Kiến thức:
· HS biết được:Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ .
· HS hiểu được: ý nghĩa của cơng thức cấu tạo
1.2 Kỹ năng:
· HS thực hiện được:Quan st mơ hình cấu tạo phn tử, rt ra đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
6 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1491 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 44- Bài 35 Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 23
Ngày dạy: 25 / 1 / 2013
Tiết 44- Bài 35
u MỤC TIÊU
1.1 Kiến thức:
HS biết được:Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, cơng thức cấu tạo hợp chất hữu cơ .
HS hiểu được: ý nghĩa của cơng thức cấu tạo
1.2 Kỹ năng:
HS thực hiện được:Quan sát mơ hình cấu tạo phân tử, rút ra đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
HS thực hiện thành thạo: Viết được một số cơng thức cấu tạo ( CTCT) mạch hở, mạch vịng của một số chất hữu cơ đơn giản (<4C) khi biết CTPT
1.3 Thái độ:
Nghiêm túc tiếp thu những chất hóa học hữu cơ mới và thấy được số lượng hợp chất hữu cơ thì nhiều nhưng công thức phân tử thì ít.
v NỢI DUNG BÀI HỌC
Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ.
Cơng thức cấu tạo hợp chất hữu cơ.
w CHUẨN BỊ
3.1 GV: bảng phụ, phiếu học tập.
3.2 HS: xem bài 35: “cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ “ở nhà và trả lời theo nội dung sau: cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ có đặc điểm gì?
x TỞ CHỨC CÁC HOẠT ĐỢNG HỌC TẬP
4.1 Ổn định tổ chức & kiểm diện : KTSS học sinh 9a1, 9a2
4.2 Kiểm tra miệng:
Câu hỏi: 8 đ
1.Hợp chất hữu cơ là:.
những hợp chất chứa C.
những hợp chất có trong cơ thể sống.
những hợp chất chứa C (trừ CO, CO2, H2CO3, và muối cacbonat kim loại…)
những hợp chất có trong tự nhiên
2. Sản phẩm chủ yếu của một hợp chất hữu cơ khi cháy là:
A. Khí cacbonic và hiđrơ. B. Khí cacbonic và hơi nước
C. Khí nitơ và hiđrơ D. Khí cacbonic và cacbon
Trả lời:
GV: gọi 1 HS làm bài.
HS: 1C – 2 B
GV: gọi 1 HS khác nhận xét, đáng giá và sửa sai nếu có; kết luận chấm điểm
4.3 Tiến trình bài học
HOẠT ĐỢNG 1: 25’
I.Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
(1)Mục tiêu:
Kiến thức: đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
Kĩ năng: biểu diễn được liên kết của mợt sớ phân tử đơn giản, nhận biết được điều sai trong liên kết, viết được các dạng mạch cacbon
(2)Phương pháp, phương tiện dạy học:
Phương pháp: đặt vấn đề – giải quyết vấn đề
Phương tiện dạy học: bảng phụ
(3)Các bước của hoạt đợng:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bước 1: giới thiệu hoá trị của C, H, O và biểu diễn liên kết trong phân tử.
GV: thông báo về hóa trị các nguyên tố C, H, O.
- Trong các hợp chất hữu cơ C có hóa trị IV, O có hóa trị II, H có hóa tri là I.
GV:biểu diễn 1 đơn vị hóa trị là “” , C có hóa trị là IV thì tương ứng với bao nhiêu đơn vị hóa trị?
HS: có 4 đơn vị hóa trị.
GV:có nghĩa là có 4 dấu ”” cách đều xung quanh C, tương tự ta có nguyên tử O, H lần lượt là: O ; H
GV: như vậy để biểu diễn nguyên tử này liên kết với nguyên tử kia ta phải nối 2 dấu” ” thành nét gạch ngang “ – “.
Ví dụ: phân tử CH4 biểu diễn như sau:
H
|
H — C — H
|
H
GV: nhấn mạnh: mỗi chất chỉ có 1 cách biểu diễn liên kết nhất định. Tương tự ta có phân tử CH3Cl được biểu diễn như sau:
H nguyên tử clo có thể
| lần lượt đổi vị trí với
H — C — Cl nguyên tử hidro.
|
H
GV:với cách biểu diễn liên kết trên clo có hóa trị là bao nhiêu?
HS: Clo có hóa trị I
GV:Các em hãy xét cách biểu diễn liên kết của phân tử CH3OH sau đây đúng hay sai? Tại sao?
H H H
| \ /
H — C — H — O ; H— C — O
| |
H (H.1) H (H.2)
HS: quan sát và trả lời: 2 cách biểu diễn trên đều sai vì H.1 cho biết H (II), O (I) ; còn H.2 cho biết C (V), O (I)
GV: em hãy sửa lại cách biểu diễn đúng.
HS:
H
|
H — C — O — H
|
H
GV: qua cách biểu diễn các phân tử CH4 và CH3OH, em có nhận xét gì về cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ?
HS: các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu diễn bằng nét gạch nối giữa 2 nguyên tử.
