Bài giảng Tiết 8 Nhiễm sắc thể

I/ Mục tiêu

 - HS hiểu được tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể (NST) ở mỗi loài sinh vật. Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân. Hiểu đươc chức năng của NST.

 - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình; kỹ năng hoạt động nhóm.

 II/ Chuẩn bị : - Tranh H8.1,2,3- SGK.

 

doc8 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1694 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 8 Nhiễm sắc thể, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương Ii: nhiễm sắc thể. Tiết 8 Nhiễm sắc thể. I/ Mục tiêu - HS hiểu được tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể (NST) ở mỗi loài sinh vật. Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân. Hiểu đươc chức năng của NST. - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình; kỹ năng hoạt động nhóm. II/ Chuẩn bị : - Tranh H8.1,2,3- SGK. III/ Hoạt động dạy và học 1/ Tổ chức : Lớp 9A1 9A2 9A3 9A4 Ngày dạy Sĩ số 2/ Kiểm tra : - Men Đen đã giải thích thí nghiệm lai một cặp tính trạng như thế nào? - Làm bài tập trắc nghiệm : Bài 1, 2- T26 (SBG) 3/ Bài mới A/ Mở bài : GV đặt vấn đề vào bài. B/ Phát triển bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1: - GV yêu cầu HS quan sát H8.1, đọc < mục I- Tr24-SGK đ Thảo luận: + Thế nào là cặp NST tương đồng? + Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội? - GV đánh giá hoạt động nhóm và chốt lại đáp án đúng. - GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu bảng 8, thực hiện mục 6- Tr24. - GV yêu cầu HS quan sát H8.2- Tr24-SGK đ Thảo luận: + Mô tả bộ NST của ruồi giấm về số lượng và hình dạng? - GV gọi HS trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung đ GV chốt lại kiến thức chuẩn. - GV thông báo: Cặp NST giới tính có thể là tương đồng (XX), có thể không tương đồng (XY), có thể chỉ có 1 chiếc (XO) - GV yêu cầu HS thảo luận: + Nêu đặc điểm đặc trưng của mỗi loài sinh vật? Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS đọc< - mục II, quan sát H8.4- Tr25-SGK đ Thảo luận: + Mô tả hình dạng, cấu trúc NST? + Hoàn thành bài tập mục6 - Tr25. - GV đánh giá hoạt động của HS. Hoạt động 3: - GV yêu cầu HS đọc< mục III- Tr26-SGK đ Thảo luận: + Nêu chức năng của NST? + Vì sao những biến đổi về cấu trúc và số lượng NST lại gây ra biến đổi ở các tính trạng di truyền? + Nhờ đâu các tính trạng di truyền được sao chép cho các thế hệ sau? I/ Tìm hiểu:Tính đặc trưng của bộ NST. - HS quan sát H8.1, đọc< mục I-Tr24-SGKđThảo luận, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận: * Trong TBSD, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng (giống nhau về hình dạng, kích thước). *Bộ NST chứa các cặp NST tương đồng đ Bộ NST lưỡng bội (2n NST). *Bộ NST trong giao tử chứa 1 NST trong cặp tương đồngđ Bộ NST đơn bội (n NST). - HS quan sát H8.2 và nghiên cứu bảng 8, thảo luận nhóm đ Thực hiện mục6- Tr24. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận: * ở những loài SV đơn tính, cặp NST giới tính khác nhau ở cá thể đực và cái. * Tế bào của mỗi loài SV có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng xác định. Ví dụ: SGK, T25. + Hình dạng:Hình hạt, h. chữ V, h. que. + Kích thước: Dài: 0,5- 50 Mm, d: 0,2- 2Mm. II/ Tìm hiểu: Cấu trúc của NST. - HS nghiên cứu < mục II, , quan sát H8.4- Tr25-SGK đ Thảo luận, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung đ Rút ra kết luận: * ở kì giữa, NST gồm 2 nhiễm sắc tử chị em (crômatit) đính với nhau ở tâm động. * Mỗi crômatit gồm 1 phân tử ADN và Pr loại Histon. III/ Tìm hiểu: Chức năng của NST. - HS đọc < mục III- Tr26-SGK đ Thảo luận, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung đ Rút ra kết luận: * NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN. * NST có khả năng tự nhân đôi trên cơ sở sự tự sao của ADN đ Các gen qui định các tính trạng được di truyền qua các thế hệ và cơ thể. C/ Củng cố: - HS đọc phần kết luận SGK – Tr26. D/ Kiểm tra, đánh giá HS trả lời: + NST có đặc điểm gì khiến người ta nói NST là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào? (Nêu được: - NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN. -Mỗi loài SV có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng và cấu trúc. - NST có khả năng tự nhân đôi. - NST có khả năng bị biến đổi. E/ Hướng dẫn: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK-Tr26. - Đọc trước bài 9. - Kẻ bảng 9.1,2-Tr27,29 vào vở bài tập. Tiết 9 Nguyên phân. I/ Mục tiêu - HS trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào. Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân. - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình; kỹ năng hoạt động nhóm. II/ Chuẩn bị : - Tranh H9.1,2- SGK. III/ Hoạt động dạy và học 1/ Tổ chức : Lớp 9A1 9A2 9A3 9A4 Ngày dạy Sĩ số 2/ Kiểm tra : - Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài sinh vật? Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội? - Mô tả cấu trúc điển hình của bộ NST? Chhức năng của NST? 3/ Bài mới A/ Mở bài : GV đặt vấn đề vào bài. B/ Phát triển bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1: - GV yêu cầu HS quan sát H9.1, đọc < mục I- Tr27-SGK đ Thảo luận: + Chu kì tế bào gồm mấy giai đoạn? - GV đánh giá hoạt động nhóm và chốt lại đáp án đúng. - GV yêu cầu HS quan sát tiếp H9.2- Tr28-SGK đ Thảo luận: + Nêu sự biến đổi hình thái của NST? + Hoàn thành bảng 9.1- SGK, tr27. - GV gọi HS điền bảng, các nhóm khác nhận xét và bổ sung đ GV chốt lại kiến thức chuẩn. - GV chốt lại kiến thức: + Tại sao sự đóng và duỗi xoắn của NST có tính chất chu kì? ý nghĩa của sự đóng và duỗi xoắn? Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS quan sát H9.1,2- Tr27-SGK đ Thảo luận: + Nêu hình thái của NST ở kì trung gian? + Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì? - GV đánh giá hoạt động của HS. - GV yêu cầu HS đọc < mục II, quan sát hình vẽ ở bảng 9.2, - Tr28-SGK đ Thảo luận, điền nội dung thích hợp vào bảng 9.2- Sgk. - GV chốt lại kiến thức chuẩn. - GV nhấn mạnh: + ở kì sau có sự phân chia chất TB và các bào quan. + Kì cuối hình thành màng nhân. - GV yêu cầu HS thảo luận tiếp: + Nêu kết quả của quá trình nguyên phân? Hoạt động 3: - GV yêu cầu HS đọc< mục III- Tr29-SGK đ Thảo luận: + Do đâu mà số lượng NST của tế bào con giống TB mẹ?(Do NST nhân đôi 1 lần và phân li 1 lần). + Trong NP, số TB con tăng mà bộ NST không đổi đ Có ý nghĩa gì?(Bộ NST của loài được ổn định). + Vậy, ý nghĩa của NP là gì? I/ Tìm hiểu: Sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào. - HS quan sát H9.1, đọc< mục I-Tr27-SGKđThảo luận, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận: * Chu kì tế bào gồm: + Kì trung gian. + Quá trình nguyên phân: Có sự phân chia NST và chất tế bào tạo ra 2 tế bào mới. - HS quan sát H9.2, thảo luận nhóm đ Trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận: * Cấu trúc riêng biệt của mỗi NSTđược giữ vững và duy trì liên tục qua các thế hệ TB. * Hình thái của NST biến đổi qua các kì của chu kì TB thông qua sự đóng và duỗi xoắn: + Duỗi xoắn (dạng sợi) ở kì trung gian. +Đóng xoắn cực đại (có dạng đặc trưng) ở kì giữa. II/ Tìm hiểu: Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân. a/ Kì trung gian - HS quan sát H9.1,2- Tr27-SGK đ Thảo luận, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung đ Rút ra kết luận: *NST dài, mảnh, duỗi xoắn. NST nhân đôi đ NST kép. trung thể nhân đôi đ 2 trung tử con. b/ Nguyên phân - HS đọc < mục II, quan sát hình vẽ ở bảng 9.2, - Tr28-SGK đ Thảo luận, điền nội dung thích hợp vào bảng 9.2- Sgk. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung đ Rút ra kết luận: * Kì đầu: + NST bắt đầu xoắn và co ngắn. + NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. * Kì giữa:+ NST kép đóng xoắn cực đại. + NST kép xếpđ 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. * Kì sau: 2 crômatit ở mỗi NST kép tách ra ở tâm độngđ 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. * Kì cuối: NST duỗi xoắn dài ra đ Sợi mảnh. => Kết quả: Từ 1 TB mẹ (2n NST) đ 2 TB con có bộ NST giống nhau và giống hệt TB mẹ (2n NST). III/ Tìm hiểu: ý nghĩa của nguyên phân - HS đọc < mục III- Tr26-SGK đ Thảo luận, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung đ Rút ra kết luận: * NP là phương thức sinh sản của TB và lớn lên của cơ thể. * NP duy trì bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ TB. C/ Củng cố: - HS đọc phần kết luận SGK – Tr30. D/ Kiểm tra, đánh giá HS trả lời: + Nêu các diễn biến cơ bản của NST qua các kì của quá trình NP? + Câu 4- Sgk,Tr30. E/ Hướng dẫn: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK-Tr30. - Đọc trước bài 10. - Kẻ bảng 10- Tr32 vào vở bài tập. Tiết 10 Giảm phân. I/ Mục tiêu - HS trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân. Nêu được sự khác nhau ở từng kì ở giảm phân I và giảm phân II. - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình; kỹ năng hoạt động nhóm. II/ Chuẩn bị : - Tranh: Sơ đồ giảm phân. III/ Hoạt động dạy và học 1/ Tổ chức : Lớp 9A1 9A2 9A3 9A4 Ngày dạy Sĩ số 2/ Kiểm tra : - Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào? Sự đóng xoắn và tháo xoắn của NST có vai trò gì? 3/ Bài mới A/ Mở bài : GV đặt vấn đề vào bài. B/ Phát triển bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1: - GV yêu cầu HS đọc < mục I- Tr31-SGK đ Thảo luận: + Giảm phân là gì? - GV chốt lại đáp án đúng. Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS quan sát kì trung gian ở H10- Tr31-SGK đ Thảo luận: + ở kì trung gian NST có đặc điểm hình thái như thế nào? - GV yêu cầu HS quan sát H10 (lần phân bào I), đọc < mục I - Tr31-SGK đ Thảo luận, hoàn thành cột 2 bảng10- SGK, tr32. - GV gọi HS điền bảng, các nhóm khác nhận xét và bổ sung đ GV chốt lại kiến thức chuẩn. Hoạt động 3: - GV yêu cầu HS quan sát H10 (lần phân bào II), đọc < mục II - Tr31-SGK đ Thảo luận, hoàn thành cột 3 bảng10- SGK, tr32. - GV gọi HS điền bảng, các nhóm khác nhận xét và bổ sung đ GV chốt lại kiến thức chuẩn. - GV yêu cầu HS thảo luận tiếp: + Nêu kết quả của quá trình giảm phân? + Những đặc điểm khác nhau cơ bản giữa giảm phân I và giảm phân II ? + Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân ? I/ Tìm hiểu: Khái niệm giảm phân. - HS đọc< mục I-Tr31-SGKđThảo luận, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận: * Giảm phân là QT phân bào của TBSD xảy ra ở thời kì chín; gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi ở 1 lần ở kì trung gian trước lần phân bào thứ nhất. II/ Tìm hiểu: Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I. - HS quan sát kì trung gian ở H10- Tr31-SGK, thảo luận nhóm đ Trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận: * Kì trung gian I: + NST ở dạng sợi mảnh. + NST nhân đôi đ NST kép. - HS quan sát H10 (lần phân bào I), đọc < mục I - Tr31-SGK đ Thảo luận, hoàn thành bảng10- SGK, tr32. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận: * Kì đầu I: + Các NST kép bắt đầu xoắn và co ngắn. + NST tương đồng tiếp hợp và có thể bắt chéo, sau đó tách rời ra. * Kì giữa I:+ NST kép tương đồng tập trung và xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. * Kì sau I: Các NST kép trong cặp tương đồng phân li độc lập về 2 cực tế bào. * Kì cuối I: Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới với số lượng đơn bội kép (nNST) và khác nhau về nguồn gốc. III/ Tìm hiểu: Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân II. - HS quan sát H10 (lần phân bào II), đọc < mục II - Tr31-SGK đ Thảo luận, hoàn thành cột 3 bảng10- SGK, tr32. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận: *Kì trung gian II:Ngắn, NST không nhân đôi. *Kì đầu II: NST co ngắn. * Kì giữa II: NST kép tập trung và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. * Kì sau II: 2 crômatit ở mỗi NST kép tách ra ở tâm độngđ 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. * Kì cuối II: Các NST đơn nằm gọn trong nhân tế bào với số lượng đơn bội (nNST) => Kết quả: Từ 1 TB mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp đ 4 TB con mang bộ NST đơn bội (n NST). Các tế bào này là cơ sở để hình thành các giao tử. C/ Củng cố: - HS đọc phần kết luận SGK – Tr33. D/ Kiểm tra, đánh giá HS trả lời: + Trong tế bào của một loài giao phối, 2 cặp NST tương đồng kí hiệu Aa và Bb khi giảm phân sẽ cho ra các tổ hợp NST (giao tử) nào ở tế bào con ? + Câu 2- Sgk,Tr33. E/ Hướng dẫn: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK-Tr33. - Đọc trước bài 11. Tiết 11 Phát sinh giao tử và thụ tinh. I/ Mục tiêu - HS trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở ĐV. Xác định được thực chất của quá trình thụ tinh. Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh. - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình; kỹ năng hoạt động nhóm. II/ Chuẩn bị : -Sơ đồ quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh ở ĐV. III/ Hoạt động dạy và học 1/ Tổ chức : Lớp 9A1 9A2 9A3 9A4 Ngày dạy Sĩ số 2/ Kiểm tra : - Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của quá trình giảm phân? - Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân ? 3/ Bài mới A/ Mở bài : GV đặt vấn đề vào bài. B/ Phát triển bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1: - GV yêu cầu HS quan sát H11, đọc < mục I- Tr34-SGK đ Thảo luận: + Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực? - GV đánh giá hoạt động nhóm và chốt lại đáp án đúng. - GV yêu cầu HS quan sát tiếp H11-Tr34-SGK đ Thảo luận: + Trình bày quá trình phát sinh giao tử cái? - GV đánh giá hoạt động nhóm và chốt lại đáp án đúng. - GV yêu cầu HS thảo luận tiếp: + Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa 2 quá trình phát sinh giao tử đực và cái ở động vật? Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS đọc < mục II- Tr35-SGK đ Thảo luận, trả lời: + Nêu khái niệm thụ tinh? + Bản chất của quá trình thụ tinh? - GV chốt lại kiến thức chuẩn. - GV yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi mục 6 phần II- Tr35, Sgk. Hoạt động 3: - GV yêu cầu HS đọc< mục III- Tr35-SGK đ Thảo luận: + Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị? - GV đánh giá hoạt động nhóm và chốt lại đáp án đúng. I/ Tìm hiểu: Sự phát sinh giao tử - HS quan sát H11, đọc< mục I-Tr34-SGKđThảo luận, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận: * Quá trình phát sinh giao tử đực: + TB mầm NP nhiều lần liên tiếp tạo thành nhiều tinh nguyên bào, phát triển thành tinh bào bậc 1. + Tinh bào bậc 1 qua GP I tạo 2 tinh bào bậc 2. + Mỗi tinh bào bậc 2 qua GP II tạo ra 2 tinh tử, phát triển thành tinh trùng. => Kết quả: Từ 1 tinh bào bậc 1 qua quá trình GP tạo 4 tinh tử, phát triển thành 4 tinh trùng. - HS quan sát H11, thảo luận nhóm đ Trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận: * Quá trình phát sinh giao tử cái: + TB mầm NP nhiều lần liên tiếp tạo thành nhiều noãn nguyên bào, phát triển thành noãn bào bậc 1. + Noãn bào bậc 1 qua GP I tạo thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và noãn bào bậc 2 có kích thước lớn. + Noãn bào bậc 2 qua GP II tạo ra thể cực thứ 2 (kt nhỏ) và 1 TB trứng ( kt lớn). => Kết quả: Từ 1 noãn bào bậc 1 qua quá trình GP tạo 3 thể cực và 1 tế bào trứng. II/ Tìm hiểu: Thụ tinh. - HS đọc < mục II – Tr35-SGK đ Thảo luận, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung đ Rút ra kết luận: * Thụ tinh là sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực với một giao tử cái. Bản chất là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội (n NST) tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n NST) ở hợp tử. III/ Tìm hiểu: ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh. - HS đọc < mục III- Tr35-SGK đ Thảo luận, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung đ Rút ra kết luận: * Đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng cho loài ( những loài S2 hữu tính) qua các thế hệ. * Tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống và tiến hoá. C/ Củng cố: - HS đọc phần kết luận SGK – Tr36. D/ Kiểm tra, đánh giá HS trả lời: + Trong tế bào của một loài giao phối, 2 cặp NST tương đồng Aa và Bb khi giảm phân và thụ tinh sẽ cho ra số tổ hợp NST trong hợp tử là bao nhiêu? a/ 4 tổ hợp NST. c/ 9 tổ hợp NST. b/ 8 tổ hợp NST. d/ 16 tổ hợp NST. + Câu 4- Sgk,Tr36. E/ Hướng dẫn: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK-Tr36. - Đọc trước bài 12. - Đọc mục “ Em có biết”.

File đính kèm:

  • docTiet 8- 11.doc
Giáo án liên quan