I.MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức:
-Biết được khái niệm bất phương trình , nghiệm của bất phương trình.
-Biết khái niệm hai bất phương trình tương đương , một số phép biến đổi tương đương các bất phương
2.Kỹ năng: Rèn cho HS:
-Nêu được điều kiện xác định của bất phương trình.
-Nhận biết được hai bất phương trình tương đương trong trường hợp đơn giản.
-Vận dụng được phép biến đổi tương đương bất phương trình để đưa một bất phương trình đã cho về dạng đơn giản hơn.
2 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 1339 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 49 - Bài 2: Đại cương về bất phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5 / 1 / 2012
Ngày dạy: 9 / 1 / 2012
Tiết: 49
Lớp: 10A3
BÀI 2: ĐẠI CƯƠNG VỀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH
Số tiết: 01
I.MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức:
-Biết được khái niệm bất phương trình , nghiệm của bất phương trình.
-Biết khái niệm hai bất phương trình tương đương , một số phép biến đổi tương đương các bất phương
2.Kỹ năng: Rèn cho HS:
-Nêu được điều kiện xác định của bất phương trình.
-Nhận biết được hai bất phương trình tương đương trong trường hợp đơn giản.
-Vận dụng được phép biến đổi tương đương bất phương trình để đưa một bất phương trình đã cho về dạng đơn giản hơn.
3.Tư duy và thái độ:
-Biết đưa những kiến thức kĩ năng mới về kiến thức kĩ năng quen thuộc ....
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình.
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của thầy: Ngoài giáo án, phấn, bảng, đồ dùng dạy học còn có: Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, bảng phụ, Phiếu học tâp
2.Chuẩn bị của trò: Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút,... còn có:Đồ dùng học tập , SGK , máy tính cầm tay.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Mở vấn đáp thông qua các hoạt động để điều khiển tư duy học sinh
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ: (Lồng trong quá trình bài mới.)
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: KHÁI NIỆM BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
-Nhắc lại khái niệm phương trình 1 ẩn?
-HS ghi ý chính vào vở.
-xo là một nghiệm của pt “f(x)=g(x)” khi nào?
Bây giờ ở mệnh đề chứa biến “f(x) ¹g(x)”, x ÎD ta thay dấu “=” bởi các dấu “>”,“<”,“³”,“<” thì mệnh đề cơ bản ở trên được gọi là bất phương trình 1 ẩn.
-Em có thể dự đoán xo là một nghiệm của bất phương trình “f(x)<g(x)” khi nào?
H1/SGK.
-Để thời gian HS thảo luận làm H1/SGK.
-Gọi 2 HS lên bảng trình bày.
-Qua HĐ này, HS thấy tập nghiệm của bất phương trình có nhiều dạng khác nhau.
-Khi chỉ khi x0 ÎD & f(x)=g(x) là mệnh đề đúng.
-Khi chỉ khi x0 ÎD & f(x)<g(x) là mệnh đề đúng.
a) - 0,5x >2
Û x<= - 4
Tập nghiệm S = (-; -4)
b)
Vậy tập nghiệm S=[-1; 1].
HOẠT ĐỘNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH TƯƠNG ĐƯƠNG.
-Hãy nêu định nghĩa bất phương trình tương đương ?
-HS Nêu định nghĩa .
-Hướng dẫn HS làm HĐ2 / 114
-Xét xem hai bất phương trình có cùng tập nghiệm hay không?
-Thảo luận nhóm .
-Đại diện nhóm trả lời và giải thích :
HĐ này giúp HS thấy khi biến đổi 1 bất phương trình cần chú ý đến điều kiện xác định của bpt đó.
-GV đưa ra chú ý: Khi muốn nhấn mạnh hai bất phương trình có cùng TXĐ (hay có cùng đk) và tương đương nhau ta nói:
+Hai bất phương trình tương đương trên , hay
+Với đk , hai bất phương trình ương đương với nhau.
a) sai vì: 1 là nghiệm của bất phương trình thứ 2 nhưng không là nghiệm của bpt thứ nhất.
b) sai vì: 0 là nghiệm của bất phương trình thứ hai nhưng không là nghiệm của bất phương trình thứ nhất
HOẠT ĐỘNG 3: BIẾN ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG CÁC BÂT PHƯƠNG TRÌNH.
-GV hướng dẫn HS chứng minh.
-HS nhắc lại một số tính chất của bất đẳng thức
-HS nêu Định lý về một số phép biến đổi tương đương.
b) 1 là nghiệm của bpt x > -2 nhưng không là nghiệm của bất phương trình x - > -2 - ;
Làm H4/SGK.
- Cho HS thảo luận và trả lời miệng.
Định lý (SGK)
Ví dụ:
a.CM: > - 2 - > -2 -
TXĐ của bất phương trình : D = .
Biểu thức - xác định trên D. Do đó áp dụng (1) của Định lí ta có. Trên D, hai bất phương trình:> -2 - >-2-
b. bất phương trình x >-2 không tương đương với bất phương trình :x - > -2 - ;
Ví dụ:
a.Sai, vì 0 là nghiệm của bpt thứ 2 nhưng không là nghiệm của bpt thứ nhất.
b. Sai, vì 1 là nghiệm của bpt thứ 2 nhưng không là nghiệm của bpt thứ nhất.
Hệ qủa (SGK)
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS: Giải bất phương trình sau ( bằng cách bình phương 2 vế), giải thích rõ các phép biến đổi tương đương đã thực hiện.
D = R
vì không âm nên ta có: Û (bình phương gtrị tuyệt đối của 1 số thực bằng bình phương của chính nó).
Û(t/chất 1 của đlý) (cộng 2 vế với -x2) Û (x + 1 - x). (x + 1 + x) 0 Û (2x + 1) 0
Û 2x - 1 (t/c 1 của đlý (cộng 2 vế với -1 ) Û x - (nhân 2 vế với )
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà:
-Về nhà học bài ; Làm các bài tập SGK.
-Xem trước bài : BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
6.Phụ lục
File đính kèm:
- TIET 49.doc