Bài giảng Tiết 41. luyện tập chương 3: phi kim - Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

1. Kiến thức

Giúp HS hệ thống hoá lại các kiến thức đã học trong chương như sau:

- Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axit cacbonic, tính chất của muối cacbonat.

- Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của nguyên tố trong chu kỳ, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn

doc35 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1179 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 41. luyện tập chương 3: phi kim - Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Ngày soạn: 14/1/2011 Ngày dạy:18/1/2011 Tiết 41. Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học A. Mục tiêu 1. Kiến thức Giúp HS hệ thống hoá lại các kiến thức đã học trong chương như sau: - Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axit cacbonic, tính chất của muối cacbonat. - Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của nguyên tố trong chu kỳ, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn. 2. Kỹ năng HS biết: - Chọn chất thích hợp lập sơ đồ dãy biến đổi giữa các chất. Viết phương trình hoá học cụ thể. - Biết xây dựng sự biến đổi giữa các loại chất và cụ thể hoá thành dãy biến đổi cụ thể và ngược lại. Viết phương trình hoá học biểu diễn sự biến đổi đó. - Biết vận dụng bảng tuần hoàn. Cụ thể hoá ý nghĩa của ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm. Vận dụng quy luật sự biến đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm đối với từng nguyên tố cụ thể, so sánh tính kim loại, tính phi kim của một nguyên tố với những nguyên tố lân cận. Suy đoán cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố cụ thể từ vị trí và ngược lại. B. Chuẩn bị của GV và HS GV: - Hệ thống câu hỏi, bài tập hướng dẫn HS hoạt động. - Chuẩn bị nội dung vào bản trong (câu hỏi cho HS hoạt động, sơ đồ biểu diễn tính chất…) - Máy chiếu, giấy trong, bút dạ HS: - Ôn tập: Tính chất hoá học của phi kim , clo, cacbon và hợp chất của cacbon. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học: cấu tạo bảng tuần hoàn, sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, ý nghĩa của bảng tuần hoàn C. Tiến trình bài giảng Hoạt động của GVvà HS Nội dung Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (10 phút) HS 1: - Nêu biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn. - ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn. HS2: Chữa bài tập 6 SGK. HS dưới lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét cho điểm. Đ/a: Mục III, IV SGK/99 Bài 6/101: - Thứ tự tính phi kim tăng dần: As, P, N, O, F -- - Giải thích: + As, P, N cùng có 5 e ở lớp ngoài cùng, ở nhóm V. Theo vị trí của 3 nguyên tố và quy luật biến thiên tính chất trong nhóm ta biết được tính phi kim tăng theo trật tự sau: As, P, N + N, O, F có cùng 2 lớp e, cùng ở chu kì 2. Theo vị trí trong chu kì và quy luật biến thiên tính chất kim loại, phi kim ta biết được tính phi kim tăng theo trật tự sau: N, O, F. Do đó ta suy ra được kết quả trên. Hoạt động 2 I. Kiến thức cần nhớ (20 phút) GV: Yêu cầu HS gấp SGK lại. Chiếu sơ đồ sau lên màn hình: Yêu cầu HS điền các loại chất thích hợp vào ô trống, đồng thời điền các loại chất thích hợp, tác dụng với phi kim. HS: Làm bài tập trên GV: Chiếu sơ đồ 1 đã hoàn chỉnh (như bên) lên màn hình. HS: Tự chỉnh đáp án. GV: Chiếu sơ đồ 2 lên màn hình, yêu cầu HS hoàn chỉnh sơ đồ và viết phương trình phản ứng minh hoạ. HS: Hoàn thành sơ đồ 2 trên phim trong. GV: Chiếu bài làm của một vài HS lên màn hình và nhận xét. GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn chỉnh sơ đồ 3, viết phương trình phản ứng minh hoạ? 1. Tính chất hoá học của phi kim 2. Tính chất hoá học của một số phi kim cụ thể a) Tính chất hoá học của clo Phương trình: 1) 2) 3) 4) b) Tính chất hoá học của cacbon và các hợp chất của cacbon HS: Thảo luận nhóm, ghi lại vào vở, giấy trong (hoặc bảng nhóm) GV: Em hãy nêu những nội dung kiến thức mà em được biết về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học? HS: Trình bày, HS khác nghe và bổ sung. GV: Chiếu một số nội dung mà HS cần nắm được trong mục này. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 4/103 HS: Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học trả lời. Phương trình: 1) 2) 3) 4) 5) 6) 7) 8) 3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học a) Cấu tạo bảng tuần hoàn - Ô nguyên tố - Chu kì - Nhóm b) Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn c) ý nghĩa của bảng tuần hoàn Bài 4-103 + A ở ô số 11 đó là Na, điện tích hạt nhân của nguyên tử là 11+ nguyên tử A có 11 e, A ở chu kì 3, nhóm I nên A có 3 lớp e ngoài cùng là 1 e đ A là kim loại. + Tính chất hoá học đặc trưng của A là tính khử mạnh. + Tính chất hoá học của A mạnh hơn nguyên tố đứng trên là Liti nhưng yếu hơn nguyên tố đứng dưới là Kali và mạnh hơn nguyên tố sau trong cùng chu kì là Magie. Hoạt động 3 II. BàI tập (13 phút) GV: Chiếu Bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất khí không màu (đựng trong các bình riêng biệt bị mất nhãn) ,, . HS: Làm bài tập vào phim trong. GV: chiếu bài làm của một số đối tượng. HS: Theo dõi, nhận xét, sửa sai. GV: Chiếu Bài tập 2: Cho 10,2 gam hỗn hợp gồm , hoà tan hoàn toàn trong dung dịch , toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng dung dịch dư, thấy thu được 10 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. HS: Tóm tắt bài và phân tích bài. GV: chiếu lên màn hình câu hỏi dẫn dắt để HS làm bài tập: - Viết phương trình phản ứng - Tính số mol CaCO3(r) đsố mol và số mol MgCO3 ở phản ứng 2. - Tính khối lượng - Tính khối lượng: 1 HS làm trên bảng. HS khác làm bài tập 2 vào vở, theo dõi bạn làm, nhận xét và bổ sung. GV: Theo dõi giúp đỡ HS dưới lớp, nhận xét, chốt đáp án và cách làm. HS: Tự sửa bài. Bài tập 1: *) Lần lượt dẫn các chất khí vào dung dịch nước vôi trong dư: - Nếu thấy dung dịch nước vôi trong vẩn đục là khí - Nếu thấy dung dịch nước vôi trong không vẩn đục là ,. *) Đốt cháy hai khí còn lại rồi dẫn sản phẩm vào nước vôi trong dư: - Nếu thấy dung dịch nước vôi trong vẩn đục thì khí đem đốt là . 2CO + O2 2CO2 - Còn lại là : 2H2 + O2 2H2O Bài tập 2: m hh = 10,2 gam mchất rắn= 10 gam mMgO = ? Phương trình 1) 2) 3) Theo phương trình 2, 3: Hoạt động 4. dặn dò (2 phút) - Tiếp tục ôn tập những nội dung còn chưa nắm vững - Làm bài tập còn lại chưa làm 1, 2, 3, 5, 6 SGK/103. - Đọc trước nội dung bài 33/104 và chuẩn bị cho buổi thực hành về tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng, bản tường trình: Ngày….. tháng……năm…… Họ và tên: Nhóm: Tường trình hoá học bài số: Tên bài: STT Tên thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Giải thích Phương trình phản ứng Ngày soạn: 14/1/2011 Ngày dạy:20/1/2011 Tiết 42. Thực hành: tính chất hoá học của Phi kim và hợp chất của chúng A. Mục tiêu 1 Kiến thức Khắc sâu kiến thức về phi kim, tính chất đặc trưng của muối cacbonat, muối clorua. 