I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được: Giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng định thức
2.Kỹ năng: Rèn cho HS:
-Giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có chứa tham số bằng phương pháp tính định thức cấp hai; giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn (không chứa tham số).
-Rèn kĩ năng sử dụng máy tính để giải hệ.
3.Tư duy và thái độ:
-Chuẩn bị bài, tích cực xây dưng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
3 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 1109 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 36: Luyện tập (có thực hành giải toán trên máy tính casio, vinacal), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5 /11 /2011
Ngày dạy: 7 / 11/2011
Lớp: 10 A3
Tiết: 36
LUYỆN TẬP
(CÓ THỰC HÀNH GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CASIO, VINACAL)
Số tiết: 01
I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được: Giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng định thức
2.Kỹ năng: Rèn cho HS:
-Giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có chứa tham số bằng phương pháp tính định thức cấp hai; giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn (không chứa tham số).
-Rèn kĩ năng sử dụng máy tính để giải hệ.
3.Tư duy và thái độ:
-Chuẩn bị bài, tích cực xây dưng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
-Nghiêm túc, tích cực, có tư duy logic.
-Biết đưa những kiến thức và kĩ năng mới về kiến thức và kĩ năng quen thuộc.
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của thầy:Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, phiếu học tập.
2.Chuẩn bị của trò:
-Ôn lại một số kiến thức được học( các định lý , dấu hiệu )
-Đồ dùng học tập , SGK, máy tính.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vận dụng linh hoạt các phương pháp nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện và chiếm lĩnh các tri thức như: thuyết trình, giảng giải , gợi mở và nêu vấn đề . Trong đó phương pháp chính là gợi mở và nêu vấn đề
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ: (không)
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: Bài tập 39: Giải và biện luận hệ
-Gọi HS lên bảng làm xem như kiểm tra bài cũ .
-Yêu cầu HS khác nhận xét.
-Sửa bài , kiểm tra các bước thực hiện:
+ Tính D = ?
+Tính Dx = ? Dy = ?
+ Biện luận theo các bước
D = 0 = ? : Kết luận nghiệm của hệ.
D = 0: Kết luận nghiệm của hệ.
+ Kết luận theo m?
m = 0
m = - 3
Giải
D = - m( m + 3 )
Dx = - 2m( m + 3)
Dy = m + 3
*D: (x ; y) = (2 ; )
* D = 0 Û m = 0 hoặc m = -3
: Dy = 3 0 : Hệ vô nghiệm.
: Dx = Dy = 0 .Hệ trở thành : x – 3y =1. Hệ có vô số nghiệm : (x;y) = (1 + 3y ; y)
Kết luận
m = 0: Hệ phương trình vô nghiệm
m = - 3: Hệ vô số nghiệm.
: Hệ có 1 nghiệm (2 ; )
HOẠT ĐỘNG 2: Bài tập 40 / 97: Với giá trị nào của a thì hệ phương trình sau có nghiệm
Hãy tính D = ?
Dx = ?
Dy = ?
Hệ có nghiệm trong t/h nào?
Phương trình có nghiệm duy nhất
Phương trình có vô số nghiệm
D = a2 + 6a + 5
Dx = 3a2 + 21a + 30
Dy = - a – 5
Hệ có nghiệm
Giải từng trường hợp
Kết luận:
HOẠT ĐỘNG 3: Bài 38/SGK
*Gợi ý cho HS thông qua các câu hỏi :
Gọi các kích thước của hình chữ nhật là : x , y .
+ Điều kiện của ẩn ?
+ Các kích thước sau khi thay đổi là ?
+ Diện tích ban đầu ? Diện tích sau khi thay đổi?
+ Viết biểu thức liên hệ ?
- Chu vi 2p?
- Diện tích sau khi mở rộng miếng đất tăng thêm 246 m2 ?
* Gọi 1 HS lên bảng biện luận theo p.
-Trả lời theo các câu hỏi gợi ý của GV
-Lên bảng trình bày bài giải .
ó
D = 1 0 nên phương trình có nghiệm duy nhất.
x = 3p – 240 ; y = 240- 2p.
Điều kiện : x , y > 0 Û 80 < p < 120
Hoạt động 4 : THỰC HÀNH GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng- Trình chiếu.
I-GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI :
-Gv hướng dẫn: nhấn MODE 1 để giải phương trình bậc hai, và hs nêu cách bấm phím, gv củng cố.
Quy trình:
Chú ý:
Để thoát khỏi nhấn MODE 0
Giải phương trình khác nhấn
SHIFT – AC để xóa dữ liệu
-Vận dụng qui trình vừa nêu, em hãy giải phương trình (a)
-Gv hướng dẫn: Đối với phương trình b) chú ý là số vô tỷ nên nhập số ở ngoài & lưu vào bộ nhớ sau đó giải bình thường
-Gv cho hs giải phương trình (b) & đọc kết quả so sánh với nhau?
II-GIẢI HPT BẬC NHẤT HAI ẨN:
-Gv hướng dẫn: nhấn MODE 2 để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, và hs nêu cách bấm phím, gv củng cố.
Quy trình :
DATA
Chú ý:
Nếu có hệ số 0 thì có thể nhấn
DATA
thay vì nhập số 0
Nhấn nhiều lần duyệt C/T
Nếu hệ vô định hay vô nghiệm thì máy tính đều báo – E –
III-GIẢI HPT BẬC NHẤT BA ẨN:
-Gv hướng dẫn: nhấn MODE 3 để giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn, và hs nêu cách bấm phím, gv củng cố.
Quy trình:
Để thoát khỏi chương trình giải pt: MODE 0
I-GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI :
(a ¹ 0)
Ví dụ: Giải các phương trình sau
a)
b)
II-GIẢI HPT BẬC NHẤT HAI ẨN:
Dạng
- Ví dụ: giải hệ phương trình sau
III-GIẢI HPT BẬC NHẤT BA ẨN:
Dạng
- Ví dụ: giải hệ phương trình sau , và
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS: Nêu cách giải và biện luận hệ hai phương trình bậc nhất 2 ẩn 5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà
-Làm bài tập SGK
-Xem bài mới:Một số ví dụ về hệ phương trình bậc hai hai ẩn
6.Phụ lục
File đính kèm:
- TIET 36.doc