Bài giảng Tiết 39: sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (tiết 01)

- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm, hiểu được:

+ Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, tên mguyên tố, ngưyên tử khối.

+ Chu kì: gồm các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử, được xếp thành hàng ngang, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

 

doc29 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1118 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 39: sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (tiết 01), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 20/1/2007 NG: 22/1/2007 Tiết 39: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (Tiết 1) a) Mục tiêu: Học sinh biết - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm, hiểu được: + Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, tên mguyên tố, ngưyên tử khối. + Chu kì: gồm các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử, được xếp thành hàng ngang, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. + Nhóm: Gồm các nguyên tố mà các nguyên tử có cùng số electron lớp ngoài cùng được xếp thành một cột dọc theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Từ vị trí của nguyên tố suy ra được cấu tạo nguyên tử và ngược lại. B) chuẩn bị: Giáo viên: + Bảng tuần hoà các nguyên tố hoá học. + Ô nguyên tố phóng to. + Chu kì 2, 3 phóng to + Nhóm I, nhóm VII phóng to. + Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố + Phiếu học tập: số hiệu ng. tử tên nguyên tố khhh ntk vị trí trên bảng tuần hoàn cấu tạo nguyên tử chu kì nhóm Đ.tích hạt nhân số p số e số lớp e số e lớp ngoài 14 15 19 20 Học sinh: Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử (lớp 8) c) Tổ chức dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) * Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân của các nguyên tố sau và sắp xếp các nguyên tố đó theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân ? * HS1: Li, B, Be, O, N, C, theo hàng từ trái qua phải * HS2: K, Li, Na II. Giảng bài mới Vào bài: Em hãy cho biết hiện nay có khoảng bao nhiêu nguyên tố hoá học? HS: Có trên 110 nguyên tố GV giới thiệu các nguyên tố hoá học đã được các nhà bác học nghiên cứu sắp xếp thành một hệ thống gọi là Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. GV: Treo bảng trước lớp để học sinh quan sát. GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được cấu tạo như thế nào và có ý nghĩa gì, ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay (GV ghi đầu bài lên bảng) và giới thiệu tiếp bài này chúng ta học 2 tiết trong phạm vi tiết 1 chúng ta sẽ nghiên cứu về nguyên tắc sắp xếp và cấu tạo bảng tuần hoàn. hoạt động 1 (6 phút) nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn Hoạt động của thầy và trò nội dung ghi bảng GV: Giảng giải theo bảng tuần hoàn đã treo sẵn: Các nguyên tố được sắp xếp theo các hàng và các cột. Vậy các hàng và các cột này được sắp xếp theo nguyên tắc nào ? GV: Em hãy cho biết các nguyên tố do HS1 và HS2 thuộc hàng hay cột nào ? Sự sắp xếp của bạn có theo thứ tự như bảng tuần hoàn không ? HS: Các nguyên tố của HS1 thuộc hàng 2; của HS2 thuộc cột 1 sự sắp xếp đó đúng với thứ tự của bảng tuần hoàn GV: Hai bạn lên bảng đã săp xếp các nguyên tố theo quy luật nào ? HS: theo số điện tích hạt nhân của nguyên tử tăng dần. GV: Đây chính là nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. GV: Em hãy cho biết nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn ? I. nguyên tắc săp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân hoạt