Bài giảng Tiết 30 ngày dạy: tính theo công thức hóa học

1.1Kiến thức:

- ý nghĩa của CTHH cụ thể theo số mol, m, V

- Từ thành phần % theo khối lượng của nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hóa học của hợp chất.

1.2Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính toán

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1317 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 30 ngày dạy: tính theo công thức hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: Tiết 30 Ngày dạy: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC 1.Mục tiêu: 1.1Kiến thức: - ý nghĩa của CTHH cụ thể theo số mol, m, V - Từ thành phần % theo khối lượng của nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hóa học của hợp chất. 1.2Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính toán 1.3Thái độ: - Việc học theo CTHH có ý nghĩa không chỉ là vấn đề nghiên cứu định lượng trong hóa học mà quan trọng và thiết thực hơn là đưa hóa học vào trong sản xuất à giáo dục tinh thần hứng thú trong học tập, say mê tìm hiểu. 2.NỘI DUNG HỌC TẬP: - Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % m các nguyên tố, M các chất hóa học cho trước. 3.CHUẨN BỊ: 3.1GV: phiếu học tập. 3.2HSø: bảng nhóm, đọc nội dung bài. 4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1Ổn định tổ chức và kiểm diện: 8A1 8A2 4.2 Kiểm tra miệng: -Viết CT tính tỉ khối của khí A đối với khí B.(4đ) +Aùp dụng:Khí N2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần. (6đ) => khí N2 nặng hơn khí H2 14 lần 4.3Tiến trình bài học: GV giới thiệu vào bài : CTHH của đồng (II) oxit là CuO. CTHH này cho biết điều gì? HS: + Chất được tạo bởi 2 ngtố: Cu và O. + Gồm : Cu và O + PTK = 64 + 16 = 80 (M = 80g)  GV: Biết CTHH của hợp chất, em có thể xác định thành phần phần trăm các nguyên tố không? GV: hướng dẫn: - Trong tổng lượng chất là 80g có 64g Cu và 16g O Gv: Như vậu CTHH ngoài cho biết số nguyên tố, số nguyên tử mỗi nguyên tố tạo nên chất và PTK thì CTHH còn giúp ta Tính % các nguyên tố có trong hợp chất và ngược lại khi biết % các nguyên tố ta có thể lập được CTHH của một chất.Vậy làm thế nào để thực hiện được điều này? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. GV: ghi bảng. Tiết 30: Tính theo CTH Hoạt động Thầy Trò Nội dung bài dạy * Hoạt động 1: (15P)Tìm hiểu cách tính thành phần phần trăm nguyên tố trong hợp chất.( HS hiểu được cách tính thành phần phần trăm của nguyên tố trong hợp chất) -GV: VD1: Nếu biết công thức đồng sunfat là CuSO4 thì khi tính % các nguyên tố trước hết phải làm gì? ( GV gợi ý) +HS: 1/ Tìm phân tử khối của CuSO4 (khối lượng mol) M CuSO4 = 64 + 32+ 16.4 = 160 g 2/ Tìm số mol mỗi nguyên tố có trong một mol CuSO4: - Có 1 mol nguyên tử Cu (64g), 1 mol nguyên tử S ( 32g) và 4 mol nguyên tử O (64g). 3/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi nguyên tố: + % Cu = . 100% = 40% + % O = . 100% = 40% 117,118 + % S = . 100% = 20% ( hay % S = 100%- (%Cu + % O) = 20% ) ? Từ các VD trên em hãy rút ra Công thức và cách tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất AxByCz? + HS: -GV: Nhận xét chung. * Mở rộng: -GV: Gọi HS làm ví dụ 2: Tính thành phần % khối lượng các ngtố trong SO3 +HS: SO3 = 80 đ vC à - Khối lượng mol của SO3 M SO3 = 80 (g ) Thành phần % khối lượng oxi là: %O = . 100% = 60% %S = . 100% = 40% ( hay % S = 100% - % O = 40%) -GV: Nhận xét chung. Ngược lại nếu biết % các nguyên tố ta có thể lập được CTHH của hợp chất ( iết sau chúng ta sẽ tìm hiểu) I. Biết công thức hợp chất, hãy Tính thành phần phần trăm nguyên tố trong hợp chất. * Công thức tính % các nguyên tố trong hợp chất : AxByCz * Các bước tiến hành: Tìm khối lượng mol (M) của hợp chất Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất Tìm thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố theo CT VD1: +M CuSO4 = 64 + 32+ 16.4 = 160 g 1 mol CuSO4 Có 1 mol nguyên tử Cu (64g), 1 mol nguyên tử S ( 32g) và 4 mol nguyên tử O (64g). 3/ Tính thành phần % mỗi nguyên tố: + % Cu = . 100% = 40% + % O = . 100% = 40% + % S = . 100% = 20% (hay % S = 100%- (%Cu + % O) = 20% 4.4Tổng kết: Phát phiếu học tập Trong các quặng sắt có chứa: Fe2O3; Fe3O4; FeS2; ? Hỏi chất nào chứa nhiều sắt hơn? + HS: thảo luận nhóm. GV: củng cố lại kiến thức cần nhớ. %Fe trong Fe2O3 :%Fe = = 70% %Fe trong Fe3O4 : %Fe = = 72,41% %Fe trong FeS2 : %Fe = = 46,67% Vậy trong 3 hợp chất trên thì Fe3O4 có chứa hàm lượng Fe cao nhất 4.5 Hướng dẫn học tập: Đối với bài học ở tiết học này: - Bài cũ: + Học bài nắm kĩ CT tính % các nguyên tố theo CTHH. + Làm BT 1, 3/ 71 sgk Hướng dẫn bài tập 3/71: - Chỉ số cho ta biết số mol nguyên tử mỗi ngtố. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Bài mới: Xem phần còn lại: “ Từ thành phần % các nguyên tố ta xác định CTHH của hợp chất như thế nào?”: Đọc kĩ các vd và tìm hiểu cách lập CTHH và ôn lại các CT tính: n. m, v, dA/B và dA/kk 5.PHỤ LỤC:

File đính kèm:

  • doc30.doc