I. Mục Tiêu.
1. Kiến thức
- Hiểu tỷ lệ bản đồ là gì và ý nghĩa của 2 loại số tỷ lệ và thước tỷ lệ.
- Biết cách tính khoảng cách thực tế, dựa vào số tỷ lệ và thước tỷ lệ.
2. Kĩ năng
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay (đường thẳng ) và ngược lại
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3174 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 4 : Tỷ lệ bản đồ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày:
Giảng ngày:
Tiết 4 : Tỷ lệ bản đồ
I. Mục Tiêu.
1. Kiến thức
- Hiểu tỷ lệ bản đồ là gì và ý nghĩa của 2 loại số tỷ lệ và thước tỷ lệ.
- Biết cách tính khoảng cách thực tế, dựa vào số tỷ lệ và thước tỷ lệ.
2. Kĩ năng
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay (đường thẳng ) và ngược lại
3. Thái độ
Giáo dục ý thức học tập
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo duc
Tư duy
Giao tiếp
Làm chủ bản thân
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy hoc
- Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở
IV. Đồ dùng dạy học.
- Tranh H.8 phóng to, một số loại bản đồ có tỷ lệ khác nhau.
- Thước tỷ lệ.
V. Hoạt động dạy học.
*Khởi động ;
-Mục tiêu:củng cố kiến thức cũ,gây hứng thú học tập
-Thời gian;(5’)
-Cách tiến hành:
*Kiểm tra : 1- Bản đồ là gì? Muốn vẽ bản đồ người ta phải làm ntn?
GTB:? HS qs bđ TNVN .
H:Em có nhận xét gì về những hình ảnh trên bản đồ so với ngoài thực tế? => Việc thu nhỏ DT ngoài thực tế để vẽ trên bđ theo 1 quy ước nhất định gọi là tỷ lệ bđ. Vậy, Cách tính tỷ lệ ntn? => Là nội dung bài học.
*Tiến trình bài giảng.
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
HĐ1:
*Mục tiêu:- Hiểu tỷ lệ bản đồ là gì và ý nghĩa của 2 loại số tỷ lệ và thước tỷ lệ.
*Thời gian:20’
*Đồ dùng dạy học ;Tranh H.8 phóng to, một số loại bản đồ có tỷ lệ khác nhau.
- Thước tỷ lệ.
*Tiến hành:
- HS qs bđ TNVN.
H: Bên cạnh phần chú giải người ta còn vẽ những gì?
- Đọc ND đó (tỉ lệ bđ).
VD: 1: 100.000 -> tỉ lệ số.
- Cứ 1cm trên bđ = 100.000cm ngoài thực tế.
= 1km (trừ 5 số cuối)
1. ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
a) Tỷ lệ số:
H: Em đọc, giải thích tỷ lệ số trên bđ TN Châu Âu?
H: Vậy Tỷ lệ số trên bđ có ý nghĩa ntn?
- HS qs H.8, 9.
=> Tỷ lệ số luôn có tỷ số bằng 1, nếu số càng lớn thì tỷ lệ càng nhỏ.
H: So sánh 2 bản đồ H.8, 9 -> bđ có tỷ lệ lớn, bđ nào có tỷ lệ nhỏ?
H:bđ tỷ lệ nào có độ chính xác, chi tiết cao?
H:Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa tỷ lệ trên bđ với các ĐT địa lý trên bđ?
- HS đọc kênh chữ cuối (12).
H:Người ta phân chia ra các loại tỷ lệ bđ ntn?
- HS qs bđ các nước trên tg, bđ Lào Cai.
H: Đọc tỷ lệ, phân loại tỷ lệ bđ? bđ nào có tỷ lệ lớn hơn.
- HS qs thước tỷ lệ.
H: XĐ chiều dài của thước? Mỗi đoạn dài bao nhiêu?
-. Thước dùng đo k/c trên bđ -> GV đo mẫu. Cứ 1cm trên bđ = 10km trên thực địa.
H:Vậy, em hiểu thước tỷ lệ là gì?
- Đo theo đường thẳng ,đường chim bay.
VD: 1 : 200.000
- Cứ 1cm trên bđ =2km thực địa.
- Tỷ lệ số cho biết k/c trên bđ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực địa.
- Tỷ số luôn là 1.
- Mẫu số càng lớn thì tỷ lệ càng nhỏ và ngược lại.
VD:
- Tỷ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết càng cao.
- BĐ tỷ lệ lớn trên 1:200.000.
- BĐ tỷ lệ TB:
1:200.000 ->1:1000.000.
- BĐ tỷ lệ nhỏ:
dưới 1:1000.000.
b. Tỷ lệ thước:
- Là thước đo tính sẵn mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa.
HĐ2:
*Mục tiêu:Biết cách tính khoảng cách thực tế, dựa vào số tỷ lệ và thước tỷ lệ.
*Thời gian:15’
*Tiến hành:
- GV HD HS qs cách đo k/c trên bđ = thước tỷ lệ.
- Đo bằng thước kẻ, dây, Compa.
Chú ý: Đo đường chính giữa điểm định đo.
H:Em đọc đơn vị đo chiều dài?
BT: 1 đoạn sông Hồng trên bđ đo được 3cm. Với bđ có tỷ lệ 1:15.000.000 = 150km. Tính chiều dài thực tế đoạn sông đó.
H: So sánh 2 cách tính k/c trên bđ: tỷ lệ số, tỷ lệ thước thì cách tính nào nhanh hơn?
2. Đo tính khoảng cách thực địa dựa vào tỷ lệ thước và tỷ lệ số trên bản đồ.
a. Đo bằng thước tỷ lệ:
BT4: Đo k/c từ KS Hải Vân ->Thu Bồn là 480m.
- Từ A-> B: 480m
A-> C: 875m
b. Đo bằng tỷ lệ số:
Tóm tắt: - Bđ: tỷ lệ 15.000.000
- Sông trên bđ: 3 cm.
- Tính chiều dài thực tế.
Giải: 3X15.000.000
= 3X150km = 450km.
VI,Tổng kết hướng dẫn học tập ở nhà:5p
a. Củng cố - kiểm tra.
XĐ, giải thích tỷ lệ bđ tg, Châu á? Bđ nào có tỷ lệ lớn hơn?
HS làm bài tập 3 phần 1, 2 – BT BĐ.
-> Giáo viên thu chấm 1 số em.
b. Dặn dò – BT :
- 3(BT BĐ), 1, 3 (SGK).
.................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Giaoandia6_t4.doc