1. HS nắm được khái niệm chất tan , chất không tan ,Tính tan của một số axit bazơ muối trong nước
2- Hs nắm khái niệm độ tan và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
3- rèn luyện khả năng làm một số bài tập liên quan đến độ tan
B- PHƯƠNG PHÁP : - Sử dụng phương pháp thí nghiệm nghiên cứu
- Đàm thoại và hoạt động nhóm
C- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
13 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2462 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết học :61 độ tan của một chất trong nước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết :61 ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC
A- MỤC TIÊU :
HS nắm được khái niệm chất tan , chất không tan ,Tính tan của một số axit bazơ muối trong nước
2- Hs nắm khái niệm độ tan và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
3- rèn luyện khả năng làm một số bài tập liên quan đến độ tan
B- PHƯƠNG PHÁP : - Sử dụng phương pháp thí nghiệm nghiên cứu
- Đàm thoại và hoạt động nhóm
C- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
GV: * chuẩn bị phiếu học tập , máy chiếu , bút dạ ,giấy trong
* chuẩn bị hình vẽ phóng to ( H66 ở sgk) , bảng tính tan
* Chuẩn bị dụng cụ : cốc thuỷ tinh 8 ; phểu 4 ; ống nghiệm 8 kẹp gỗ , kính trong và đèn cồn tương ứng cho nhóm
* Chuẩn bị hóa chất : H2O ; NaCl ; CaCO3 ; HCl ...
D- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
GV: kiểm tra bài củ yêu cầu Hs nêu các khái niệm cơ bản : Dung dịch ,dung môi ,chất tan , dung dịch bảo hoà ,chư bảo hoà
GV: Gọi 2 Hs lên chữa bài tập 3,4 sgk
Hs1 : a- Chuyển dung dịch NaCl bảo hoà thành dung dịch không bảo hoà: Thêm nước vào khuấy đều
b- Chuyển dung dịch NaCl chưa bảo hoà thành dung dịch bảo hoà: Thêm NaCl vào đến khi không tan nữa
Hs 2 : Dung dịch chưa bảo hoà trong 10g nước : 15g đường /10g nước
3g NaCl / 10g nước
khi cho 25g đường vào 10 g nước thì đường không tan hết dung dịch thu được là dung dịch bão hoà
khi cho 3,5g NaCl vào 10 g nước thì muối tan hết dung dịch thu được là dung dịch chưa bão hoà
Các định nghĩa : Dung dịch ,dung môi ,chất tan , dung dịch bảo hoà ,chưa bảo hoà
Bài tập 3 : a- Chuyển dung dịch NaCl bảo hoà thành dung dịch không bảo hoà
b- Chuyển dung dịch NaCl chưa bảo hoà thành dung dịch bảo hoà
Bài tập 4: Ở 20OC 10g nước hoà tan 20g đường ; 3,6g NaCl
Hãy lấy ví dụ để thu được dung dịch chưa bão hoà trong 10g nước
Cho 25g đường vào 10g nước và 3,5g NaCl vào 10g nước sẽ thu được dung dịch loại nào ?
I- Ổn định tổ chức :
II- Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài củ và chữa bài tập về nhà
III- Bài mới :
Đặt vấn đề:
TG
Hoạt động của GV và HS
GV : Hướng dẫn Hs làm TN1 (chiếu lên màn hình các bước cụ thể )
Hs : làm TN và ghi nhận xét
TN2 : GV gội một số em nhận xét hoặc chiếu ý kiến nhận xét
Hs: Nhân xét :
GV: Vậy qua TN trên rút ra kết luận gì ?
Hs: Có chất tan và chất không tan ; có chất tan nhiều và có chất tan ít
GV: Yêu cầu Hs quan sát bảng tính tan thảo luận rút ra kết luận ; Chiếu lên màn nội dung cần thảo luận
Hs:thảo luận , ghi nhận xét
GV: Chiếu nhận xét của các nhóm
Viết CT 2 axit tan 1 axit không tan
2 Bazơ tan 2 bazơ không tan
2 muối tan 2 muối không tan
GV:Để biểu thị khối lượng chất tan /khối lượng dung môi ta dùng : Độ tan
Chiếu định nghĩa lên màn
Hs: đọc nội dung định nghĩa
GV: cho 1 số ví dụ ® độ tan phụ thuộc vào những yếu tố nào ? chiếu các yếu tố lên màn .Hày nhận xét độ tan của các chất khi nhiệt độ tăng ?
