Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2013-2014 môn: hóa học 9

Câu 2 (4,0 điểm):

a) Chỉ dùng 1 hóa chất nhận biết 4 dung dịch đựng riêng trong 4 lọ không dán nhãn: Na2SO3, Na2SO4, Na2CO3, AgNO3. Viết phương trình hóa học xảy ra nếu có.

b) Trình bày phương pháp hóa học:

- Tách Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp gồm Fe2O3, SiO2, Al2O3 ở dạng bột.

- Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp gồm: NaCl, Na2CO3, Na2S.

(Mỗi trường hợp chỉ được dùng duy nhất một dung dịch chứa một hoá chất)

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2862 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2013-2014 môn: hóa học 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2013-2014 Môn: Hóa học Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (3,0 điểm): Viết các phương trình phản ứng bởi chuỗi biến hóa sau: (2) (3) FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 (1) Fe (4) (5) (6) FeCl2 Fe(OH)2 FeSO4 Câu 2 (4,0 điểm): a) Chỉ dùng 1 hóa chất nhận biết 4 dung dịch đựng riêng trong 4 lọ không dán nhãn: Na2SO3, Na2SO4, Na2CO3, AgNO3. Viết phương trình hóa học xảy ra nếu có. b) Trình bày phương pháp hóa học: - Tách Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp gồm Fe2O3, SiO2, Al2O3 ở dạng bột. - Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp gồm: NaCl, Na2CO3, Na2S. (Mỗi trường hợp chỉ được dùng duy nhất một dung dịch chứa một hoá chất) Câu 3 (4,0 điểm): 1. Dung dịch A có chứa 1 gam NaOH, dung dịch B có chứa 1 gam HCl. Đổ dung dịch A vào dung dịch B thì thu được dung dịch C. Hãy cho biết pH của dung dịch C nằm trong khoảng nào? Giải thích. 2. Cho 2,08 gam MxOy tan hoàn toàn vào 100 gam dung dịch H2SO4 4,9%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y có nồng độ axit là 1,056%. Xác định công thức hóa học của oxit (MxOy) đó. Câu 4 (4,5 điểm) Hòa tan 49,6 gam hỗn hợp gồm một muối sunfat và một muối cacbonat của cùng một kim loại hóa trị I vào nước ta thu được dung dịch A. Chia dung dịch A làm hai phần bằng nhau: - Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 (lấy dư) thu được 2,24 lít CO2 (đktc). - Phần 2: Cho phản ứng với dung dịch BaCl2 (lấy dư) thu được 43 gam kết tủa trắng. a) Tìm công thức của 2 muối ban đầu. b) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của các muối trong hỗn hợp đầu. Câu 5 (4,5 điểm): a) Hòa tan 6,2 gam hoàn toàn Na2O vào trong 193,8 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A. b) Cho 50 gam dung dịch CuSO4 16% vào dung dịch A trên, thì thấy xuất hiện chất kết tủa. Lọc lấy kết tủa đem đun nóng đến khối lượng không đổi được chất rắn B, sau đó hòa tan hết chất rắn B vào trong dung dịch axit HCl 2M. Tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng. Cho biết: Cu = 64; S = 32; O = 16; Ag = 108; N = 14; Na = 23; H = 1; Cl = 35,5. _____________ Hết _____________ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2013-2014 Môn: Hóa học Câu 1 (3,0 điểm): t0 Viết phương trình hoá học: + 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 + FeCl3 + 3 NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl t0  + 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O + Fe + 2HCl FeCl2 + H2 + FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl + Fe(OH)2 + H2SO4 FeSO4 + 2H2O 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 2 (4,0 điểm): a) (2,0 điểm): Chất thử Na2SO3 Na2CO3 AgNO3 Na2SO4 HCl Có khí mùi hắc bay lên Có khí không mùi bay lên Kết tủa trắng Không có hiện tượng 2HCl + Na2CO3 2NaCl + H2O + CO2 2HCl + Na2SO3 2NaCl + H2O + SO2 HCl + AgNO3 AgCl + HNO3 1,0 0,25 0,5 0,25 b) (2,0 điểm) - Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH đặc, đun nóng Fe2O3 không tan, lọc tách được Fe2O3 . Còn Al2O3 và SiO2 tan theo PT: Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 +2H2O SiO2 + 2NaOH(đ) Na2SiO3 + H2O - Cho dung dịch HCl vào hỗn hợp sau đó cô cạn dung dịch thu được NaCl Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O Na2S + 2HCl 2NaCl + H2S 0,5 0,25 0,25 0.5 0,25 0,25 Câu 3 (4,0 điểm): 1. (1,5 điểm) Theo đề bài: nNaOH = 1/40 (mol) < nHCl = 1/36,5 ( mol) PTHH: NaOH + HCl NaCl + H2O Theo PTHH : nNaOH = nHCl => HCl dư . Vây dung dịch C có pH < 7 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 2. (2,5 điểm) nH2SO4=100.4,9100.98=0,05 mol ndd sau pư=100+2,08+102,08 g nH2SO4dư=102,08.1,056100.98=0,011 mol nH2SO4pư=0,039 mol PTHH MxOy+ yH2SO4 xM(SO4)yx+ yH2O (1) 1 mol y mol 0,039y 0,039 mol Từ PTHH ta có: 0,039y xM+16y= 2,08 M=18,667.2yx Chỉ có 2yx=3 ;M=56 thỏa mãn M là Fe; CTHH của oxit là Fe2O3 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ Câu 4 (4,5 điểm) Gọi Công thức là R2SO4 và R2CO3 với số mol lần lược là x, y có trong hỗn hợp ban đầu. Phần 1: R2CO3 + H2SO4 R2SO4 + H2O + CO2 (1) y y Phần 2: R2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2RCl (2) x x R2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2RCl (3) y y Từ 3 phương trình ta có: Giải ta được : x = y = 0,1mol và R = 23 Vậy R là Na Hai muối là : Na2SO4 ; Na2CO3 Khối lượng của Na2SO4 là 0,1 x 142 = 14,2g và 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 1,5 đ 0,5 đ 0,5 đ Câu 5 (4,5 điểm): nNa2O = 0,1 a) Hòa tan Na2O vào H2O xảy ra phản ứng: Na2O + H2O 2 NaOH (1) 0,1 0,2 mNaOH = 0,2 x 40 = 8g mddA = 193,8 + 6,2 = 200g C% ddA 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5 đ b) mCuSO4 = = 8g nCuSO4 = = 0,05 (mol) CuSO4 + 2 NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 (2) 0,05 0,2 0,05 0,1 0,05 Cu(OH)2 CuO + H2O (3) 0,05 0,05 CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (4) 0,05 0,1 nHCl = 0,1 (mol) Thể tích dung dịch HCl cần dùng: 0,1: 2 = 0,05 (l) = 50ml 0,25đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25đ 0,25đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ

File đính kèm:

  • docDe thi HSG Hoa hoc lop 9 cap huyen 20132014.doc
Giáo án liên quan