Bài giảng Tiết 6. tính chất hóa học của bazơ

I. MỤC TIÊU:

 - Củng cố cho Hs những baơ tan , không tan.

 - Giúp HS nắm vững tính chất hóa học của bazơ.

 - Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hóa học.

II.TÀI LIỆU:

 Sách giáo khoa, sách bài tập

 

doc8 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1513 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 6. tính chất hóa học của bazơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 6. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ. I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho Hs những baơ tan , không tan. - Giúp HS nắm vững tính chất hóa học của bazơ. - Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hóa học. II.TÀI LIỆU: Sách giáo khoa, sách bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Tổ chức: 9A: 9B: 2. Kiểm tra: Nêu tính chất hóa học của axit? Viết PTHH minh họa? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Đặt câu hỏi và gọi cá nhân HS trả lời, nhằm kiểm tra kiến thức của HS, nhận xét và ghi điểm cho từng cá nhân HS. - Định nghĩa bazơ? - Cho ví dụ? - Gọi tên? - Phân loại bazơ? Cho ví dụ? Lưu ý HS nhớ những bazơ tan thường gặp: NaOH, KOH, Ca(OH)2 , Ba(OH)2 . - Tính chất hóa học của bazơ? - Viết PTHH minh hoạ. Bài tập 1: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn sau: Cu(OH)2 , Ba(OH)2 ,NaOH .Chọn cách thử đơn giản nhất trong các chất sau để phân biệt 3 chất trên. HCl C. CaO H2SO4 D. P2O5 Bài tập 2: Cho những bazơ sau: KOH, Ca(OH)2 , Zn(OH)2 , Cu(OH)2 , Al(OH)2 ,Fe(OH)3 . Dãy các oxit bazơ nào sau đây tương ứng với các bazơ trên: A. K2O, Ca2O, ZnO, CuO, Al2O3, Fe3O4. B.K2O, CaO, ZnO, Cu2O, Al2O3 , Fe2O3. C. K2O, CaO, ZnO, CuO, Al2O3 , Fe2O3. D. Kết quả khác. Gọi HS đọc 2 bài tập ,Chia lớp làm 4 nhóm: nhóm 1,3 Giải BT 1, nhóm 2, 4 giải Bt 2. Các nhóm thảo luận (3’) Nhận xét. Bài tập 3: Cho 38,25g BaO tác dụng hoàn toàn với 100g dd H2SO4. Tính nồng độ % của dd H2SO4 và khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng. - Yêu cầu HS đọc bài tập. - Tóm tắt đề? Nêu hướng giải? - Nhận xét,bổ sung. - Gọi HS giải. Bài tập 4: (SGK trang 25) (Dành cho HS lớp nâng cao) - Gọi HS đọc bài tập. - Nêu hướng giải . - Nhận xét và bổ sung . - Giao về nhà giải. I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - Phân tử gốm nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hiđroxit (OH). VD: NaOH : Natri hiđroxit KOH: Kali hiđroxit Al(OH)3: Nhôm hiđroxit Cu(OH)2 : Đồng hiđroxit - Gồm 2 loại: + Bazơ tan: NaOH, KOH, Ca(OH)2 , Ba(OH)2 … + Bazơ không tan: Cu(OH)2 , Al(OH)2 ,Fe(OH)3 ,… - TCHH: + Làm đổi màu chất chỉ thị màu: Quỳ tím xanh; phenol phtalein không màu thành đỏ. + Tác dụng với oxit axit. + Tác dụng với axit. + Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ. II. BÀI TẬP Đọc BT Nhóm thảo luận giải BT. Đại diện trình bày: Bài tập 1: Chọn B. Cu(OH)2 tan tạo dd màu xanh Ba(OH)2 tạo kết tủa trắng Còn lại là NaOH. Viết PTHH minh hoạ. Bài