Hs :nhận xét theo gợi ý của GV
GV: Hãy lấy 1 số ví dụ trong thực tế để minh hoạ cho nội dung trên , liên hệ thực tế
Nội dung
I-Chất tan –chất không tan
TN1: Cho CaCO3 vào nước lắc đều
Lọc lấy nước lọc nhỏ lên tấm kính hơ nóng để nước bay hơi hết
Nhận xét :Trên tấm kính không có dấu vết
® CaCO3 không tan
TN2: Thay bằng NaCl
Nhận xét : có vết mờ ® NaCl tan
1- Có chất tan và chất không tan ; có chất tan nhiều và có chất tan ít
2-Hầu hết các axit đều tan (H2SiO3)
3- Phần lớn bazơ không hay ít tan
4- Muối Natri , Kali,Nitrat đều tan
muối clorua,sunfat hầu hết tan ; phần lớn muối phôtphat ,cácbonat không tan
II- Độ tan của một chất trong nước
Độ tan của 1 chất trong nước là số g chất tan có trong 100g nước tạo thành dung dịch bão hoà ở nhiệt độ xác định
Khi nhiệt độ tăng độ tan chất rắn tăng
Khi nhiệt độ tăng độ tan chất khí giảm
Độ tan của các chất phụ tuộc vào nhiệt đo
Liên hệ thực tế :
bão quản bia , nước ngọt có ga
hoà tan đường , muối cho nhanh
lượng oxi trong nước khi trời nóng
IV- Luyên tập củng cố :
Chiếu lại hình 6..5 yêu cầu hs làm bài luyện tập 1
Xác định độ tan của NaNO3 ở 10oC ; Tính khối lượng của NaNO3 tan trong 50g nước để tạo ra dung dịch bão hoà ở 10oC
V- Bài tập về nhà : 1,2,3,4,5 SGK
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết : 62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
A- MỤC TIÊU :
HS nắm được khái niệm nồng độ % ,biểu thức tính
vận dụng làm 1 số bài tập vận dụng
Cũng cố phương pháp giải bài tập tính theo phương trình có sử dụng nồng độ %
B- PHƯƠNG PHÁP : - Sử dụng phương pháp thí nghiệm nghiên cứu
- Đàm thoại và hoạt động nhóm
C- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
GV: * chuẩn bị phiếu học tập , máy chiếu giấy trong và bút dạ
D- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I- Ổn định tổ chức :
II- Kiểm tra bài cũ :
Định nghĩa độ tan ? Các yếu tố ảnh hưởng đến đôï tan ?
