I.MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức:Phương pháp giải một số hệ phương trình bậc hai đơn giản.
2.Kỹ năng: Rèn cho HS: Giải được một số hệ phương trình bậc hai hai ẩn :
-Hệ gồm một phương trình bậc hai và một phương trình bậc nhất .
-Hệ phương trình mà mỗi phương trình của hệ không thay đổi khi thay x bởi y , y bởi x.
-Hệ phương trình mà khi thay x bởi y, y bởi x thì phương trình này của hệ trở thành phương trình kia và ngược lại.
2 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 951 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 39: Luyện tập (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/11/2011
Ngày dạy: : 28/11
Lớp: 10A3
Tiết: 39
LUYỆN TẬP
Số tiết: 01
I.MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức:Phương pháp giải một số hệ phương trình bậc hai đơn giản.
2.Kỹ năng: Rèn cho HS: Giải được một số hệ phương trình bậc hai hai ẩn :
-Hệ gồm một phương trình bậc hai và một phương trình bậc nhất .
-Hệ phương trình mà mỗi phương trình của hệ không thay đổi khi thay x bởi y , y bởi x.
-Hệ phương trình mà khi thay x bởi y, y bởi x thì phương trình này của hệ trở thành phương trình kia và ngược lại.
3.Tư duy và thái độ:
-Biết đưa những kiến thức kĩ năng mới về kiến thức kĩ năng quen thuộc ....
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình.
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của thầy:
Ngoài giáo án, phấn, bảng, đồ dùng dạy học còn có: Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, bảng phụ, Phiếu học tâp
2.Chuẩn bị của trò:
Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút,... c̣n có:
-Đồ dùng học tập , SGK , máy tính cầm tay.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Mở vấn đáp thông qua các hoạt động để điều khiển tư duy học sinh
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ: (Không)
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
-Hệ gồm 1 phương trình bậc nhất và 1 phương trình bậc hai 2 ẩn . Nêu phương pháp giải ?
-Gọi 1 HS lên làm bài xem như kiểm tra bài cũ.
- Khi thay đổi vai trò của x , y cho nhau , mỗi phương trình của hệ không thay đổi ® Hệ phương trình đối xứng . Nêu phương pháp giải ?
-Gọi 1 HS lên làm bài xem như kiểm tra bài cũ.
Gợi ý :
Đặt x ‘ = - x rồi đưa về hệ đối xứng.
-Gọi 1 HS lên trình bày theo gợi ý.
-Sửa bài.
- Khi thay đổi vai trò của x , y cho nhau ,phương trình này trở thành phương trình kia và ngược lại-> Hệ phương trình đối xứng . Nêu PP giải ?
- Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày .
- Sửa bài.
-Gợi ý : Bình phương phương trình thứ 2 của hệ , đưa về hệ phương trình hệ quả.
-Lưu ý : Phải thử lại nghiệm.
-Yêu cầu HS dựa vào giả thiết để nêu các mối liên hệ giữa các hệ số a , b , c .
-Giải hệ và suy ra phương trình bậc hai cần tìm?
Bài 45/ T100SGK. Giải hệ :
ÛÛ hoặc
Bài 46/ T100 SGK. Giải hệ :
a) (I)
Đặt S = x + y ; P = xy (ĐK : S2 4P)
(I) trở thành :
Û(loại ) hoặc
x , y là nghiệm của phương trình : X2 – 3X + 2 = 0
Vậy nghiệm của hệ là : (1;2) ; (2;1)
b) (II)
Đặt x’ = -x
Đặt S = x’+ y ; P = x’y (ĐK : S2 4P)
(II) trở thành :
ÛÛ hoặc (loại)
Û hoặc
c) Û
Û hoặc
Û hoặc hoặc hoặc
Bài 48 . Giải hệ :
b) Þ
Đặt u = x2 , v = y2 ( u , v 0 ) , ta có :
Giải được : u = 64 , v = 9 .
Đáp số : (8;3) , (8;-3) , (-8;3) , (-8;-3)
Thử nghiệm: Chọn (8;3) , (-8;-3).
Bài 49 . (P) : y = ax2 + bx + c
c = -4
f(2) = 6 Þ 4x2 + 2x – 4 = 0
(x1 – x2 )2 = 25 Þ (x1 – x2)2 – 4x1x2 = 25Þ(-b/a)2 + 16/a = 25
Đáp số : Có 2 hàm số thỏa :
f1(x) = x2 + 3x – 4
f2(x) =
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS: Lồng trong quá trình luyện tập
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà: Làm bài ôn tập chương.
6.Phụ lục:
File đính kèm:
- TIET 39 - luyen tap.doc