Bước 2: Tìm hiểu về mạch cacbon
GV:nhìn vào cách biểu diễn trên ta thấy C liên kết với H, O, Cl; nhưng C có thể liên kết với C được không? Ta thử biểu diễn liên kết của phân tử C2H6
GV: biểu diễn bằng mô hình phân tử
HS: quan sát và nhận xét về hóa trị của C và H
GV: em hãy biểu diễn liên kết phân tử C3H8 và C4H10
HS: Biểu diễn liên kết C4H10 ; Biểu diễn liên kết C3H8
H H H H H H H
| | | | | | |
H —C— C— C — C—H ; H —C— C —C — H
| | | | | | |
H H H H H H H
GV: thông báo:trong phân tử hợp chất hữu cơ các nguyên tử C có thể liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon. Có 3 loại mạch: mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng
GV: đưa lên bảng ví dụ về 3 loại mạch:
Mạch thẳng: như C2H6, C3H8, C4H10
Mạch nhánh ; mạch vòng
H H H H H
| | | | |
H —C— C— C —H ; H —C— C —H
| | | |
H H H —C —C —H
H—C—H | |
| H H
H
Bước 3: tìm hiểu về trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
GV: em hãy viết các cách biểu diễn liên kết có thể có của phân tử C2H6O
HS: có thể đưa ra 2 cách viết đúng như sau( hoặc GV viết ra nếu HS viết không được)
H H H H
| | | |
H—C—C—O—H ; H—C—O—C—H
| | | |
H H H H
(1) rượu etylic (2) đimetyl- ete
GV: tại sao cùng một CTPT là C2H6O lại tạo ra chất khác nhau là rượu etylic (lỏng) và đimetyl – ete (khí)?
HS:do trật tự liên kết sắp xếp của các nguyên tử trong phân tử khác nhau dẫn đến tính chất hóa học của mỗi cách sắp xếp như vậy sẽ khác nhau. Đây là nguyên nhân làm cho rượu etylic khác với đmetyl – ete
GV: nhấn mạnh “mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử”
Liên hệ: trong hóa học hữu cơ chất và CTPT: cái nào tồn tại nhiều hơn? (đáp án: CTPT)
GV: đưa lên bảng ví dụ về 1 chất có thể có nhiều cách biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử.
Ví dụ: rượu etylic có thêm 2 cách biểu diễn liên kết:
H H H H
| | | |
H—O—C—C—H ; H —C— C —H
| | | |
H H H — O H
I. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ:
1. Hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử.
- Trong các hợp chất hữu cơ C có hóa trị IV, O có hóa trị II, H có hóa tri là I.
- Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu diễn bằng nét gạch nối giữa 2 nguyên tử.
Ví dụ:
+ phân tử CH4 biểu diễn như sau:
H
|
H — C — H
|
H
+ Phân tử CH3Cl biểu diễn như sau:
H
|
H — C — Cl
|
H
2. Mạch cacbon:
Trong phân tử hợp chất hữu cơ các nguyên tử C có thể liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon. Có 3 loại mạch: mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng
Ví dụ:
Mạch thẳng:
H H H H
| | | |
H —C —C —C —C —H
| | | |
H H H H
Mạch nhánh:
H H H
| | |
H —C —C —C —H
| |
H H
H— C — H
|
H
Mạch vòng:
H H
| |
H —C— C— H
| |
H —C —C —H
| |
H H
3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử”
HOẠT ĐỢNG 2: 7’
II.Cơng thức cấu tạo
(1)Mục tiêu:
Kiến thức: ý nghĩa của cơng thức cấu tạo
Kĩ năng: phân tích được ý nghĩa mợt sớ CTCT thường gặp.
(2)Phương pháp, phương tiện dạy học:
Phương pháp: đặt vấn đề – giải quyết vấn đề
Phương tiện dạy học: bảng phụ
(3)Các bước của hoạt đợng:
HOẠT ĐỢNG CỦA GV VÀ HS
NỢI DUNG BÀI HỌC
GV: thế nào gọi là công thức cấu tạo?
HS: công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo.
GV: yêu cầu HS quan sát các công thức cấu tạo của CH4, C2H6O, C4 H10 và hướng dẫn cách viết gọn theo nhóm nguyên tử.
GV: Công thức cấu tạo cho biết ý nghĩa gì?
HS: công thức cấu tạo cho biết thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Lưu ý: thành phần phân tử gồm: định tính và định lương
II. Công thức cấu tạo:
- Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo.
- Công thức cấu tạo cho biết thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
y TỞNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
5.1 Tởng kết
- Đọc ghi nhớ SGK / 111và “em có biết?” SGK/ 111
- GV: phát phiếu học tập cho mỗi nhóm
Phiếu học tập:
1. Hãy viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau: CH3Br, C2H6, biết brom có hóa trị I
2. Hãy chỉ ra chổ sai trong các công thức cấu tạo sau và viết lại cho đúng.
H H H H
| | | |
a) C —C —Cl —H ; b) H —C —C —H
| | \ / \
H H H H
Đáp án:
1. Viết CTCT CH3Br ; CTCT C2H6
H H H
| | |
H — C — Br H —C —C —H
| | |
H H H
2. a) chổ sai: C thứ nhất thiếu 1 đơn vị hóa trị và Cl thừa 1 đơn vị hóa trị
b) chổ sai: C thứ hai thừa 1 đơn vị hóa trị và H thừa 1 đơn vị hóa trị
Viết đúng:
H H H H
| | | |
a) H—C —C —Cl ; b) H —C —C —H
| | | |
H H H H
5.2 Hướng dẫn học tập
Đới với bài học ở tiết học này:
- Học bài: đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ và ý nghĩa CTCT.
- Làm bài tập: 2,3,4, 5 SGK /112
Đới với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Đọc bài 36:” Metan” SGK / 113 và chuẩn bị theo nội dung sau:
Tính chất vật lý của metan
Công thức cấu tạo của metan
Tính chất hóa học đặc trưng của metan.
PHỤ LỤC
Phiếu học tập:
1. Hãy viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau: CH3Br, C2H6, biết brom có hóa trị I
2. Hãy chỉ ra chổ sai trong các công thức cấu tạo sau và viết lại cho đúng.
H H H H
| | | |
a) C —C —Cl —H ; b) H —C —C —H
| | \ / \
H H H H
File đính kèm:
- Tiet 44 Cau tao phan tu HCHC.doc