Làm bài tập 1,5 (SGK)
Gọi Hs nhận xét và cho điểm
Hướng dẫn : bài tập 5
Ơû 18oC 250g H2O hoà tan tối đa 53g Na2CO3
100g ............//...............x g ® x = 53x100 : 250 = 21,2 g
Theo định nghĩa thì độ tan là 21,2 gam ở 18oC
TG
Hoạt động của GV và HS
GV: giới thiệu 2 loại nồng độ C% và CM
Chiếu nội dung định nghĩa lên màn hình
Hãy rút ra biểu thức tính C %
Hs : Nêu biểu thức với các ký hiệu
GV: chiếu BT1 lên màn
Hướng dẫn Hs các bước tiến hành
GV: chiếu BT2 lên màn hình
Hướng dẫn Hs vận dụng biểu thức làm bài
Hs : làm bài tập
GV: Nhận xét bổ sung
Nội dung
I- Nồng độ phần trăm ( C% )
Khối lượng chất tan có trong 100g dung dịch
Khối lượng chất tan : mct
Khối lượng dung dịch : mdd
mct
mdd
C% =
100%
Nồng độ % : C%
BT1:
Hoà tan 10g đường vào 40g nước tính C%
mdd = mdm + mct = 40+10 = 50g
® C% = 10 . 100% / 50 = 20%
BT2: Tính khối lượng của NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 10%
mNaOH = C%x mdd / 100% = 10 . 200 / 100= 20
III- Bài mới :
GV: yêu cầu Hs làm bài tập 3
Hs : vận dung biểu thức tính
GV: nhận xét bổ sung
BT3: Hoà tan 20g muối vào nước được dung dịch có nồng độ 10% .Tính khối lượng nước và khối lượng dung dịch
Khối lượng dung dịch : mct x 100%/C%
Khối lượng H2O : mdd – mct
Thay vào biểu thức tính ra kết quả
IV- Luyện tập củng cố :
GV: yêu cầu Hs thảo luận nhóm bài tập trên màn
Trộn 50g dung dịch NaCl 20% với 50g dung dịch NaCl 5% .Tính nồng độ dung dịch
GV: gới ý Hs làm theo nhiều cách
Hướng dẫn : cách I : * Tính khối lượng NaCl trong dung dịch 1
Tính khối lượng NaCl trong dung dịch 2
Tính khối lượng NaCl trong dung dịch mới ® tính nồng độ dung dịch
Cách II : m1 gam dung dịch C1 |C2 – C |
C
m gam dung dịch C2 |C1– C |
=
vận dụng : m1 = m2 = 50 ; gọi x là nồng độ dung dịch thu được ta có
= ® 20-x = x-5 hay 2x = 25 ® x = 12,5 %
bài tập 2 : Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch NaOH 20% trộn với 100g dung dịch NaOH 8% để thu được dung dịch có nồng độ 17,5%
GV: hướng dẫn h/s làm theo quy tắc và theo sơ đồ đường chéo
= ® x =
bài tập 3: Để hoà tan m gam Zn cần 50g dung dịch HCl 7,3%
viết phương trình phản ứng xảy ra
tính m và V khí thu được
Hướng dẫn : khối lượng HCl = 50.7,3/100 = 3,36g
Số mol HCl = 0,1 mol
Phương trình : Zn + 2 HCl ® ZnCl2 + H2
Hướng dẫn Hs dùng phương pháp để tính kết quả
V- Bài tập về nhà : 1,5,7 (sgk )
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết : 63 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tiếp )
A- MỤC TIÊU :
HS nắm được khái niệm nồng độ M và biểu thức tính
vận dụng làm 1 số bài tập vận dụng
Cũng cố phương pháp giải bài tập tính theo phương trình có sử dụng nồng độ M
B- PHƯƠNG PHÁP : - Sử dụng phương pháp thí nghiệm nghiên cứu
- Đàm thoại và hoạt động nhóm
C- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
GV: * chuẩn bị phiếu học tập , máy chiếu giấy trong và bút dạ
D- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I- Ổn định tổ chức :
II-Kiểm tra bài cũ : gọi 3 hs lên bảng làm bài tập 5,6,7
GV: kiểm tra nhận xét đánh giá
Bài tập 5: tính nồng độ % của dung dịch sau :
20g KCl trong 600g dung dịch
32g NaNO3 trong 2 kg dung dịch
c) 72g K2SO4 trong 1500g dung dịch
Bài tập 7 : ở nhiệt độ 25o C độ tan của NaCl là 36g ; đường là 204g .
