1.Kiến thức:HS hiểu được khái niệm về tính tan và chất không tan, biết được tính tan của axit, bazơ, muối trong nước
2.kĩ năng:Hiểu được khái niệm về độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
3.Thái độ:Rèn luyện khả năng làm một số bài toán có liên quan đến độ tan
Liên hệ với đời sống hằng ngày về độ tan của một số chất.
8 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2099 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng tiết 60 Độ tan của một chất trong nước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 60
ND:…./……
ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:HS hiểu được khái niệm về tính tan và chất không tan, biết được tính tan của axit, bazơ, muối trong nước
2.kĩ năng:Hiểu được khái niệm về độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
3.Thái độ:Rèn luyện khả năng làm một số bài toán có liên quan đến độ tan
Liên hệ với đời sống hằng ngày về độ tan của một số chất.
II.Chuẩn bị:
-GV: máy chiếu, giấy trong, bút dạ, bảng tính tan
Dụng cụ: Hóa chất:
- Cốc thủy tinh: 8 - H2O
- Phểu thủy tinh: 8 - NaCl
- Kẹp gỗ : 4 - CaCO3
- Tấm kính: 8
-HSø: đọc bài, xem bảng tính tan sgk
III.Phương pháp dạy học:
Trực quan
Đàm thoại gợi mở
Thảo luận nhóm
IV.Tiến trình:
1.Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS
8A1
8a2
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Trả lời lý thuyết ( 6đ): - Khái niệm: dd; dung môi; chất tan
- Dung dịch bão hòa; dd chưa bão hòa
BT3/ 138 sgk (4đ):
Chuyển từ một dd NaCl bão hòa thành dd chưa bão hòa:
Ta cho nước vào dd bão hòa, khoáy đều
Chuyển từ dd NaCl chưa bão hòa thành dd bão hòa:
Thêm NaCl từ từ vào dd cho đến khi muối ăn không tan nữa. Lọc qua giấy lọc thu được dd bão hòa (ở nhiệt độ phòng )
HS2: Sữa BT 4/ 138 sgk (10đ)
Vd:a) - Hòa tan 15g đường vào 10g nước ( ở 200C )
- Hòa tan 3g muối ăn vào 10g nước ( ở 200C )
b) Nếu khuấy đều 25g đường vào 10g nước ( ở 200C ) thì đường không tan hết, dd thu được là dd bão hòa; m( đưyờng không tan ) = 25 – 20 = 5(g)
Khuấy 3,5g muối ăn vào 10g nước ( ở 200C ) thì muối ăn tan hết, ta thu được dd chưa bão hòa
GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
Hoạt động Thầy Trò
Nội dung bài học
* Hoạt động 1:
-Hướng dẫn HS các nhóm làm TN và chiếu lên màn hinh từng bước cụ thể.
TN1: Cho bột CaCO3 vào nước cất, lắc mạnh:
- Lọc lấy nước lọc
- Nhỏ giọt lên tấm kính
- hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn để nước bay bơi hết. Quan sat.
TN2: như sgk; HS làm TN
pGV: vậy qua các hiện tượng thí nghiệm, các em rút ra kết luận gì?
-GV: Ta nhận thấy có chất tan và chất không tan trong nước; có tan ít và có chất tan nhiều trong nước
+HS: phải nhận xét:
1/ Tính tan của axit, bazơ
2/ Những muối của kim loại nào gốc axit nào đều tan hết trong nước?
3/ Những muối nào phần lớn đều không tan?
GV: Chiếu nhận xét của các nhóm HS lên bảng
* Hoạt động 2:
-GV thông báo câu đầu II. / 140 sgk
-GV: Chiếu lên màn hình định nghĩa độ tan, yêu cầu HS đọc.
-GV chiếulên màn hình phần ví dụ:
- ở 250C độ tan của đường là 204g
- ở 250C độ tan của muối ăn là 36g
-GV chiếu lên màn hình hình 6.5 / 140 sgk. Yêu cầu HS rút ra nhận xét
+HS quan sát hình vẽ 6.5.
-GV: Theo các em khi nhiệt độ tăng, độ tan của chất rắn tăng khi nào?
HS nhìn hình vẽ 6.6 trên màn hình, nhận xét
-GV: rút ra kết luận
+HS: đọc kết luận
Liên hệ cách bảo quản bia hơi, nước ngọt có gaz…
I. Chất tan và chất không tan.
1. Thí nghiệm về tính tan của chất.
Muối CaCO3 không tan trong nước
Muối NaCl tan được trong nước.
2. Tính tan trong nước của mộtsố axit, bazơ, muối.
* Axít: Hầu hết các axít tan được trong nước, trừ axít silicic (H2SiO3)
* Bazơ: Phần lớn các bazơ không tan trong nước, trừ một số như: KOH, NaOH, Ba(OH)2, còn Ca(OH)2 ít tan.
* Muối:
a/ Những muối natri, kali đều tan.
b/ Những muối nitrát đều tan.
c/ Phần lớn các muối clorua tan, trừ AgCl không tan
d/ Phần lớn các muối sunfat tan được, trừ BaSO4, PbSO4 không tan, CaSO4 ít tan…
II. Độ tan của một chất trong nước.
1. Định nghĩa:
Độ tan ( ký hiệu S ) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dd bão hòa ở nhiệt độ xác định.