động 2 (10 phút) tìm hiểu cấu tạo của Ô nguyên tố GV: Bảng tuần hoàn có trên 100 nguyên tố và mỗi nguyên tố được xếp vào một ô. GV: Yêu cầu HS quan sát ô 12 phóng to treo ở trước lớp. Hỏi: Nhìn vào ô số 12 ta biết được thông tin gì về nguyên tố ? GV: Yêu cầu HS cho biết thông tin về nguyên tố ô số 17, 20, 13... Hỏi: Hãy so sánh số hiệu nguyên tử với số thứ tự và số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tố Na ? HS: Bằng nhau GV: Số hiệu nguyên tử cho em biết những gì ? GV: Số hiệu nguyên tử của Ca là 20 cho biết những gì ? II. Cấu tạo bảng tuần hoàn. 1. Ô nguyên tố Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, tên nguyên tố, nguyên tử khối của nguyên tố đó. Số hiệu nguyên tử = số thứ tự = số đơn vị điện tích hạt nhân = số electron trong nguyên tử. hoạt động 3 (10 phút) tìm hiểu chu kì nguyên tố GV: Thông báo chu kì là dãy nguyên tố được sắp xếp với nhau có tính qui luật GV: Treo sơ đồ nguyên tử phóng to của H, O, Na và yêu cầu HS cho biết số lớp electron của các nguyên tử này. GV: Vì H có một lớp electron nên H thuộc chu kì 1 Hỏi: O, Na thuộc chu kì mấy ? HS: Oxi thuộc chu kì 2; Na thuộc chu kì 3. GV: Đưa tiếp sơ đồ nguyên tử của Li, Cl và yêu cầu HS cho biết Li, Cl thuộc chu kì mấy tại sao ? Hỏi: Số lớp e của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kì có gì đặc biệt ? HS: Bằng nhau và bằng số thứ tự của chu kì. Hỏi: Bảng tuần hoàn có bao nhiêu chu kì Hỏi: Điện tích hạt nhân trong chu kì thay đổi như thế nào ? GV: Nêu nội dung kiến thức cơ bản về chu kì để HS ghi vở 2. Chu kì - Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e và được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. - Số thứ tự chu kì bằng số lớp electron. hoạt động 4 tìm hiểu nhóm nguyên tố (10 phút) GV: Yêu cầu HS quan sát bảng tuần hoàn đồng thời quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố: Na, K, H, Cl, F.... và thảo luận với các nội dung sau: - Bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm ? - Trong cùng một nhóm, điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố thay đổi như thế nào ? - Số e lớp ngoài cùng của nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm gì giống nhau ? HS: Thảo luận nhóm theo các nội dung mà GV đã nêu. GV: Gọi đại diện các nhóm trình bày nội dung thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác theo dõi và nhận xét. GV: Chuẩn kiến thức để HS ghi vở. 3. Nhóm: Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số e lớp ngoài cùng bằng nhau (do đó có tính chất tương tự nhau), được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Số thứ tự nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng. hoạt động 5 dặn dò - củng cố (4 phút ) 1. Bài học hôm nay cần nắm được những nội dung kiến thức nào ? 2. Làm bài tập theo phiếu học tập. 3. Đọc trước phần tiếp theo (phầnIII và IV) bài sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học 4. Về nhà: Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, SGK / 101. NS: 23/1/2007 NG: 24/1/2007 Tiết 40: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (Tiếp) a) Mục tiêu: 1. Kiến thức Học sinh biết: - Quy luật biến đổi tính chất trong chu kì, nhóm, áp dụng với chu kì 2, 3 nhóm I, VII. - Dựa vào vị trí nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn. - Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó. B) chuẩn bị: Giáo viên: + Bảng tuần hoà các nguyên tố hoá học. + Ô nguyên tố phóng to. + Chu kì 2, 3 phóng to. + Nhóm I, nhóm VII phóng to. + Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố + Phiếu học tập: Em hãy hoàn thành nội dung còn thiếu ở bảng dưới đây: số hiệu ng. tử tên nguyên tố khhh ntk vị trí trên bảng tuần hoàn cấu tạo nguyên tử chu kì nhóm Đ.tích hạt nhân số p số e số lớp e số e lớp ngoài VII 4 11 12 3 3 Học sinh: Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử (lớp 8) và kiến thức giờ học trước. c) Tổ chức dạy học: I. Kiểm tra bài cũ (8 phút) HS 1: Hãy cho biết cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học ? HS 2: Lên bảng chữa bài tập 2 SGK/101 HS 3: Lên bảng chữa bài tập 3 SGK/101 II. Giảng bài mới: Vào bài: Tiết trước chúng ta đã nghiên cứu về nguyên tắc sắp xếp và cấu tạo bảng tuần hoàn. Tiết này chúng ta tiếp tục nghiên cứu sự biến đổi tính chất của các nguyên tố và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. (GV ghi tên bài lên bảng) hoạt động 1 (17 phút) tìm hiểu Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo nội dung sau: - Quan sát các nguyên tố thuộc chu kì 2, 3, liên hệ với dãy hoạt động hoá học của kim loại, tính chất hoá học của kim loại và phi kim và nhận xét theo các nội dung sau: + Đi từ đầu đến cuối chu kì (theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân) tính kim loại và tính phi kim biến đổi như thế nào ? + Sự thay đổi về số e lớp ngoài cùng như thế nào ? HS: Thảo luận theo nội dung GV yêu cầu. GV: Gọi đại diện các nhóm HS nêu ý kiến thảo luận của nhóm mình để các nhóm khác nhận xét. GV: Bổ sung: - Số e lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8 e - Bắt đầu chu kì là kim loại mạnh, cuối chu kì là phi kim mạnh, kết thúc là một khí hiếm. GV: Yêu cầu HS làm bài tập (viết sẵn bảng phụ): Sắp xếp lại các nguyên tố sau theo thứ tự a. Tính kim loại giảm dần: Si, Mg, Al, Na. b. Tính phi kim giảm dần: C, O, N, P. ( Giải thích ngắn gọn). HS: Làm bài tập theo nhóm. GV: Yêu cầu các nhóm HS quan sát nhóm I và VII, dựa vào tính chất hoá học của các nguyên tố đã biết, tiếp tục thảo luận, hãy cho biết: - Số lớp e và số e lớp ngoài cùng của các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm gì ? - Tính kim loại và tính phi kim của các nguyên tố trong cùng một nhóm thay đổi như thế nào ? GV: Tổ chức cho HS nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm rồi tổng kết chuẩn kiến thức. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 5 và 6 SGK/101 I. sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn 1. Trong một chu kì. Đi từ đầu đến cuối chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân: - Số e lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8 e - Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần. - Bắt đầu chu kì là kim loại mạnh, cuối chu kì là phi kim mạnh, kết thúc là một khí hiếm. 2. Trong một nhóm Trong cùng một nhóm đi từ trên xuống dưới ( chiều tăng của điện tích hạt nhân) thì: - Số e lớp ngoài cùng bằng nhau. - Số lớp e tăng dần từ 1 đến 7. - Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần. hoạt động 2 (15 phút) tìm hiểu ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nthh GV: Khi biết vị trí của một nguyên tố trên bảng tuần hoàn ta có thể suy đoán được những điểm gì về nguyên tử đó ? GV: Yêu cầu HS làm bài tập: Biết nguyên tố A có số hiệu là 17, chu kì 3, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố A ? HS: Thảo luận và trả lời: A có 17p, 17e, có 3 lớp e, có 7e lớp ngoài cùng và A là phi kim mạnh GV: Đặt vấn đề để HS thảo luận: Ngược lại nếu biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể biết vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn và dự đoán được tính chất của nguyên tố đó ? HS: Thảo luận trả lời. GV: Yêu cầu HS làm bài tập: Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là +12, có 3 lớp e, có 2 e lớp ngoài cùng. Hãy cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn. II. ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học . 1. Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố 2. Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất của nguyên tố đó hoạt động 3 dặn dò - củng cố (5 phút) 1. Bài học hôm nay cần nắm được những nội dung kiến thức nào ? 2. Làm bài tập theo phiếu học tập. 3. Đọc trước bài luyện tập chương 3. 4. Về nhà: Làm bài tập: 4, 7 SGK/101. NS: 27/1/2007 NG: 29/1/2007 Tiết 41: Luyện tập chương 3: phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học a) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống hoá lại các kiến thức đã học trong chương như: - Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axit cacbonic, tính chất của muối cacbonat. - Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn các nguyên tố trong chu kì, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn. 2. Kĩ năng: HS biết: - Chọn chất thích hợp lập sơ đồ dãy chuyển đổi giữa các chất. Viết PTHH cụ thể. - Biết xây dựng sự chuyển đổi giữa các loại chất và cụ thể hoá thành dãy chuyển đổi cụ thể và ngược lại. Viết PTHH biểu diễn sự chuyển đổi đó. - Biết vận dụng bảng tuần hoàn: Cụ thể hoá ý nghĩa của ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Vận dụng quy luật sự biến đổi tính chất trong chu kì, nhóm đối với từng nguyên tố cụ thể, so sánh tính kim loại, tính phi kim của nguyên tố với những nguyên tố lân cận. Suy đoán cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố cụ thể từ vị trí và ngược lại. B) chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị trước bảng phụ viết sẵn: - Hệ thống câu hỏi và bài tập để hướng dẫn HS hoạt động - Sơ đồ chuyển đổi hoá học (1, 2, 3) SGK / 102 - Phiếu học tập: Em hãy hoàn thành nội dung còn thiếu ở bảng dưới đây: số hiệu ng. tử tên nguyên tố khhh ntk vị trí trên bảng tuần hoàn cấu tạo nguyên tử chu kì nhóm Đ.tích hạt nhân số p số e số lớp e số e lớp ngoài 20+ 4 11 12 3 3 2. Học sinh: Ôn tập các nội dung cơ bản ở nhà. c) Tổ chức dạy học: I. Kiểm tra bài cũ * HS1: Nêu quy luật diến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và nêu ý nghĩa của bảng tuần hoàn ? * HS2: Chữa bài tập 6 / 101 SGK. II. Giảng bài mới hoạt động 1: kiến thức cần nhớ (20 phút) Hoạt động của thầy và trò nội dung ghi bảng GV: Treo sơ đồ 1 SGK phóng to lên bảng phi kim + 1 + 3 + 2 GV: Yêu cầu HS điền các loại chất thích hợp vào chỗ trống, đồng thời điền các loại chất thích tác dụng với phi kim và viết PTHH minh hoạ. GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận để nhóm khác nhận xét. GV: Đưa sơ đồ chuẩn như SGK lên bảng. GV: Tteo sơ đồ câm 2 lên bảng: (4) + H2O Clo +H2 + NaOH (1) (3) (2) +Kim Loại 1. H2 + Cl2 2HCl 2. Mg + Cl2 MgCl2 3. Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O 4. Cl2 + H2O HCl + HClO GV: Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm. HS: Thảo luận và viết PTPƯ minh hoạ. GV: Treo sơ đồ hoàn chỉnh như sơ đồ 2 / 102 SGK. GV: Yêu cầu HS các nhóm thảo luận để hoàn chỉnh sơ đồ 3, viết PTPƯ minh hoạ. + O2 dư + CaO C (2) (5) + CO2 + ? (7) CO2 (1) (4) (6) + NaOH dư + C +? (8) GV: Gọi 1 HS lên bảng hoàn chỉnh vào sơ đồ. GV: Gọi 2 HS lên bảng viết PTPƯ minh hoạ (mỗi HS viết 4 PT) 1. C (r) + CO2 (k) 2CO (k) 2. C (r) + O2 (k) CO2 (k) 3. 2CO (k) + O2 (k) 2CO2 (k) 4. CO2 (k) + C (r) 2CO (k) 5. CO2 (k) + CaO (r) CaCO3 (r) 6. CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (k) (dd) (dd) (l) 7. CaCO3 (r) CaO(r) + CO2 (k) 8. Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O (dd) (dd) (dd) (k) (l) GV: Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo, quy luật biến đổi tính chất kim loại, phi kim theo chu kì, nhóm GV: Yêu cầu HS làm bài tập theo cá nhân trong phiếu học tập GV: Tổ chức cho HS chữa bài rồi thu phiếu học tập về nhà chấm lấy điểm 15 phút. I. kiến thức cơ bản 1. Tính chất hoá học của phi kim Sơ đồ 1 SGK / 102 2. Tính chất hoá học của một số phi kim cụ thể. a) Tính chất hoá học của Clo. Sơ đồ 2 SGK / 102. b) Tính chất hoá học của cacbon và hợp chất của cacbon. Sơ đồ 3 GSK / 102 hoạt động 2: luyện bài tập (20 phút) GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1: Bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất khí không màu (đựng trong các bình riêng biệt bị mất nhãn) CO, CO2, H2. HS: Làm bài tập vào vở GV: Tổ chức chữa bài cho HS và bổ sung nếu cần. GV: Yêu cầu HS làm tiếp bài tập 2: Cho 10 gam hỗn hợp gồm MgO, MgCO3 hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl, toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy thu được 10 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. GV: Phân tích đề bài và yêu cầu HS làm từng phần. HS1: Viết các PTPƯ xảy ra và tính số mol CaCO3. HS2: Từ số mol CO2 dựa vào PTPƯ tính số mol CaCO3 tính tiếp số mol MgCO3 khối lượng MgCO3 khối lượng MgO. II. bài tập 1. Bài tập 1. - Lần lượt dẫn các khí vào dung dịch nước vôi trong dư: + Nếu nước vôi trong bị vẩn đục là khí CO2 CO2 (k) + Ca(OH)2 dd CaCO3 (r) + H2O + Nếu nước vôi trong không vẩn đục là khí H2 hoặc khí CO - Đốt cháy hai khí còn lại rồi dẫn sản phẩm vào nước vôi trong: + Nếu nước vôi trong vẩn đục chứng tỏ có khí CO2 sinh ra thì khí đem đốt là khí CO 2CO (k) + O2 (k) 2CO2 (k) + còn lại là H2: 2H2 (k) + O2 (k) 2H2O (k) Bài tập 2: PTPƯ: MgO + 2HCl MgCl2 + H2 (1) MgCO3 + 2HCl MgCl2 + H2O + CO2 (2) 1mol 1mol CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (3) 1mol 1mol Số mol CaCO3 là: 10 : 100 = 0,1 (mol) Theo PTPƯ 2, 3 ta có: n= n= n= 0,1 (mol) Khối lượng MgCO3 là: 0,1 x 84 = 8,4 (g) Khối lượng MgO là: 10,4 - 8,4 = 2 (g) hoạt động 4 củng cố - hướng dẫn về nhà (9 phút) 1. Bài học hôm nay đã ôn luyện được những nội dung kiến thức nào ? 3. Đọc trước bài: Thực hành tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng. 4. Về nhà: Làm bài tập: 4, 5, 6, SGK/ 104 NS: 29/1/2007 NG: 31/1/2007 Tiết 42: Thực hành: Tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng a) Mục tiêu: - Thông qua các thí nghiệm thực hành để khắc sâu kiến thức về tính chất hoá học của phi kim và tính chất đặc trưng của muối cacbonat, muối clorua. - Tiếp tục rèn kĩ năng về thực hành hoá học, giải bài tập thực nghiệm hoá học. - Giáo dục ý thức cẩn thận, nghiêm túc, kiên trì, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hoá học. b) chuẩn bị: GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh một bộ thí nghiệm gồm: * Dụng cụ: - Giá ống nghiệm, 10 ống nghiệm, ống hút, đèn cồn, ống dẫn khí. * Hoá chất: - Dung dịch Ca(OH)2, NaHCO3, Na2CO3, NaCl, HCl, và nước, Bột: CuO, C, c) Tổ chức dạy học: I. Kiểm tra bài cũ (2 phút) 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Kiểm tra các kiến thức có liên quan đến nội dung bài thực hành như: - Tính chất hoá học của C - Tính chất hoá học của muối cacbonat. II. Giảng bài mới hoạt động 1 (30 phút) tiến hành thí nghiệm Hoạt động của thầy và trò nội dung ghi bảng GV: Phát dụng cụ, hoá chất cho mỗi nhóm. GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: Thí nghiệm 1: - Lắp dụng cụ, hoá chất như H 3.1 SVG/129. - Cách tiến hành thí nghiệm. GV: Gọi học sinh nêu: - Hiện tượng quan sát được - Giải thích hiện tượng (quan sát kĩ màu sắc của hỗn hợp CuO, C và ống nghiệm đựng dung dịch Ca(OH)2 và viết PTHH). GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm nhiệt phân muối NaHCO3. Thí nghiệm 2: - Lắp dụng cụ, hoá chất như H3.2 SVG/129 - Cách tiến hành thí nghiệm. GV: Yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra trên thành ống nghiệm đựng NaHCO3 và sự thay đổi của ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong. HS: Nêu hiện tượng thí nghiệm và giải thích. GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ GV: Nêu vấn đề: Có 3 lọ không dán nhãn đựng riêng biệt các chất rắn CaCO3, Na2CO3, NaCl. Em hãy nêu cách nhận biết ? GV: Gọi hai HS nêu cách làm. GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm. Thí nghiệm 3: - Lấy một ít bột mỗi loại vào riêng biệt ba ống nghiệm - Cho nước vào từng ống nghiệm và lắc, lọ nào không tan là CaCO3, hai lọ tan là Na2CO3, NaCl. - Nhỏ dung dịch HCl vào 2 dung dịch vừa thu được. HS: Quan sát hiện tượng, giải thích và viết PT I. tiến hành thí nghiệm 1. Thí nghiệm 1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao 2CuO (r) + C (r) t 0 2Cu (r) + CO2 (k) (đen) (đen) (đỏ) 2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3 2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2 (r) (r) (h) (k) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (k) (dd) (r) (l) 3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua. Nhận biết 3 muối: CaCO3, Na2CO3, NaCl đựng riêng biệt. - Muối nào không tan là CaCO3 - Hai muối còn lại muối nào có khí thoát ra là Na2CO3, muối còn lại là NaCl - PTPƯ: Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2 (dd) (dd) (dd) (l) (k) hoạt động 2 (10 phút) viết bản tường trình thực hành GV: Nhận xét về ý thức, thái độ và kết quả thực hành của học sinh GV: Hướng dẫn học sinh thu hồi hoá chất, rửa ống nghiệm, dọn phòng. GV: Yêu cầu học sinh làm bản tường trình thực hành theo mẫu STT tên thí nghiệm cách tiến hành thí nghiệm hiện tượng quan sát được giải thích kết quả viết ptPư (nếu có) hoạt động 3 (5 phút) củng cố - hướng dẫn về nhà 1. Học thuộc tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng. 2. Đọc trước bài: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ 3. Sưu tầm tìm hiểu về các hợp chất hữu cơ. NS: 4/2/2007 NG: 5/2/2007 Chương 4: hiđrocacbon. nhiên liệu Tiết 43: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ a) Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ. - Nắm được cách phân loại các hợp chất hữu cơ. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được các chất hữu cơ thông thường với các chất vô cơ. B) chuẩn bị: 1. Tranh ảnh và một số đồ dùng chứa các hợp chất hữu cơ khác nhau. 2. Thí nghiệm: thí nghiệm chứng minh thành phần của hợp chất hữu cơ có cacbon: - ống nghiệm, đế sứ, cốc thuỷ tinh, đèn cồn. - Bông, dung dịch Ca(OH)2 c) Tổ chức dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: II. Giảng bài mới: Đặt vấn đề: GV giới thiệu nội dung chương 4 và giới thiệu bài học như SGK/106 hoạt động 1 (7 phút) tìm hiểu khái niệm về hợp chất hữu cơ Hoạt động của thầy và trò nội dung ghi bảng GV: Giới thiệu: Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta, trong hầu hết các loại lương thực, thực phẩm (gạo, ngô, thịt, cá...) trong các loại đồ dùng (quần, áo, giấy,...) và ngay trong cơ thể chúng ta. GV: Giới thiệu các mẫu vật hoặc hình vẽ, tranh, ảnh,.... GV: Để trả lời cho câu hỏi hợp chất hữu cơ là gì ta tiến hành làm thí nghiệm sau: GV: Làm thí nghiệm đốt cháy bông, úp ngược ống nghiệm trên ngọn lửa. Khi ống nghiệm mờ đi, xoay ống nghiệm lại rót vào một ít nước vôi trong và lắc đều. GV: Gọi