1.1Kiến thức:
- Từ PTHH, từ số liệu bài toán, HS biết cách xác định khối lượng của chất tham gia và sản phẩm, hoặc xác định được thể tích chất tham gia và sản phẩm
1.2Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng tính toán, kỹ năng giải toán theo PTHH
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1303 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 33 ngày dạy: tính theo phương trình hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN:
Tiết 33
Ngày dạy: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC ( TT)
1.MỤC TIÊU:
1.1Kiến thức:
- Từ PTHH, từ số liệu bài toán, HS biết cách xác định khối lượng của chất tham gia và sản phẩm, hoặc xác định được thể tích chất tham gia và sản phẩm
1.2Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng tính toán, kỹ năng giải toán theo PTHH
1.3Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận khi thực hiện bài toán.
2.NỘI DUNG HỌC TẬP: Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ CTHH cho trước.lập CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố.
3.CHUẨN BỊ:
3.1GV: Bảng phụ ( ghi bài tập)
3.2HSø: bảng nhóm; ôn lại các bước lập PTHH
4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1Ổn định tổ chức và Kiểm diện:
8A1
8A2
4.2Kiểm tra miệng:
-Gọi HS sửa bài tập 1b/SGK (10đ)
1b.Số mol sắt:
nFe===0,05(mol)
PTHH: Fe + 2HCl " FeCl2 + H2
1 mol 2mol
0,05mol"0,10mol
mHCl=nHCl.MHCl=0,10.36,5=3.65(g)
4.3Tiến trình bài học: Giới thiệu bài như sgk
Hoạt động Thầy Trò
Nội dung bài dạy
* Hoạt động 2:(10p) Bằng cách nào tìm được thể tích chất khí tham gia và tạo thành.( HS biết được cách xác định thể tích chất tham gia và sản phẩm)
GV : Hướng dẫn HS tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm :
Vd1: a/ Tính thể tích khí oxi( đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 g phốt pho. Biết sơ đồ phản ứng:
P + O2 -----> P2O5
b/ Tinh khối lượng hợp chất tạo thành sau phản ứng?
GV: Yêu cầu HS tóm tắt đề và GV hướng dẫn HS các bước giải:
+ Tìm số mol của P
+ Viết PTHH
+ Dựa vào PTHH tìm nO2 , n P2O5
+ Tính V, m
-HS: Giải bài tập theo các bước.
? GV: Từ bài tập hãy nêu các bước tính theo PTHH?
II. Bằng cách nào tìm được thể tích chất khí tham gia và tạo thành.
Giải:
a/ nP =
= = 0,1 (mol)
PTHH:
4P + 5O2 t0 2P2O5
4mol 5mol 2mol
0,1mol xmol ymol
Theo PTPỨ:
x = nO2 = n P =
= 0,125(mol)
Thểtích khí O2 cần dùng:
VO2 = n . 22,4
= 0,125 .22,4 = 2,8 (l)
b/ Số mol P2O5 tạo thành:
y = nP2O5 = = 0,05 (mol)
Khới lượng P2O5 tạo thành:
mP2O5 = n . M = 0,05 . 142 = 7,1 (g)
Các bước tiếnhành:
Viết PTHH
Chuyển đổi khối lượng hoặc thể tích khí thành số mol chất.
Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành
Chuyển đổi số mol thành thể tích ở đktc
( V = 22,4 . n )
4.4 Tổng kết:
Vd2: Cac bon cháy trong oxi hoăc không khí sinh ra khí cacbonic
C + O2 " CO2
Tìm thể tích khí CO2(đktc) sinh ra nếu có 4g khí oxi tham gia phản ứng?
GV: Tương tự VD1 GV gọi HS lên bảng làm.
- HS: giải BT
VD2: Giải:
+ Số mol Oxi:
+PTHH: C + O2 " CO2
Theo PTHH: 1mol 1 mol 1mol
Theo đề: 0,125 0,125 0,125
=>
4.5 Hướng dẫn học tập:
- Xem lại bài nắm kĩ các bước tính theo PTHH
Làm Bt 3,4/75/SGK
Xem lại bài chương III tiết sau “ Bài luyện tập 4”
5.PHỤ LỤC:
File đính kèm:
- 33.doc