Bài giảng Tiết 33 bài 22: bằng cách nào tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm

1. Kiến thức

 Học sinh biết cách tính hể tích (ở đktc) hoặc khối lượng, lượng chất của các chất trong phương trình phản ứng.

2, Kĩ năng

 Học sinh tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập phương trình phản ứng hoá học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích khí và lượng chất.

II. Chuẩn bị

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1271 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 33 bài 22: bằng cách nào tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/12/2007 Ngày giảng: 26/12 lớp 8a, 8c 27/12 lớp 8b Tiết 33 Bài 22: Bằng cách nào tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm? I. Mục tiêu 1. Kiến thức Học sinh biết cách tính hể tích (ở đktc) hoặc khối lượng, lượng chất của các chất trong phương trình phản ứng. 2, Kĩ năng Học sinh tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập phương trình phản ứng hoá học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích khí và lượng chất. II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên Bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh Ôn lại bài “lập phương trình hoá học” III. Tiến trình dạy – học 1. ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số: Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Mở bài b. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Thời lượng Hoạt động của học sinh Hoạt động I: II. tính thể tích chất khí tham gia và chất tạo thành - GV: Nếu đầu bài yêu cầu chúng ta tính thể tích khí clo cần thiết ở (đktc) thì bài gải của chúng ta sẽ thế nào? - GV: Công thức chuyển đổi giữa n, V (ở đktc)? - GV: Treo bảng phụ Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần để đốt cháy hết 3,1 gam phot pho. Biết sơ đồ phản ứng như sau: P + O2 ––> P2O5 Tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng. - GV: Nêu lại các bước của bài toán tính theo phương trình. - GV: Gọi học sinh lần lượt làm từng bước. Tính số mol của photpho. Cân bằng phương trình phản ứng Tính số mol của O2 và P2O5 Tính thể tích khí oxi cần dùng Khối lượng của hợp chất tạo thành 25 phút - HS: Chúng ta sẽ chuyển đổi từ số mol thành thể tích clo theo công thức: Vkhí = n x 22,4 1) 4P + 5O2 2P2O5 4 mol 5 mol 2 mol 0,1 mol x mol y mol Theo phương trình: Thể tích khí oxi cần dùng là: Ž IV. Củng cố Cho sơ đồ phản ứng: CH4 + O2 Ž CO2 + H2O Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4. Tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành (thể tích các chất khí đó ở đktc). Giải CH4 + 2O2 Ž CO2 + 2H2O Theo PT: 1 mol 2 mol 1 mol 2 mol Theo ĐB 0,05 mol x mol y mol Theo phương trình: Thể tích khi oxi cần dùng ở đktc là: Thể tích khí cacbonic tạo thành là: V. Dặn dò Làm bài tập trong SGK tr. 75, 76

File đính kèm:

  • docTiet 33 Bai 22 Tinh theo phuong trinh hoa hoc.doc
Giáo án liên quan