Hãy tính nồng độ % của các dung dịch trên
Hướng dẫn : 100g H2O có 36 gam NaCl tạo 136g dung dịch ® nồng độ
100g H2O có 204g đường tao 304g dung dịch ® nồng độ
III- Bài mới :
TG
Hoạt động của GV và Hs
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Chiếu khái niệm nồng độ mol lên màn ,yêu cầu Hs rút ra biểu thức CM
Hs: Đọc và rút ra biểu thức
Hoạt động 2: Vận dụng
GV: Chiếu VD 1 lên màn ,hướng dẫn Hs các bước tiến hành
Hs: Tiến hành theo hướng dẫn
* Đổi số V dung dịch ra lit
* Tính số mol chất tan
*Áp dụng biểu thức để tính
GV: Chiếu VD 2 lên màn ,hướng dẫn Hs các bước tiến hành
Hs: Tiến hành theo hướng dẫn
GV: Chiếu VD 3 lên màn ,hướng dẫn Hs các bước tiến hành
Hs: Tiến hành theo hướng dẫn
GV: Chấm kết quả
II- Nồng độ mol của dung dịch : CM
Số mol chất tan có trong 1 lit dung dịch
CM = trong đó CM là nồng độ mol
n là số mol chất tan ;V là thể tích dung dịch
Ví dụ 1: trong 200ml dung dịch có hoà tan 16g NaOH .Tính nồng độ dung dịch
Hướng dẫn : Đổi 200ml = 0,2 lit ;
n = 16:40 = 0,4 mol à CM = 0,4 : 0,2 = 2M
Ví dụ 2: Tính khối lượng H2SO4 có trong 50ml dung dịch 2M
Hướng dẫn : Số mol H2SO4 là 2.0,05 = 0,1
m = 0,1.98 = 9,8g
Ví dụ 3: Trộn 2 lit dung dịch NaOH 0,5M với 3 lit dung dịch NaOH 1M .Tính nồng độ dung dịch sau khi trộn
Hướng dẫn : n1 = 0,5.2 = 1 mol
n2 = 3.1 = 3 mol à n = 1 + 3 = 4 mol
Vdd = 2 + 3 = 5 lit à CM = 4 : 5 = 0,8M
Hoạt động 3: Củng cố -luyện tập
GV: Chiếu bài tập 1 lên màn ,yêu cầu Hs xác định dạng bài tập ?
Các bước bài tập tính theo phương trình
Hs: Nhắc lại dạng bài tập và các bước tiến hành
Các công thức cơ bản được sử dụng
GV: Chấm điểm ,nhận xét
Bài tập 1: Hoà tan 6,5g Zn cần V ml dung dịch HCl 2M .Viết phương trình phản ứng
Tính V và V khí thu được (ở đktc)
Tính khối lượng muối tạo thành
Hướng dẫn : số mol Zn = 0,1mol
Zn + 2 HCl à ZnCl2 + H2
Tính số mol HCl à V
Tính số mol H2 à V khí
Tính số mol muối à khối lượng muối
Hoạt động 4: Dặn dò
Bài tập về nhà : 2,3,4,6 tr 146
Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết : 64 PHA CHẾ DUNG DỊCH
A- MỤC TIÊU :
HS nắm được phương pháp tính các đại lượng liên quan đến dung dịch
Biết pha chế dung dịch theo số liệu cho sẳn
Rèn luyện kỷ năng viết phương trình phản ứng
B- PHƯƠNG PHÁP : - Sử dụng phương pháp trực quan
- Đàm thoại và hoạt động nhóm
C- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
GV: * chuẩn bị phiếu học tập , máy chiếu giấy trong và bút dạ
* Hoá chất : dung dịch CuSO4 10% và 1M ; CuSO4 khan , nước
* Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp gỗ ,cân khối lượng ,cốc có vạch ,đũa thuỷ tinh
D- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I- Ổn định tổ chức :
II- Kiểm tra bài cũ :
Nêu định nghĩa nồng độ mol ,viết biểu thức tính ?
Bài tập 3,4 tr 146
Hướng dẫn : a) CKCl = = 1,33M ; b) CMgCl2 = = 0,33M ;
c) nCuSO4 = = 2,5 mol à CCuSO4 = = 0,625M
III- Bài mới :
ĐVĐ: trong các phản ứng hoá học tổng khối lượng các chất có thay đổi không ?
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Chiếu bài VD1 lên màn ,hướng dẫn Hs phương pháp thực hiện
Lấy bao nhiêu gam muối ? nước ?
