/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: - Nắm được những phưng pháp chủ yếu giải và biện luận các dạng phương trình:│ax+b│=│cx+d│, phương trình chứa ẩn ở mẫu thức,
- Củng cố và nâng cao kĩ năng giải và biện luận phương trình có chứa tham số được quy về phương trình bậc nhất hoặcbậc hai.
2/ Kỷ năng: - Rèn luyện kĩ năng giải và biện luận phương trình bậc nhất hoặc bậc hai có chứa tham số.
3 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 1142 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 30, 31 - Bài 3: Một số phương trình quy về phương trình bậc nhất hoặc bậc hai (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ: 30+31 Ngày soạn: 15/11/2006
Tên bài :
§3MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HOẶC BẬC HAI
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: - Nắm được những phưng pháp chủ yếu giải và biện luận các dạng phương trình:│ax+b│=│cx+d│, phương trình chứa ẩn ở mẫu thức,
- Củng cố và nâng cao kĩ năng giải và biện luận phương trình có chứa tham số được quy về phương trình bậc nhất hoặcbậc hai.
2/ Kỷ năng: - Rèn luyện kĩ năng giải và biện luận phương trình bậc nhất hoặc bậc hai có chứa tham số.
3/ Thái độ: - rèn luyện tính nghiêm túc khoa học.
- Rèn luyện tư duy logic và phát triển tư duy trong quá trình giải và biện luận phương trình.
B/ PHƯƠNG PHÁP:
Sử dụng các PPDH cơ bản sau một cách linh hoạt nhằm giúp HS phát hiện tìm tòi, chiếm lĩnh tri thức:
Gợi mở, vấn đáp.
Phát hiện và giải quyết vấn đề.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV, HS:
1/ Chuẩn bị của GV: Giáo án tài liệu tham khảo, phiếu học tập.
2/ Chuẩn bị của HS: - Cần nắm vững cách giải và biện luận phương trình bậc nhất hoặc bậc hai có chứa tham số.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2/ Kiểm tra bài củ: Nêu cách giải và biện luận phương trình dạng ax2+bx +c=0
3/ Bài mới:
a) Đặt vấn đề:
b) Triển khai bài:
GV: Nêu vấn đề để học lấy được ví dụ, đồng thời có thể chỉ ra một vài nghiệm của nó.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của học sinh
Gv: │X│=│Y│ nhận xét về quan hệ của X và Y.
Hs: X = Y hoặc X=-Y.
Gv: Từ đó nêu cách giải phương trình (1).
Ví dụ 1: Giải và biện luận phương trình:
│mx - 2│=│x + m│ (1).
Hs làm bài trong vong 10 phút. Sau đó Gv gọi một hs giải.
Gv: Biến đổi phương trình
Hs:
Gv: Hãy biện luận phương trình (2)
Hs:
(m-1)x=m+2.
+) m=1 : phương trình (2) vô nghiệm.
+) m1 : phương trình (2) có nghiệm
Gv: Hãy biện luận phương trình (3)
(m+1)x=-m+2.
+) m=-1 : phương trình (3) vô nghiệm.
+) m-1 : phương trình (3) có nghiệm
Gv: và bằng nhau khi nào.
Hs:
Phương trình vô nghiệm.
Gv: Hãy biện luận theo cách hai
│mx - 2│=│x + m│
(m2-1)x2-6mx+4-m2=0 (*)
Gv: Trước khi khử mẫu ta cần phải làm gì?
Hs: Đặt điêu kiện để mẫu phải khác không.
Gv: Tim giá trị m để =1 ?
Hs: =1m=-1.
Gv: Khi m= -1 ta có kết luận gì về nghiệm của phương trình (1a)?
Hs: (1a) Vô nghiệm
Gv: Từ đó hãy cho biết về nghiệm của phương trình (1)
Hs: phương trình (1) cũng vô nghiệm khi m=-1
Gv: cho biết dạng của phương trình (1) khi m=2.
Gv: Hãy tìm điều kiện của phương trình (3).
Hs: x-2>0x>2
Gv: Tính ?
Hs: =(2m+3)2 - 4.6m-=4m2- 12m+9=(2m - 3)2
I.Phương trình dạng│ax+b│=│cx+d│
a) Cách giải 1:
Ta có:
│ax+b│=│cx+d│
Như vậy để giải phương trình (1) ta chỉ cần giải phương trình (2) và phương trình (3), sau đó lấy tất cả các nghiệm thu được.
Ví dụ 1: Giải và biện luận phương trình:
│mx - 2│=│x + m│ (1).
Giải:
Ta có:
(1)
*) Biện luận phương trình (2)
(m-1)x=m+2.
+) m=1 : phương trình (2) vô nghiệm.
+) m1 : phương trình (2) có nghiệm
*) Biện luận phương trình (3)
(m+1)x=-m+2.
+) m=-1 : phương trình (3) vô nghiệm.
+) m-1 : phương trình (3) có nghiệm
Kết luận:
+ Khi m= 1, (1) có nghiệm x=1/2
+ Khi m=1 , (1) có nghiệm x= -1/2
+ Khi m, (1) có 2 nghiệm:
; .
b) Cách giải hai:
│ax+b│=│cx+d│( ax+b)2= (cx+d)2
Ta đưa về biện luận phương trình bậc hai.
2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức:
Ví dụ 2: Giải và biện luận phương trình :
(1).
Giải: Điều kiện của phương trình là:
x.
Với điều kiện đó, ta có:
(2) mx+1=2(x-1)
(m-2)x=-3 (1a)
*) Với m-20 hay m2. Phương trình (1a) có nghiệm . Ta có:
=1m=-1
Do đó:
+) m2 và m-1 phương trình (1) có nghiệm là
+) m=-1 thì (1) vô nghiệm.
*) Với m=2, phương trình (2) trở thành 0x=-3 phương trình này vô nghiệm nên (1) vô nghiệm.
Ví dụ 3: Giải và biện luận phương trình :
(3)
Giải: Điều kiện của phương trình là x>2, với điều kiện đó ta có:
(3) x2-(2m+3)x+6m=0. (3a)
Phương trình (3a) luôn có hai nghiệm là x=3 và x=2m
Kết luận:
Khi m > 1, phương trình (3) có hai nghiệm x=3 và x=2m;
Khi m1, phương trình (3) có một nghiệm duy nhất x=3.
4/ Củng cố:
Cách giải và biện luận phương trình dạng │ax+b│=│cx+d│
Cách giải và biện luận phương trình chứa ẩn ở mẫu
5/ Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà: Làm các bài tập trong SGK và sách BT.
File đính kèm:
- Tiết thứ 30;31.doc