Bài giảng Tiết 69. bài ôn tập học kì II

A. Mục tiêu

 – HS ôn tập lại các khái niệm dung dịch , độ tan, dung dịch bão hoà, C%, CM .

 – Rèn luyện kĩ năng giải toán về nồng độ phần trăm, nồng độ mol.

 – Rèn luyện kĩ năng giải toán tính theo phương trình hoá học.

B. Chuẩn bị

 HS ôn lại các kiến thức dung dịch , độ tan, dung dịch bão hoà, C%, CM

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1541 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 69. bài ôn tập học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/04/2013 Ngày giảng: 24/04/2013 Tiết 69. Bài ôn tập học kì ii A. Mục tiêu – HS ôn tập lại các khái niệm dung dịch , độ tan, dung dịch bão hoà, C%, CM . – Rèn luyện kĩ năng giải toán về nồng độ phần trăm, nồng độ mol. – Rèn luyện kĩ năng giải toán tính theo phương trình hoá học. B. Chuẩn bị HS ôn lại các kiến thức dung dịch , độ tan, dung dịch bão hoà, C%, CM C. Hoạt động Dạy – Học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1 I. khái niệm về dung dịch , độ tan, dung dịch bão hoà. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhắc lại các khái niệm dung dịch, dung dich bão hoà, độ tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol. GV gọi HS trả lời, GV nhận xét. GV yêu cầu HS làm bài tập Bài tập 1: Tính số mol và khối lượng chất tan có trong: a. 47g dd NaNO3 bão hoà ở nhiệt độ 20oC.Biết S=88g. GV hướng dẫn và gọi HS lên bảng làm. b.27.2g dung dịch NaCl bão hoà ở 20oC biết S = 36 Bài tập 2: Hoà tan 8 g CuSO4 trong 100ml nước. Tính C%, CM của dung dịch thu được. GV hướng dẫn. ? Để tính CM cần phải tính các đại lượng nào. ? Nêu biểu thức tính. GV gọi HS lên bảng làm. ? Để tính C% còn thiếu đại lượng nào. Bài tập 3: Cho 5.4 g Al vào 200ml dung dịch H2SO4 1.35M. a. Kim loại hay axit dư. b. Tính thể tích H2ở đktc. c. Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. GV gọi ý. ? Xác định chất dư bằng cách nào. ? Tính số mol chất phản ứng. ? Tính thể tích H2 ở đktc. GV gọi HS lên bảng làm . GV nhận xét cho điểm. Bài tập 4: Hoà tan 8.4 g Fe bằng dung dịch HCl 10.95 %. a. Tính thể tích H2 ở đktc. b. Tính khối lượng của HCl. c.Tính C% của dung dịch sau phản ứng. GV hướng dẫn HS làm tương tự bài trên. HS thảo luận trả lời câu hỏi. HS làm bài tập vào vở a. mdd NaNO3 bão hoà 100 + 88 = 188g Khối lượng NaNO3 có trong 47g dd bão hoà ở 20oC là mNaNO3 = nNaNO3 = b.100g nước hoà tan 36g NaCl thành 136g dd bão hoà ở 20oC Khối lượng NaCl có trong 27,2g dd NaCl bão hoà ở 20oC là mNaCl = nNaCl = HS áp dụng làm bài. nCuSO4= = = 0.05 (mol) CM = = 0.5M Đổi 100ml = 100g. mdd = mH2O + mCuSO4 = 100 + 8 = 108 (g) C% = = 7.4% HS làm bài tập theo hướng dẫn của giáo viên. nAl = = 0.2 (mol) nH2SO4 = CM x V = 1.35 x 0.2 = 0.27 (mol) 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 Sau phản ứng nhôm dư. nAl = = 0.18 (mol) nAl dư = 0.2 – 0.18 = 0.02 (mol) mAl dư = 0.02 x 27 = 0.54 ( g ) nH2 = nH2SO4 = 0.27 (mol) VH2 = 0.27 x 22.4 = 6.048 ( l ) nAl2(SO4)3 = = 0.09 (mol) Vdd sau phản ứng = Vdd H2SO4 = 0.2 lit. CM Al2(SO4)3 = = 0.45 M HS làm bài tập vào vở. nFe = = 0.15 (mol) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 nH2 = nFeCl2 = nFe = 0.15 (mol) nHCl = 2nFe = 2 x 0.15 = 0.3 (mol) VH2 = 0.15 x 22.4 = 3.36 (lit) mHCl = 0.3 x 36.5 = 10.95 ( g ) Khối lượng dung dịch HCl cần dùng là 100g Dung dịch sau phản ứng có FeCl2 . mFeCl2 = 0.15 x 127 = 19.05 g mH2 = 0.15 x 2 = 0.3 ( g ) mdd sau = 8.4 + 100 – 0.3 = 108.1 ( g ) C% FeCl2 = 17.6 % Hoạt động 2 củng cố ? Nhắc lại nội dung chính của bài. Hoạt động 3 Bài tập về nhà : Ôn tập lại toàn bộ kiến thức trong bài ôn tập giờ sau kiểm tra học kì. Làm các bài : 38.3, 38.8, 38.9, 38.13, 38.14, 38.15,38.16,38.17 SBT hoá 8.

File đính kèm:

  • docHoa 8 tuan 35 tiet 69.doc