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan:
a) Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào nhiệt độ
Nói chung độ tan của chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng.
b) Độ tan của chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.
Độ tan của chất khí tăng nếu giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
4.Củng cố và luyện tập:
GV chiếu lên màn hình hình 6.5, yếu cầu HS làm BT1
Cho biết độ tan của NaNO3 ở 100C
Đáp án: độ tan của NaNO3 ở 100C là 80g
Tính khối lượng NaNO3 tan trong 50g nước để tạo được dd bão hòa ở 100C
Đáp án: Vậy 50g nước ( ở 100C ) hòa tan được 49g NaNO3
5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Học bài và làm Bt 1, 2, 3, 4, 5 / 142 sgk
Gợi ý: HS có thể rút ra công thức tính độ tan S qua định nghĩa
Chuẩn bị bài mới: “ Nồng độ dung dịch “
V.Rút kinh nghiệm.
Tuần 13/Tiết 62
ND: 16/04/08
NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS hiểu được khái niệm nồng độ phần trăm, biểu thức tính nồng độ phần trăm
2.Kĩ năng: Biết vận dụng để làm một số bài tập về nồng độ phần trăm
3.Thái độ: Củng cố rèn luyện cách giải bài toán theo PT ( có sử dụng nồng độ phần trăm
II.Chuẩn bị:
-GV: + Đèn chiếu, phim trong
+ Phiếu học tập
-HSø: + Tìm hiểu về nồng độ dung dịch (sgk)
III.Phương pháp dạy học:
- Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận nhóm
IV.Tiến trình:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS
8A1
8A2
2. Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk/142 (6đ)
Đáp án: 1/142: Chọn D
2/142: Chọn C.
3/142: Chọn A
Giải bài tập 5/142sgk (4đ)
Giải: Độ tan của dung dịch Na2CO3 ở 180C là:
S Na2CO3(180C) = x 100 = 21,2 (g)
Học sinh nhận xét bình điểm
3. Bài mới:
Hoạt động Thầy Trò
Nội dung bài học
* Hoạt động 1:
-GV giới thiệu về 2 loại nồng độ: nồng độ phần trăm (C%), và nồng độ mol ( CM)
-GV: chiếu định nghĩa nồng độ % lên màn hình
HS rút ra công thức tính nồng độ phần trăm
GV chiếu đề ví dụ 1 lên màn hình:
Vd1: Hòa tan 10g đường vào 40g nước. Tính nồng độ phần trăm của dd thu được?
HS: mdd = mdm + mct
= 40 + 10 = 50 (g)
==> C% = . 100%
= . 100% = 50%
Nồng độ % của dd đường là 50%.
GV chiếu lên màn hình
Ví dụ 2: Tính khối lượng NaOH có trong 200g dd NaOH 15%?
HS nhóm thảo luận, ghi vào bảng con.
GV chiếu lên màn hình bài làm của một nhóm.
Giải: Ta có biểu thức:
C% = . 100%
====> mct =
= = 30 (g)
Khối lượng NaOH có trong dd là 30g.
GV chiếu lên màn hình BT3
Ví dụ 3: Hòa tan 20g muối vào nước được dd có nồng độ là 10%.
Tính khối lượng dd nước muối thu được?
Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế.
GV chiếu lên màn hình bài giải của nhóm
HS: a. Khối lượng nước muối thu được:
mdd = =
= 200 (g)
b. Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế: mH2O = 200 - 20 = 180 (g)
GV phát phiếu học tập bài tập luyện tập
* Hoạt động 2: luyện tập củng cố.
BT1: Trộn 50g dd muối ăn có nồng độ 20% với 50g dd muối ăn có nồng độ 5%. Tính nồng độ % của dd thu được
GV chiếu phần gợi ý lên màn hình:
Tính mNaCl có trong 50g dd NaOH 20% (dd1)
Tính mNaCl có trong 50g dd NaOH 5% (dd2)
Tính mdd mới (dd3)
Tính nồng độ % của dd 3.
GV gợi ý HS tìm hiểu cách giải khác
HS thảo luận làm vào bảng con
GV chiếu bài làm lên màn hình:
Ta có: C% = .100%
====> mct(dd1) = = = 10 (g)
====>mct(dd2) = = 2,5 (g)
m(dd3) = 50 + 50 = 100 (g)
mct(dd3) = 10 + 2,5 = 12,5 (g)
Nồng độ % của dd mới thu được (dd3) là: 12,5%
BT2: HS nhóm trả lời câu hỏi 1 / 145 sgk
Đáp án: A.
I. Nồng độ phần trăm.
Nồng độ phần trăm cho biết số gam chất tan có trong 100gam dung dịch.
Công thức tính nồng độ %:
C% = . 100%
Trong đó:
m ct: khối lượng chất tan (g)
m dd: Khối lượng dd (g)
m dd = m ct + m dung môi
(Xem các ví dụ sgk trang 143- 144).
4. Củng cố và luyện tập: Đã thực hiện bài luyện tập củng cố
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học thuộc định nghĩa và công thức tính C% của dd.
- Làm BT 5, 7 / 146 sgk
- Xem phần còn lại của bài “ Nồng độ dung dịch “
V. Rút kinh nghiệm.
File đính kèm:
- T61,62 (2).doc