Hs: Thực hiện theo hướng dẫn
Tương tự cho trường hợp 2
GV: Chiếu các bước thực hiện lên màn ,thao tác thực hiện
GV: Chiếu bài VD2 lên màn ,yêu cầu Hs thảo luận nhóm tìm phương pháp pha
Hs: Thảo luận nhóm
GV: Chiếu lên màn phần tính toán và cách pha của các nhóm
Gọi đại diện 2 nhóm thực hiện
Hoạt động 2:
GV: Chiếu bài tập 1 lên màn ,hướng dẫn Hs thảo luận tìm phương pháp
Hs: Thảo luận nhóm
GV: Chiếu kết quả các nhóm lên màn
I-Phương pháp pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước :
VD1 : Từ CuSO4 và nước hãy pha chế :
50g dung dịch CuSO4 10%
50ml dung dịch CuSO4 1M
Hướng dẫn : mCuSO4 = 0,1.50 = 5g
Khối lượng nước = 50 - 5 = 45g
nCuSO4 = 0,05.1 = 0,05 molà m = 0,05.160 =8g
phương pháp pha : cân muối ,nước à pha
VD2 : Từ NaCl và nước hãy pha chế :
100g dung dịch NaCl 20%
50ml dung dịch NaCl 2M
Hướng dẫn : * Cân 20g NaCl cho vào cốc
Đong 80ml nước cho vào khuấy đều
* Cân 5,85g NaCl cho vào ống đong thêm dần nước ,khuấy đều cho dến khi thu được 50 ml
Luyện tập củng cố
Bài tập 1: Đun nhẹ 40g dung dịch NaCl cho đến khi nước bay hơi hết thu được 8g NaCl .Tính C% của dung dịch ban đầu
Hướng dẫn : phương pháp giải
Hoạt động 3: Bài tập về nhà : 1,2,3 tr 149
Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết : 65 PHA CHẾ DUNG DỊCH
A- MỤC TIÊU :
HS nắm được cách tính toán để pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước
Bước đầu làm quen với việc pha loãng dung dịch với dụng cụ ,hoá chất đơn giản
B- PHƯƠNG PHÁP : - Sử dụng phương pháp trực quan
- Đàm thoại và hoạt động nhóm
C- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
GV: * chuẩn bị phiếu học tập , máy chiếu giấy trong và bút dạ
* Hoá chất : MgSO4 , NaCl ,
* Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp gỗ ,cân khối lượng ,cốc có vạch ,đũa thuỷ tinh
D- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I- Ổn định tổ chức :
II- Kiểm tra bài cũ :
Gọi 3 Hs làm bài tập 1,2,3 tr 149
Bài tập 1: Gọi khối lượng của dung dịch ban đầu (dung dịch 1) là x
C% = mct .100% /mdd à mct = 0,15 x à mdd = x - 60
mct(2) = 18(x - 60)/100 = 0,18x - 10,8 mà mct(1) = mct(2) à 0,15x = 0,18x - 10,8
giải ra x = 360g
Bài tập 2,3 : Hs làm giáo viên nhận xét ,cho điểm
III- Bài mới :
ĐVĐ: trong các phản ứng hoá học tổng khối lượng các chất có thay đổi không ?
