vẽ các đường KT gốc, KT Đông, KT Tây?
Vẽ các đường VT gốc, VT Bắc, VT Nam?
b) Dặn dò – BT : - Đọc , BT 1, 2 (8), 1 (BTBĐ)
.................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Giaoandia6_2.doc