Bài giảng Tiết 41: thực hành : tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng

1.Kiến thức:

- Học sinh khắc sâu kiến thức về phi kim, tính chất đặc trưng của muối cacbonnat, muối clorua.

2.Kỹ năng:

- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học, viết tường trình thực hành hóa học

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 4120 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 41: thực hành : tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 21/01/2014 Ngày dạy : 22/01/2014 Tiết 41: THỰC HÀNH : TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh khắc sâu kiến thức về phi kim, tính chất đặc trưng của muối cacbonnat, muối clorua. 2.Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học, viết tường trình thực hành hóa học II. Đồ dung dạy học: Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ, giá ống nghiệm, khay, đèn cồn, lọ thủy tinh, nút cao su, muối sắt, . Hóa chất: CuO, C, Ca(OH)2, CaCO3 , HCl, NaHCO3, Na2CO3, NaCl, Nước . III. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Ổn định lớp. Kiểm tra dụng cụ hóa chất. Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ: HS1: Tình chất hóa học đặc trưng của cacbon là gì? HS2: Nêu tính chất hóa học của muối cacbonnat? Hoạt động 3: Thí nghiệm 1- Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao. Hỏi: Nêu cách tiến hành thí nghiệm 1? Yêu cầu HS làm thí nghiệm 1. Hỏi: Nêu hiện tượng quan sát được ? Giải thích hiện tượng, viết PTHH ? Nêu kết luận về tính chất hóa học của cacbon ? Trả lời: Tiến hành thí nghiệm 1: Lấy hai ống nghiệm 1 và 2 Bước 1: Lấy một ít bột than và bột đồng (II)oxit vào hai ống nghiệm riêng biệt rồi sấy nóng . Bước 2: Cho một ít bột than và bột đồng (II) oxit ở trên vào ống nghiệm khác, đậy nút cao su có gắn ống dẫn khí, (một đầu sục vào cốc nước vôi trong) Bước 3: Nung nóng hỗn hợp trên ngọn lửa đèn cồn. Bước 4: quan sát màu của hỗn hợp và hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm đựng nước vôi trong.Nhúng quì tím vào. Trả lời. Hoạt động 4: Nhiệt phân muối NaHCO3. Hỏi: Nêu cách tiến hành thí nghiệm 2? Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm 2. Hỏi: Nêu hiện tượng quan sát được ? Giải thích hiện tượng, viết PTHH ? Nêu kết luận về tính chất hóa học của NaHCO3.? Trả lời: Tiến hành thí nghiệm 2. Bước 1: Cho vào ống nghiệm một ít NaHCO3, đậy nút cao su có gắn ống dẫn khí ( một đầu sục vào nước vôi trong). Bước 2: Nung nóng NaHCO3. Bước 3: Quan sát hiện tượng trên thành ống nghiệm và sự thay đổi ở ống nghiệm đựng nước vôi trong. Kết luận: Muối hidrocacbonat có thể bị nhiệt phân huỷ tạo muối trung hoà và giải phóng khí CO2 và nước. Hoạt động 5: Thí nghiệm 3: Nhận biết CaCO3, NaCl, Na2CO3 bằng phương pháp hóa học. Hỏi: Nêu sự khác nhau về tính tan trong nước của ba chất trên? Nêu sự khác nhau về phản ứng của ba chất trên với dd HCl? Nêu phương pháp hóa học dùng nhận biết ba chất rắn màu trắng : NaCl, Na2CO3, CaCO3 . Vẽ sơ đồ nhận biết ba dung dịch trên? Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm 3. HS các nhóm Trả lời. Một HS viết sơ đồ nhận biết lên bảng Tiến hành thí nghiệm 3. Bước 1: Đánh số thứ tự các lọ hóa chất và các ống nghiệm, lấy mẫu thử. Bước 2: Hòa tan mẫu thử vào nước: Mẫu thử không tan trong nước là : CaCO3. Mẫu thử không tan trong nước là: NaCl, Na2CO3. Bước 3: Nhỏ dung dịch HCl vào hai mẫu thử chứa NaCl, Na2CO3. Dung dịch sôi và có khí sinh ra là : Na2CO3 Không có hiện tượng gì là dung dịch NaCl. Hoạt động 6: Tổng kết - Giáo viên nhận xét buổi thực hành. - Các nhóm thu gom dụng cụ hóa chất, rửa sạch và sắp xếp lại như ban đầu. - Hoàn thiện phiếu thực hành.

File đính kèm:

  • docTiet 41.doc
Giáo án liên quan