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Chiếu bài VD2 lên màn ,yêu cầu Hs nêu phương pháp làm
GV: Gợi ý Hs làm phần 1
Hs: Thảo luận nhóm tìm phương pháp
GV: Chiếu kết quả lên màn
Gọi 2 Hs lên thực hiện cho cả lớp quan sát ,nhận xét
GV: Yêu cầu Hs tính toán phần 2
Hs: Nêu phần tính toán
GV: chiếu phần tính toán lên màn
Gọi 2 Hs lên thực hiện cho cả lớp quan sát ,nhận xét
Hoạt động 2:
GV: Chiếu bài tập 4 lên màn ,yêu cầu Hs thảo luận nhóm
VD2 : Hãy tính toán và giới thiệu cách phương pháp chế : 50ml dung dịch MgSO4 0,4M từ dung dịch MgSO4 2M
50g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%
Hướng dẫn (1) : Số mol chất tan trong 50ml dung dịch MgSO4 0,4M là 0,4.0,05 = 0,02
V dung dịch MgSO4 2M có chứa 0,02mol là 0,02/2 = 0,01 lit
Phương pháp pha : lấy 10ml dung dịch MgSO4 2Mcho vào cốc chia độ .Thêm từ từ nước cho đến được 50ml thu được dung dịch cần pha
Hướng dẫn (2): khối lượng NaCl có trong 50g dung dịch NaCl 2,5% = 1,25g
Khối lượng dung dịch NaCl ban đầu có 1,25g NaCl là :12,5g à khối lượng nước cần thêm
50 - 12,5 = 37,5g
phương pháp pha: Cân 12,5g dung dịch NaCl 10% cho vào cốc chia độ .Thêm 37,5g nước (37,5ml) vào khuấy đều thu được dung dịch cần pha
Luyện tập -củng cố
Hướng dẫn Hs làm bài tập 4 tr 149
Hãy điền giá trị chưa biết vào ô trống ở bảng
Dung dịch
Đại lượng
NaCl (a)
Ca(OH)2 (b)
BaCl2 (c)
KOH (d)
CuSO4 (e)
mct gam
30
0,148
3
mH2O gam
170
mdd gam
150
Vdd lit
200
300
Ddd g/ml
1,1
1,2
1,04
1,15
C%
20%
15%
CM
2,5M
Gọi lần lượt các nhóm lên làm từng mục sau đó chiếu kết quả lên màn ,nhận xét
Kết quả điền vào các ô
Dung dịch
Đại lượng
NaCl (a)
Ca(OH)2 (b)
BaCl2 (c)
KOH (d)
CuSO4 (e)
mct gam
30
0,148
30
42
3
mH2O gam
170
199,85
120
270
17
mdd gam
200
200
150
312
20
Vdd lit
182
200
125
300
17,4
Ddd g/ml
1,1
1
1,2
1,04
1,15
C%
15
0,074
20%
13,46
15%
CM
2,8M
0,01M
1,154M
2,5M
1,08M
Bài tập về nhà : 5 tr 149
Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết : 66 BÀI LUYỆN TẬP 8
A- MỤC TIÊU :
HS nắm được khái niệm độ tan trong nước và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
Nắm khái niệm nồng độ % ,M vận dụng công thức để tính toán các đại lượng liên quan
Biết tính toán và cách pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước
B- PHƯƠNG PHÁP : - Sử dụng phương pháp trực quan
- Đàm thoại và hoạt động nhóm
C- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
GV: * chuẩn bị phiếu học tập , máy chiếu giấy trong và bút dạ
* Hs ôn các khái niệm đã học
D- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I- Ổn định tổ chức :
II- Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với nội dung
III- Bài mới :
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: chiếu các nội dung cần ôn lý thuyết lên màn ,yêu cầu Hs trả lời ,nhận xét
Hs: Trả lời lý thuyết ,vận dụng thảo luận nhóm : khối lượng dung dịch bão hoà có 31,6g KNO3 là?
khối lượng dung dịch bão hoà có 63,2g KNO3 là ?
Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu Hs nhắc lại các nội dung cơ bản có liên quan bằng câu hỏi chiếu lên màn
Hs: Trả lời lý thuyết ,viết biểu thức và thảo luận nhóm phần vận dụng
Chất tan trong dung dịch ? Phương trình phản ứng ? Khối lượng chất tan
Khối lượng dung dịch ?
Nồng độ dung dịch ?
GV: Hãy nhắc lại khái niệm nồng độ mol/l và biểu thức tính ?
Hs: Nêu và viết biểu thức liên quan
GV: Chiếu bài tập vận dụng lên màn
Hs: Thảo luận nhóm
GV: Chiếu bài giải ,nhận xét
Tính số mol H2 à số mol Al và HCl
Theo phương trình phản ứng ?