tập 2: C. Bài tập 3: Giải: BaO + H2SO4 ® BaSO4 + H2O 0.25 0.25 0.25 Số mol BaO: n = = 0.25 mol C% = =24.5 g mBaSO = 0.25*233 = 58.25 g Đọc BT. Nêu hướng giải: a.Tính số mol Na2O , lập tỉ lệ mol tìm số mol bazơ . Tính CM. b. Từ số mol bazơ , viết pthh : NaOH + H2SO4 Lập tỉ lệ mol tìm số mol H2SO4. Từ số mol H2SO4 tính khối lượng. Từ Khối lượng và C% tính khối lượng ddH2SO4 . Từ mdd H2SO4 và D , tính thể tích( V= ) 4. Củng cố. - Giáo viên khái quát nội dung bài. 5. Dặn dò: - Giải BT 5. SGK trang 25 và BT 4 SGK trang 27. - Chuẩn bị bài Tính chất hóa học của muối. Tổ trưởng duyệt Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 7. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI. I. MỤC TIÊU: - Giúp HS khắc sâu khái niệm muối, tính chất hóa học của muối. - Củng cố cách viết phương trình hóa học - Biết cách vận dụng TCHH giải bài tập. II.TÀI LIỆU: Sách giáo khoa, sách bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Tổ chức: 9A: 9B: 2. Kiểm tra: Kết hợp bài mới 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ - Nêu định nghĩa muối? - Phân loại? - Cho ví dụ? Gọi tên? - Nêu tính chất hóa học của muối? - Viết PTHH? - Nhận xét? Bài tập 1: Những thí nghiệm nào sau đây sẽ tạo ra chất kết tủa khi trộn: 1. DD NaCl và dd AgNO3 2. DD Na2CO3 và dd ZnSO4 3. DD Na2SO4 và dd AlCl3 4. DD ZnSO4 và dd CuCl2 5. DD BaCl2 và dd K2SO4 1, 2, 5. B. 1, 2, 3. 2, 4, 5. D. 3, 4, 5. Bài tập 2: Muối nào sau đây có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dd axit H2SO4 loãng: ZnSO4 C. CuSO4 NaCl D. MgCO3 * Chia lớp làm 2 dãy : Dãy A Mỗi bàn là 1 nhóm thảo luận giải BT 1 Dãy B nỗi bàn là 1 nhóm giải BT 2. Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét. Bài tập 3: Nhận biết 3 dd muối: CuSO4 , AgNO3, NaCl bằng những dd có sẳn trong phòng thí nghiệm. Viết PTHH? Yêu cầu HS thảo luận giải BT 3. Bài tập 4: Trong phòng thí nghiệm có thể dùng những muối KClO3 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy. Viết các PTHH xảy ra. Nếu dùng 0.1mol mỗi chất thì thể tích khí oxi thu được có khác nhau không? Hãy tính thể tích khí oxi thu được? c. Cần điều chế 1.12 lít khí oxi, hãy tính khối lượng mỗi chất cần dùng. (Biết các thể tích khí cho ở đktc). I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ. - Phân tử muối gồm nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit. - Gồm 2 loại: + Muối axit: NaHCO3 , CaHCO3… + Muối trung hòa: Na2CO3 , CaCO3,… - TCHH của muối: + Td với kim loại. + Td với axit. + Td với muối. + Td với bazơ + Phản ứng phân hủy muối. HS viết PTHH. II. BÀI TẬP. HS đọc đề bài. Tham khảo bảng tính tan của các axit, bazơ, muối ở SGK trang 170. Các nhóm thảo luận và trình bày hướng giải. Bài tập 1: 1, 2, 5. 1. NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3 2. Na2CO3 + ZnSO4 ZnCO3 + Na2SO4 5. BaCl2 + K2SO4 BaSO4 + 2KCl Bài tập 2: A. Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 Bài tập 3: Hs thảo luận nhóm và trình bày: - Dùng dd NaOH nhận biết CuSO4, hiện tượng: kết tủa màu xanh. CuSO4 + NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 - Dùng dd NaCl nhận ra AgNO3 kết tủa trắng. AgNO3+NaClAgCl + NaNO3 Còn lại là NaCl. Bài tập 4: - HS đọc BT. - Tóm tắt đề. - Nêu hướng giải và giải: a. 2KClO3 2KCl + 3O2 (1) 2mol 3mol 0.1mol 0.15mol 2KNO3 2KNO2 + O2 (2) 2mol 1mol 0.1mol 0.05mol Do số mol O2 ở 2 PTHH khác nhau nên thể tích khí O2 thu được là khác nhau: VO(1) = 0.15*22.4 = 3.36 l VO(2) = 0.05*22.4 = 1.12l b. Số mol khí oxi: 0.05 mol 2KClO3 2KCl + 3O2 (1) 2mol 3mol 0.033mol 0.05mol mKClO=0.033*122.5 =4.075g mKNO = 0.1*101 = 10.1g 4. Củng cố. - Giáo viên khái quát nội dung bài. 5. Dặn dò: - Giải BT 5. SGK trang 25 và BT 4 SGK trang 27. - Chuẩn bị bài: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. Tổ trưởng duyệt Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 8. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ. I. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức cơ bản về oxit, axit, bazơ, muối. - Thiết lập được chuỗi chuyển đổi hóa học giữa các loại hợp chất vô cơ. - Củng cố cách viết phương trình hóa học - Biết cách giải bài tập định tính và định lượng. II.TÀI LIỆU: Sách giáo khoa, sách bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Tổ chức: 9A: 9B: 2. Kiểm tra: Kết hợp bài mới 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Giữa oxit, axit, bazơ, muối có mối quan hệ qua lại với nhau. Yêu cầu HS xem sơ đồ mối quan hệ trang 40 SGK. Yêu cầu HS cho ví dụ minh họa cho mỗi sự chuyển đổi trong sơ đồ. Yêu cầu HS viết PTHH. Bài tập 1: Có những chất sau: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4 , Na2CO3 , NaCl. a.Dựa vào mối quan hệ giữa các chất hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy biến hóa. b.Viết các PTHH cho mỗi dãy biến hóa trên. Bài tập 2: Viết các PTHH sau: a. CaO + CO2 … CaO + … CaCl2 + H2O H2SO4 … ZnSO4 + H2 Fe(OH)3 … + H2O Bài tập 3: Cho 6.5g kẽm tác dụng với dd H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 2.24l khí hiđro. a. Viết PTHH b.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. c.Tính khối lượng dd H2SO4 20%. I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ. Quan sát sơ đồ. Oxit axit Oxit bazơ Muối Axit Bazơ Các nhóm thảo luận và nêu ví dụ. Đại diện nhóm viết PTHH. II. BÀI TẬP. Đọc bài tập 1. 2 bạn là 1 nhóm thảo luận giải BT trên. a. Na Na2O NaOH Na2CO3 Na2SO4 NaCl. b. 4Na + O2 2Na2O Na2O + H2O 2NaOH 2NaOH + CO2 Na2CO3 Na2CO3+ H2SO4Na2SO4+ H2O + CO2 Na2SO4 +BaCl2 BaSO4 +2NaCl. Mỗi bàn là 1 nhóm thảo luận giải BT 2. Đại diện nhóm trình bày: CaCO3 HCl Zn Fe2O3 Đọc BT 3. Tóm tắt đề: mZn = 6.5g VH= 2.24 l PTHH. mZnCl = ? mdd HSO20% = ? Giải: Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 0.1mol 0.1mol 0.1mol nH = 2.24:22.4 = 0.1 mol Khối lượng muối sau phản ứng: m = n. M =0.1. 161 = 16.1g Khối lượng dd H2SO4: mct = 9.8g C% = 20% mdd = mct.100% : C% = 9.8 .100 :20 = 49g 4. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại nội dung bài. 5. Dặn dò: Về nhà ôn tập lại nội dung kiến thức bazo, muối. Tổ trưởng duyệt 08/10/2012 Nguyễn Thị Thúy Hà Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 9. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ I. MỤC TIÊU: - HS biết kiến thức cơ bản về điều chế hợp chất vô cơ. - Thiết lập được chuỗi chuyển đổi hóa học giữa các loại hợp chất vô cơ. - Củng cố cách viết phương trình hóa học. - Biết tính hiệu suất của phản ứng hóa học. II.TÀI LIỆU: Sách giáo khoa, sách bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Tổ chức: 9A: 9B: 2. Kiểm tra: Kết hợp bài mới 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ ? Muốn điều chế oxit ta làm cách nào. ? Có mấy PP điều chế oxit? Bài 1: Hoàn thành PTHH. - CuCl2(dd) ’ CuO - FeSO4(dd) ’ Fe - NaHCO3(dd) ’ CO2 Bài 2: Cho các hóa chất sau:NaCl(r), NaOH(dd),KOH(dd),H2SO4(đ),Ca(OH)2(r). Từ các chất đó, có thể điều chế được các chất sau hay không? Nếu có, hãy viết phương trình minh họa. a. Nước Gia-Ven (NaClO). b. Kali clorat. (KClO3) c. Clorua vôi. (CaOCl2). d. Oxi. Bài 3: Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế khí Cl2 bằng những phản ứng sau: a. Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. b. Cho KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc. c. Dùng H2SO4 đặc tác dụng với hỗn hợp NaCl và MnO2. Hãy viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ. 1. Điều chế oxit. - Oxi hóa kim loại, phi kim hoặc hợp chất. - Nhiệt phân muối: - Nhiệt phân bazơ không tan C + O2 to CO2 4FeS + 7O2 to 2Fe2O3 + 4SO2 2. Điều chế axit. - Hidro + phi kim. Cl2 + H2 ’ 2HCl; - Oxit axit + H2O ’ axit. SO3 + H2O ’ 2H2SO4; - Axit + muối (tan) ’ muối mới + axit mới (có chất không tan hoặc chất khí). HCl(dd + FeS ’ FeCl2 + H2S(k). 3. Điều chế bazơ: - Kim loại mạnh + H2O - Oxit bazơ + H2O ’ Bazơ (tan). - Bazơ (tan) + muối (tan) ’ muối mới + bazơ mới (có chất không tan). 2.4/ Điện phân dd muối clorua của kim loại mạnh (có vách ngăn) 4. điều chế muối: - Kim loại + phi kim ’ muối: - Kim loại + dd axit ’ muối + H2: - Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. - Cl2; Br2 tác dụng với dung dịch kiềm. - Axit + Bazơ ’ Muối + H2O. - Axit + Oxit bazơ’ Muối + H2O. - Axit + Muối ’ Muối (mới) + Axit (mới). - Bazơ + Oxit axit ’ Muối + H2O. - Bazơ (tan) + muối (tan) ’ muối mới + bazơ mới (có chất không tan). - Oxit bazơ + Oxit axit ’ Muối . - Dung dịch muối + Dung dịch muối ’ 2 Muối (mới) (có chất không tan). - Muối axit + bazơ ’ Muối + H2O. II. BÀI TẬP. HS làm bài tập HS lên bảng chữa bài HS khác nhận xét và sửa sai, HS làm bài tập HS lên bảng chữa bài HS khác nhận xét và sửa sai, HS làm bài tập HS lên bảng chữa bài HS khác nhận xét và sửa sai, 4. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại nội dung bài. 5. Dặn dò: Về nhà ôn tập lại nội dung kiến thức các hợp chất vô cơ. Tổ trưởng duyệt 15/10/2012

File đính kèm:

  • docGIÁO AN TU CHON- QUAN.doc
Giáo án liên quan