2. Kĩ năng Tiếp tục rèn luyện về kỹ năng thực hành hoá học, giải bàI tập thực nghiệm hoá học. 3. Giáo dục Rèn luyện ý thức nghiêm túc, cẩn thận…trong thực hành hoá học, giáo dục lòng yêu thích bộ môn, say mê nghiên cứu khoa học. B. Chuẩn bị của GV và HS GV: Chuẩn bị bộ dụng cụ và hoá chất cho 5-6 nhóm: * Dụng cụ: Giá ống nghiệm, 10 ống nghiệm, đèn cồn, giá sắt, ống dẫn khí, ống hút * Hoá chất:,. Dung dịch: nước vôi trong (dung dịch),, , , , HS: Ôn tập tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng, chuẩn bị bản tường trình. C. Tiến trình bài giảng Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 Kiểm tra các kiến thức có liên quan đến bài thực hành (5 phút) GV: Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức có liên quan đến nội dung bài thực hành: - Tính chất của C. - Tính chất bị nhiệt phân huỷ của các muối hiđro cacbonat. - Tính tan và tính chất tác dụng được với dung dịch axit của các muối cacbonat. HS: Nhắc lại lý thuyết. GV: Yêu cầu các nhóm kiểm tra dụng cụ và hoá chất đ báo cáo. HS: Kiểm tra báo cáo. Hoạt động 2 I. Tiến hành thí nghiệm (30 phút) GV: Hướng dẫn HS lắp dụng cụ như hình vẽ sau: GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm đựng dung dịch. Sau đó bỏ đèn cồn ra và quan sát kỹ hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm A. HS: Tiến hành thí nghiệm đQuan sát, nêu hiện tượng thí nghiệm, viết phương trình phản ứng và giải thích. GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm HS: Tiến hành thí nghiệm theo các bước bên. GV: Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng: Thành ống nghiệm, dung dịch nước vôi trong. HS: Quan sát hiện tượng và ghi vào vở hoặc vào bảng nhóm đ trình bày, HS khác theo dõi nhận xét và bổ sung. 1. Thí nghiệm 1: cacbon khử ở nhiệt độ cao * Thí nghiệm: - Lấy một thìa con hỗn hợp và cho vào ống nghiệm A, rồi lắp dụng cụ như hình vẽ sau: - Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm A, sau đó tập trung đun vào đáy ống nghiệm A. * Hiện tượng: - Hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm A chuyển dần từ đen sang đỏ. - Dung dịch nước vôi trong vẩn đục vì: * Phương trình phản ứng: 2. Thí nghiệm 2 * Thí nghiệm: Nhiệt phân muối - Lấy 1 thìa nhỏ cho vào đáy ống nghiệm, đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn theo sơ đồ lắp ráp sau: - Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm, sau đó đun tập trung vào đáy ống nghiệm. * Hiện tượng: - Dung dịch nước vôi trong vẩn đục vì: GV: Yêu cầu các nhóm HS trình bày cách phân biệt 3 lọ hoá chất đựng 3 chất rắn ở dạng bột:,, . HS: Đại diện nhóm trình bày cách tiến hành phân biệt. GV: Yêu cầu HS tiến hành phân biệt 3 lọ hoá chất theo cách trên và ghi lại kết quả. HS: Tiến hành thí nghiệm GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả, GV ghi lại để nhận xét, chấm điểm. HS: Báo cáo kết quả: - Lọ 1: đựng… - Lọ 2: đựng… - Lọ 3: đựng… GV: Kết luận. 3. Thí nghiệm 3 Nhận biết muối cacbonat và muối clorua. - Đánh số thứ tự tương ứng giữa các lọ hoá chất và ống nghiệm. - Lấy ở mỗi lọ hoá chất một ít chất bột cho vào các ống nghiệm tương ứng. - Cho nước vào các ống nghiệm và lắc đều. + Nếu chất bột tan là , + Nếu chất bột không tan là: - Nhỏ dung dịch vào 2 dung dịch vừa thu được: + Nếu có sủi bọt là + Nếu không có sủi bọt là Vì: Hoạt động 3 II. viết Tường trình (8 phút) GV: Hướng dẫn HS thu hồi hoá chất, rửa ống nghiệm, thu dọn các dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phòng thí nghiệm. HS: Thu dọn vệ sinh phòng thí nghiệm GV: Kiểm tra dụng cụ các nhóm. Yêu cầu HS làm tường trình để cuối giờ thu. HS: Làm tường trình. Hoạt động 3. dặn dò (2 phút) - Tìm hiểu về hợp chất hữu cơ đã được biết qua chương trình sinh học 6 và 8. - Đọc trước bài 34 SGK/106 tìm hiểu khái niệm, phân loại, nguồn gốc của hợp chất hữu cơ. - Sưu tầm tư liệu hình ảnh nói về hợp chất hữu cơ: Vai trò, ô nhiễm….. Tuần 22 Ngày soạn: 21/1/2011 Ngày dạy:25/1/2011 Chương IV. Hiđrocacbon. Nhiên liệu Tiết 43. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ A. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS hiểu thế nào là hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ. - Nắm được cách phân loại các hợp chất hữu cơ. 2. Kĩ năng - Phân biệt được các chất hữu cơ thông thường với các chất vô cơ. B. Chuẩn bị của GV và HS GV: + Máy chiếu + Tranh ảnh và một số đồ dùng chứa các hợp chất hữu cơ khác nhau. + Thí nghiệm: thí nghiệm chứng minh thành phần của hợp chất hữu cơ có cacbon. - Dụng cụ: ống nghiệm, đế sứ, đèn cồn, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh. - Hoá chất: Bông, dung dịch HS: Tìm hiểu về các hợp chất hữu cơ C. Tiến trình bài giảng Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ 1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu? (5 phút) GV: Giới thiệu sơ lược về hợp chất hữu cơ. HS: Nghe và ghi bài. GV: Giới thiệu các mẫu vật hoặc hình vẽ, tranh, ảnh…. HS: Quan sát hình vẽ, mẫu vật. - Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta, trong hầu hết các loại lương thực, thực phẩm (gạo, thịt, cá, rau, quả…) trong các loại đồ dùng (quần, áo, giấy…) và ngay trong cơ thể chúng ta. Hoạt động 2 2. Hợp chất hữu cơ là gì? (14 phút) GV: Để trả lời cho câu hỏi trên, ta tiến hành làm thí nghiệm: Đốt cháy bông, úp ống nghiệm trên ngọn lửa, khi ống nghiệm mờ đi, xoay lại, rót nước vôi vào và lắc đều. HS: Quan sát thí nghiệm GV: Gọi một HS nhận xét hiện tượng. HS: Nhận xét hiện tượng. GV: Các em hãy giải thích: tại sao nước vôi vẩn đục? HS: Giải thích. GV: Tương tự, khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ khác như: cồn, nến đều tạo ra . Trong thành phần của các hợp chất hữu cơ đều có chứa nguyên tố nào? HS: kết luận. GV: Lưu ý HS: Đa số các hợp chất của cacbon là hợp chất hữu cơ. Chỉ có một số ít không là hợp chất hữu cơ như: , ,, các muối cacbonat kim loại… HS: Nghe và ghi bài Thí nghiệm: Đốt cháy bông Hiện tượng: Nước vôi trong vẩn đục - Nước vôi trong vẩn đục vì bông cháy có sinh ra . Kết luận: Vậy hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ oxit của Cacbon và H2CO3, muối cacbonat kim loại …..) Hoạt động 3 3. Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào? (10 phút) GV: Thuyết trình: Dựa vào thành phần phân tử, các hợp chất hữu cơ được chia thành 2 loại chính (chiếu): HS: Nghe và ghi bài GV: Chiếu Bài tập 1: Cho các hợp chất sau: , , , ; , , , . - Trong các hợp chất trên, hợp chất nào là hợp chất vô cơ, hợp chất nào là hợp chất hữu cơ? - Phân loại các hợp chất hữu cơ? HS: Làm bài tập vào vở đ trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung. GV: Chốt đáp án đúng. Bài tập 1: 1) Các hợp chất vô cơ gồm: , , . 2) Các hợp chất hữu cơ gồm: , ,,,. Trong đó: a) Các hợp chất thuộc loại hiđrocacbon gồm: , . b) Các hợp chất là dẫn xuất của hiđrocacbon là: , , . Hoạt động 4 II. Khái niệm về hoá học hữu cơ (6 phút) GV: Yêu cầu HS đọc SGK sau đó gọi HS tóm tắt theo các câu hỏi gợi ý sau: + Hoá học hữu cơ là gì? + Hoá học hữu cơ có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống, xã hội…? HS: Đọc SGK đ Tóm tắt - Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và những chuyển đổi của chúng. - Ngành hoá học hữu cơ đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội. Hoạt động 5. Củng cố (8 phút) GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1, 2 SGK/108 HS: Làm bài tập đ trình bày lựa chọn GV: Chiếu Bài tập 2: Hãy chọn một câu đúng trong mỗi câu sau: Câu 1: Cho các nhóm chất sau: A: , , B: , , C: , , C: CO2, CaCO3, H2CO3 1. Nhóm chất đều gồm các hợp chất hữu cơ là: 2. Nhóm chất đều gồm các hợp chất vô cơ là: Câu 2: Cho các nhóm chất sau: A: , , B:, , C: , , D: C2H6O, CH3COOH, CH3Cl 1. Nhóm chất đều gồm các hiđrocacbon là: 2. Nhóm chất đều gồm các dẫn xuất của hiđrocacbon là: Bài 1: d Bài 2: c Bài tập 2: Câu 1 1-c 2-d Câu 2: 1-b 2-d Hoạt động 6. Dặn dò (2 phút) Học bài và làm bài tập 3, 4, 5 (SGK, tr. 108) Tìm hiểu về cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ Ôn lại hoá trị của các nguyên tố Đọc mục “Em có biết?” SGK/108 A. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị, cacbon hoá trị IV, oxi hoá trị II, hiđro hoá trị I. - Hiểu được mỗi chất hữu cơ có một công thức cấu tạo ứng với một trật tự liên kết xác định, các nguyên tử cacbon có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon. 2. Kĩ năng - Viết được công thức cấu tạo của một số chất đơn giản, phân biệt được các chất khác nhau qua công thức cấu tạo. B. Chuẩn bị của GV và HS GV: Máy chiếu, phim trong. Mô hình cấu tạo phân tử các hợp chất hữu cơ (dạng hình que). Bộ mô hình phẳng cấu tạo phân tử các hợp chất hữu cơ HS: Đọc trước bài và tìm hiểu cấu tạo phân tử các hợp chất hữu cơ C. Tiến trình bài giảng Hoạt động của GVvà HS Nội dung Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (9 phút) HS1: Trình bày: - Khái niệm về hợp chất hữu cơ. - Phân loại các hợp chất hữu cơ. HS2: Chữa bài tập 4 (SGK, tr.108). HS3: Chữa bài tập 5 (SGK, tr.108). HS dưới lớp theo dõi nhận xét và sửa sai. GV: Nhận xét và cho điểm Đáp án: Kết luận chung SGK - 107 Bài tập 4 (SGK/108): Bài tập 5 (SGK, tr.108): Hợp chất hữu cơ Hợp chất vô cơ Hiđrocacbon Dẫn xuất của hiđrocacbon Hoạt động 2 I. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ (20 phút) GV: Thông báo về hoá trị của cacbon, hiđro, oxi… HS: Nghe và ghi bài. GV: Hướng dẫn HS biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử đ yêu cầu 1HS đọc kết luận trong SGK/109 GV: Hướng dẫn HS lắp mô hình phân tử một số chất (ví dụ: , , , ). (mô hình phẳng và mô hình dạng rỗng). HS: Lắp mô hình theo hướng dẫn. GV: Hướng dẫn HS biểu diễn các liên kết trong phân tử: * * GV: Thông báo: Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch GV: Giới thiệu 3 loại mạch cacbon đ biểu diễn liên kết trong các phân tử: , . HS: Nghe, ghi. GV: Đặt vấn đề: Với công thức phân tử có hai chất khác nhau: * Rượu etylic: * Đimetyl ete: GV: Thuyết trình: Hai hợp chất trên có sự khác nhau về trật tự giữa các nguyên tử. Đó là nguyên nhân làm cho rượu etylic có tính chất khác với đimetyl ete. HS: Nghe và ghi bài. đ 1HS đọc kết luận trong SGK/110 1. Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử - Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị IV, hiđro có hoá trị I, oxi có hoá trị II. - Như vậy: Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử. Ví dụ: Phân tử * Phân tử * Phân tử 2. Mạch cacbon - Có ba loại mạch cacbon: * Mạch thẳng: * Mạch nhánh: * Mạch vòng: 3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử Như vậy: Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử. Hoạt động 3 II. Công thức cấu tạo (7 phút) GV: Yêu cầu HS đọc SGK: Công thức cấu tạo. HS: Đọc GV lấy một số ví dụ, lưu ý HS cách viết: - Xác định dạng mạch dựa vào số nguyên tử C, H…. vị trí một số nguyên tố khác Cl, O… GV: Nhìn vào công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ ta biết được những thông tin gì? HS: Nêu ý nghĩa của công thức cấu tạo. - Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo Ví dụ: * : etilen Công thức cấu tạo của etilen: Viết gọn: * Rượu etylic Thu gọn: ý nghĩa: Công thức cấu tạo cho biết thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. Hoạt động 4. Củng cố (6 phút) GV: Chiếu Bài tập 