một vài HS nhận xét hiện tượng quan sát được Hỏi: Tại sao nước vôi trong bị vẩn đục ? GV: Thông báo: Tương tự , khi đốt các hợp chất hữu cơ khác như : cồn, nến, đều tạo ra CO2. Hỏi : Qua thí nghiệm trên và các hiện tượng thực tế chứng tỏ hợp chất hữu cơ luôn có mặt của nguyên tố nào ? GV : Thông báo: Đa số các hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon chỉ có một số ít không là hợp chất hữu cơ như CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat kim loại ... Hỏi : Hợp chất hữu cơ là gì ? GV : Thuyết trình: Dựa vào thành phần phân tử, các hợp chất hữu cơ được chia thành hai loại chính + Hiđrocacbon: Phân tử chỉ có hai nguyên tố C và H + Dẫn xuất hiđrocacbon: Ngoài C và H, trong phân tử còn có các nguyên tố khác như oxi, clo, nitơ, ... GV : Yêu cầu HS làm bài tập: Cho các hợp chất sau: NaHCO3, C2H2, C6H6, C6H12O6, C3H7Cl, MgCO3, C2H4O2, CO. - Trong các hợp chất trên, hợp chất nào là hợp chất vô cơ, hợp chất nào là hợp chất hữu cơ ? - Hãy phân loại các hợp chất hữu cơ đó. HS : Thảo luận nhóm làm bài tập trên. I. khái niệm về hợp chất hữu cơ 1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu ? (SGK/ 106) 2. Hợp chất hữu cơ kà gì ? Là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat kim loại... 3. Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào ? a) Hiđrocacbon: Phân tử chỉ có hai nguyên tố C và H như: C2H2, C6H6, CH4, C6H6, C6H12. b) Dẫn xuất hiđrocacbon: Ngoài C và H, trong phân tử còn có các nguyên tố khác như oxi, clo, nitơ, ... VD : C6H12O6, C3H7Cl, C2H4O2, C2H6O, ... hoạt động 2 (25 phút) tìm hiểu khái niệm về hoá học hữu cơ Hoạt động của thầy và trò nội dung ghi bảng Hỏi: Em hãy nhắc lại khái niệm hoá học là gì ? Hỏi: Từ đó em hãy phát biểu hoá học hữu cơ là gì ? GV: Gọi một HS đọc khái niệm theo SGK Hỏi: Hoá học hữu cơ có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống con người, xã hội ? II. khái niệm về hoá học hữu cơ (SGK/ 107) hoạt động 3 (9 phút ) củng cố - hướng dẫn về nhà 1. Bài học hôm nay cần nắm được những nội dung kiến thức nào ? 2. Gọi một HS đọc phần ghi nhớ và một HS đọc phần “Em có biết” 3. Trả lời bài tập: 1, 2, 3 SGK/108 4. Đọc trước bài: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. 5. Về nhà: Làm bài tập: 4, 5, SGK / 108. NS: 5/2/2007 NG: 7/2/2007 Tiết 44: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ a) Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị, cacbon hoá trị IV, oxi hoá trị II, hiđro hoá trị I. - Hiểu được mỗi chất hữu cơ có một công thức cấu tạo ứng với một trật tự liên kết nhất định, các nguyên tử cacbon có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon. 2. Kĩ năng: - Viết được công thức cấu tạo của một số chất đơn giản, phân biệt được các chất khác nhau qua công thức cấu tạo. B) chuẩn bị: 1. Mô hình cấu tạo phân tử các hợp chất hữu cơ (dạng hình que) 2. Bộ mô hình phẳng cấu tạo phân tử các hợp chất hữu cơ. c) Tổ chức dạy học: I. Kiểm tra bài cũ HS1: Trình bày khái niệm về hợp chất hữu cơ, hợp chất hữu cơ được chia thành những loại nào cho ví dụ? HS2: Chữa bài tập 4/108 SGK. HS3: Chữa bài tập 5/108 SGK II. Giảng bài mới hoạt động 1 (15 phút) tìm hiểu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ Hoạt động của thầy và trò nội dung ghi bảng GV: Thông báo về hoá trị của cacbon, oxi, hiđro. GV: Hướng dẫn HS biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. Từ đó rút ra kết luận (hoặc GV gọi HS đọc kết luận SGK / 109). GV: Hướng dẫn HS lắp mô hình phân tử một số chất: CH4, CH3Cl, CH3OH, C2H6, ...

File đính kèm:

  • docGiao an hoa 9 tiet 3950 nam hoc 20082009.doc
Giáo án liên quan