A. Mục tiêu
– HS hiểu được muối là gì, cách phân loại và gọi tên các muối.
– Rèn luyện cách đọc tên của một số hợp chất vô cơ khi biết công thức và ngược lại viết công thức hoá học khi biết tên của hợp chất. Phân loại được hợp chất vô cơ dựa vào TP phần phân tư.
– Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết công thức hoá học của hợp chất
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1878 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 56 axit – bazơ – muối (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/03/2012
Ngày dạy: 21/03/2012
Tiết 56 axit – bazơ – muối (tiếp)
A. Mục tiêu
– HS hiểu được muối là gì, cách phân loại và gọi tên các muối.
– Rèn luyện cách đọc tên của một số hợp chất vô cơ khi biết công thức và ngược lại viết công thức hoá học khi biết tên của hợp chất. Phân loại được hợp chất vô cơ dựa vào TP phần phân tư.
– Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết công thức hoá học của hợp chất.
B. Chuẩn bị
HS ôn tập kiến thức về oxit, axit, bazơ.
C. Hoạt động Dạy - Học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1
kiểm tra bài cũ
Câu 1 : Viết công thức chung của oxit, axit, bazơ.
Câu 2 : Làm bài tập 2,4 SGK tr 130.
Hoạt động 2
III. muối
GV yêu cầu HS cho ví dụ về công thức hoá học của một số muối mà em biết.
? Có nhận xét gì về thànhphần phân tử của các loại muối này.
? So với axit, bazơ có gì giống nhau.
? Muối là gì.
? Từ các nhận xét trên hãy rút ra công thức chung của muối.
GV gọi HS giải thích ý nghĩa của công thức.
GV nêu nguyên tắc gọi tên
GV gọi HS đọc tên các muối sau:
Al2(SO4)3
NaCl
Fe(NO3)2
GV hướng dẫn HS cách gọi tên muối axit và yêu cầu HS đọc tên của KHCO3, NaH2PO4
GV: Dựa vào thành phần chia muối thành 2 loại:
GV gọi HS đọc định nghĩa SGK
Bài tập: Lập công thức của các muối sau:
A, Canxinitrat
B, Magiêclorua
C, Barisunphát
D, Canxi phốt phát
E, Sắt (III) sun phát
1. Khái niệm.
VD: Al2(SO4)3, NaCl, Fe(NO3)2…
HS: Trong thành phần phân tử của muối có nguyên tử kim loại và gốc axit.
+ Muối giống bazơ có nguyên tử kim loại.
+ Muối giống axit có gốc axit.
* Kết luận : Phân tử muối gồm có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit.
2. Công thức hoá học.
HS: Công thức chung của muối : MxAy
M là nguyên tử kim loại.
A là gốc axit.
x, y là chỉ số.
3. Tên gọi.
Tên muối: Tên kim loại (kèm hoá trị nếu kim loại nhiều hoá trị) +tên gốc axit
HS đọc tên
Al2(SO4)3 : Nhôm sunphát
NaCl : Natri clorua
Fe(NO3)2 : Sắt (II) Nitrat
HS đọc
KHCO3: Kalihiđrôcacbonat
NaH2PO4 : Natriđi hiđrô phôt phát
4.Phân loại.
Có 2 loại muối
–Muối trung hoà là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđrô , có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại
VD: Na2CO3; K2SO4
–Muối axit: là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđrô chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại
VD: NaHSO4; Ba(HCO3)2…..
HS làm bài tập
Ca(NO3)2
MgCl2
BaSO4
Ca3(PO4)2
Fe2(SO4)3
Hoạt động 3
Luyện tập - củng cố
GV yêu cầu HS làm bài tập sau.
? Hãy điền vào bảng sau các công thức hoá học cho phù hợp.
Oxit bazơ
Bazơ
Oxit axit
Axit
Muối tạo bởi kim loại của bazơ và gốc của axit
K2O
HNO3
Ca(OH)2
SO2
Al2O3
H3PO4
BaO
SO3
Hoạt động 4
Bài tập về nhà :
Bài tập 6 SGK tr 130.
Xem và chuẩn bị trước bài luyện tập.
File đính kèm:
- Hoa 8 tuan 30 tiet 56.doc