1: Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử như sau: , , . HS: Viết công thức cấu tạo vào phim trong. GV: Chiếu một số bài, yêu cầu HS khác nhận xét và bổ sung đ GV chốt đáp án đúng. HS: Tự sửa bài. Bài tập 1: * : Viết gọn: * : Viết gọn: *: Viết gọn: Hoạt động 5. Dặn dò (3 phút) Học bài và làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (SGK, tr. 112) Đọc mục “Em có biết?” SGK-111 Hướng dẫn bài tập 5-112: + Cách 1 (phương pháp bảo toàn khối lượng): + Tính n của nước đ nH đ mH đ mC = mA - mH + Gọi công thức của A là CxHy + Đưa ra tỉ lệ đ Công thức đơn giản của A + Dựa vào MA đ công thức phân tử của A + Cách 2 HS tự tìm hiểu trên các sách tham khảo để làm – theo PTPU cháy. Tuần 23 Ngày soạn: 12/2/09 Tiết 45. Metan (=16) A. Mục tiêu Kiến thức - Nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hoá học của metan.. - Nắm được định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế. - Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của metan. 2. Kĩ năng - Viết được PTHH của phản ứng thế, phản ứng cháy của metan B. Chuẩn bị của GV và HS GV: - 4 bộ mô hình phân tử metan (dạng đặc, dạng rỗng). - Khí , dung dịch ; ống thuỷ tinh có vuốt nhọn, cốc thuỷ tinh, ống nghiệm. - Máy chiếu, giấy trong, bút dạ. HS: Ôn tập cấu tạo phân tử các hợp chất hữu cơ, các loại phản ứng đã học. C. Tiến trình bài giảng Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 I. Trạng thái tự nhiên , tính chất vật lý (6 phút) GV: Giới thiệu trạng thái tự nhiên của metan và cách thu khí metan trong bùn ao. HS: Ghi nhớ GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí metan, đồng thời liên hệ thực tế (khi lội xuống ao nơi có nhiều bùn thấy bọt khí thoát lên) để rút ra các tính chất vật lý của metan. Tính tỷ khối của metan so với không khí? HS: Kết luận về tính chất vật lí của metan. 1. Trạng thái tự nhiên Trong tự nhiên, khí metan có nhiều trong các mỏ khí (khí thiên nhiên): - Trong các mỏ dầu (khí mỏ dầu hay khí đồng hành). - Trong các mỏ than (khí mỏ than), trong bùn ao (khí bùn ao). - Trong khí biogas 2. Tính chất vật lý: Metan là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí (), rất ít tan trong nước. Hoạt động 2 II. cấu tạo phân tử (5 phút) GV: Hướng dẫn HS lắp mô hình phân tử metan (dạng rỗng) , cho HS quan sát mô hình phân tử metan (dạng đặc) và viết công thức cấu tạo của metan HS: Viết công thức cấu tạo GV: yêu cầu HS quan sát mô hình và rút ra nhận xét về đặc điểm cấu tạo của metan. GV: Giới thiệu: Liên kết đơn bền. Đặc điểm: Trong phân tử metan có 4 liên kết đơn. Hoạt động 3 III. Tính chất hoá học của metan (19 phút) GV: làm thí nghiệm đốt cháy metan. HS: Quan sát thí nghiệm đ hiện tượng. GV: Đốt cháy metan thu được những sản phẩm nào? Vì sao? HS: Dựa vào hiện tượng trả lời. GV: Chốt: Metan cháy tạo thành khí và hơi nước. Em hãy viết phương trình phản ứng xảy ra? HS: Viết phương trình phản ứng GV: Giới thiệu: - Phản ứng đốt cháy metan toả ra nhiều nhiệt. Vì vậy, người ta thường dùng metan làm nhiên liệu. - Hỗn hợp một thể tích metan và hai thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh. GV: Làm thí nghiệm: - Đưa bình có chứa hỗn hợp metan và clo vào chùm ánh sáng của máy chiếu. - Sau một thời gian, cho nước vào bình, lắc nhẹ rồi thêm vào một mẩu giấy quỳ tím. HS: Quan sát thí nghiệm đ hiện tượng. GV: Từ các hiện tượng trên các em rút ra nhận xét gì? HS: Nhận xét. GV: Hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng (chiếu lên màn hình: mô phỏng sự thay thế nguyên tử hiđro bằng clo ở các giai đoạn). HS: Viết các phương trình phản ứng. GV: Phản ứng giữa metan và clo thuộc loại phản ứng gì? HS: Dựa vào dấu hiệu để nhận biết loại phản ứng. GV: Nhìn chung các hợp chất hiđrocacbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều có phản ứng thế, như: C2H6, C3H8, C4H10. 