Bài giảng Tiết 3 - Bài 3: Ghi số tự nhiên

Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba, chữ số

Ví dụ:

7 là số tự nhiên có một chữ số.

53 là số tự nhiên có hai chữ số

312 là số tự nhiên có ba chữ số.

5415 là số tự nhiên có bốn chữ số.

 

ppt9 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3290 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 3 - Bài 3: Ghi số tự nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Hãy viết số liền sau của các số tự nhiên sau: 7; 30; a (với a  N) Câu 2: Hãy viết số liền trước của các số tự nhiên sau: 15; 27; b (với b  N*) ĐÁP ÁN Câu 1: Câu 2: 8; 31; a + 1 14; 26; b - 1 1. Số và chữ số Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba, … chữ số *Ví dụ: 7 là số tự nhiên có một chữ số. 53 là số tự nhiên có hai chữ số. 312 là số tự nhiên có ba chữ số. 5415 là số tự nhiên có bốn chữ số. * Chú ý: a). Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc, chẳng hạn: 15 712 314 b). Cần phân biệt số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm,… Ví dụ ?1. Hãy cho biết số trăm, số chục, chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục và các chữ số của số 2569 Giải 25 5 256 6 2,5,6,9 2. Hệ thập phân Cách ghi số như ở trên là cách ghi số trong hệ thập phân Trong cách ghi nói trên, mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau. Ví dụ 222 = 200 + 20 + 2 Với a ≠ 0 Với a ≠ 0 ?. Hãy viết: - Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số. - Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau Giải Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số: 999 Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau: 987 3. Chú ý Ngoài cách ghi nói như trên, còn có những cách ghi số khác, chẳng hạn cách ghi số La Mã I II III IV V VI VII VIII IX X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Bài tập 12. Bài tập 13. A = 0; 2 a). Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số: 1000 b). Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau: 1234

File đính kèm:

  • pptTiet3. bai3. Ghi so tu nhien.PPT
Giáo án liên quan