1. Tác dụng với oxi Thí nghiệm: Đốt metan Hiện tượng, sản phẩm phản ứng: Đốt cháy metan ta thu được: - Khí (dựa vào dấu hiệu: nước vôi trong vẩn đục). - Hơi nước (vì có các giọt nước bám vào thành ống nghiệm) Phương trình: 2. Tác dụng với clo Thí nghiệm: phản ứng của metan với clo Hiện tượng: - Màu vàng nhạt của clo mất đi. - Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Nhận xét: - Màu vàng nhạt của clo mất đi chứng tỏ đã xảy ra phản ứng. - Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ: Vậy sản phẩm (khi tan vào trong nước) tạo thành dung dịch axit. Phương trình phản ứng: đ Phản ứng trên được gọi là phản ứng thế Hoạt động 4 IV. ứng dụng (3 phút) GV: Yêu cầu dựa vào tính chất và thông tin SGK/115 nêu ứng dụng của metan. HS: Trình bày. - Là nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất. - Là nguyên liệu để điều chế hiđro theo sơ đồ phản ứng: - Metan còn được dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác…. Hoạt động 5. Củng cố (10 phút) GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1/116. HS: Làm bài tập 1 vào vở đ trình bày. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3/116. HS: Đọc bài, tóm tắt và phân tích bài. GV: Yêu cầu HS làm bài tập vào vở, gọi một HS lên bảng làm từng câu. HS: Làm bài tập. GV: Theo dõi hỗ trợ HS dưới lớp. HS: dưới lớp theo dõi bạn làm nhận xét, sửa sai. GV: Yêu cầu HS về nhà làm theo cách khác Bài tập 1: CH4 H2 Cl2 O2 CH4 x x H2 x x Cl2 x x O2 x x Các khí trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ: CH4 và O2; H2 và O2 Bài tập 3: = 11,2 lít = ? =? Theo phương trình: Hoạt động 6. dặn dò (2 phút) - Học công thức cấu tạo, tính chất hoá học của metan. - Làm bài tập 2, 4 (SGK/116) - Đọc mục “Em có biết?” SGK/116 - Tìm hiểu về hiđrocacbon tiếp theo etilen Ngày soạn: 8/2/09 Tiết 46 Etilen - Công thức phân tử: - Phân tử khối: 28 A. Mục tiêu Kiến thức - Nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hoá học của etilen.. - Hiểu được khái niệm liên kết đôi và đặc điểm của nó. - Hiểu được phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp là các phản ứng đặc trưng của etilen và các hiđrocacbon có liên kết đôi. - Biết được một số ứng dụng quan trọng của etilen. 2. Kĩ năng - Biết cách viết phương trình hoá học của phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phân biệt etilen với metan bằng phản ứng với dung dịch brom. B. Chuẩn bị của GV và HS GV: - Mô hình phân tử etilen (dạng đặc, dạng rỗng). - Tranh vẽ phản ứng của etilen với dung dịch brom - Máy chiếu, giấy trong, bút dạ, mẫu chất dẻo P.E HS: Ôn tập cấu tạo các phân tử hợp chất hữu cơ, tính chất hoá học của etilen. C. Tiến trình bài giảng Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (7 phút) HS 1: Nêu đặc điểm cấu tạo, tính chất hoá học của metan. (ghi lại ở góc bảng phải) HS2: Chữa bài tập 3 (SGK, tr.116) theo cách 2. GV: Tổ chức để HS trong lớp nhận xét, bổ sung đ GV chấm điểm. Bài tập 3 (SGK, tr.116): Phương trình: Cách 2: Đối với các chất khí, nếu ở cùng một điệu kiện thì tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ về thể tíchđtheo phương trình: * * Hoạt động 2 I. Tính chất vật lý (3 phút) GV: Giới thiệu tính chất vật lý của etilen và chiếu lên màn hình. HS: Nghe và ghi bài - Etilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí () Hoạt động 3 II. cấu tạo phân tử (7 phút) GV: Hướng dẫn HS lắp mô hình

File đính kèm:

  • docGiao an hoa 9 chi tiet 2 cot tiet 41 50.doc