Hoạt động 3:
GV: Chiếu câu hỏi lên màn nội dung các bước cần thực hiện
Hs : thảo luận nhóm
GV: Chiếu ý kiến các nhóm lên màn và bài tập vận dụng
Hs: Thảo luận tìm phương pháp thực hiện
I_Kiểm tra bài cũ :
1-Độ tan ? các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan ?
Bài tập vận dụng : Tính khối lượng dung dịch KNO3 bảo hoà (ở 20oC ) có chứa 63,2g KNO3 biết SKNO3 = 31,6g
Hướng dẫn : khối lượng dung dịch bão hoà có 31,6g KNO3 là 100 + 31,6 = 131,6g
khối lượng dung dịch bão hoà có 63,2g KNO3 là: 131,6.2 = 263,2g
II-Nồng độ dung dịch :
1- Nồng độ % ? biểu thức tính nồng độ %
C% = x100% à mct =
mdd = .100%
Bài tập :Hoà tan 3,1g Na2O vào 50g nước .Tính nồng độ % của dung dịch thu được
Hướng dẫn : Chất tan NaOH vì phản ứng của Na2O với nước
Khối lượng dung dịch tính theo ĐLBTKL
2- Nồng độ mol/l (M) ? Biểu thức tính ?
CM = à Vdd = ; n = CM .V
Bài tập : Hoà tan ag Al bằng dung dịch HCl 2M (vừa đủ) thu được 6,72 lit khí (ở đktc)
Xác định a và thể tích dung dịch axit
Hướng dẫn : nAl = .2 = 0,2 mol
2Al + 6 HCl à 2 AlCl3 + 3 H2
tính a và số mol axit à VHCl
III- Phương pháp pha chế dung dịch ?
Các bước thực hiện :
* Tính toán các đại lượng
*Thực hiện pha chế theo các đại lượng
Bài tập : Pha 100g dung dịch NaCl 20%
Hướng dẫn : khối lượng NaCl = 20g
Khối lượng nước = 80g
Lấy 80g H2O cho 20g NaCl khuấy đều
Hoạt động 4: Dặn dò và bài tập về nhà
Chuẩn bị tiết thực hành 67
Bài tập về nhà :1,2,3,4,5,6 tr 151
Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết : 67 BÀI THỰC HÀNH SỐ 7
A- MỤC TIÊU :
HS nắm được cách tính toán , pha chế dung dịch đơn giản theo nồng độ cho sẳn
Rèn luyện kỷ năng tính toán và cân đo hoá chất trong PTN
B- PHƯƠNG PHÁP : - Sử dụng phương pháp TN trực quan
- Đàm thoại và hoạt động nhóm
C- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
GV: * chuẩn bị phiếu học tập , máy chiếu giấy trong và bút dạ
* Hoá chất : đường C12H22O11 , NaCl , H2O
* Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp gỗ ,cân khối lượng ,ống đong , đũa thuỷ tinh
D- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I- Ổn định tổ chức :
II- Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra chuẩn bị dụng cụ ,hoá chất
Kiến thức liên quan :-Định nghĩa dung dịch ? Nồng độ % , Mol/l ? viết biểu thức tính ? các đại lượng liên quan ? (lưu kết quả ở bảng để vận dụng )
III- Bài mới :
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Nêu mục tiêu và phương pháp tiến hành
TN1:
GV: Hãy tính toán các đại lượng ?
Nêu cách thức pha dung dịch ?
Gọi 1 Hs lên thực hiện tính toán
Hs: tiến hành theo các nhóm
TN2:
GV: Hãy tính toán các đại lượng ?
Nêu cách thức pha dung dịch ?
Gọi 1 Hs lên thực hiện tính toán
Hs: tiến hành theo các nhóm
TN3:
GV: Hãy tính toán các đại lượng ?
Nêu cách thức pha dung dịch ?
Gọi 1 Hs lên thực hiện tính toán
Hs: tiến hành theo các nhóm
TN4:
GV: Hãy tính toán các đại lượng ?
Nêu cách thức pha dung dịch ?
Gọi 1 Hs lên thực hiện tính toán
Hs: tiến hành theo các nhóm
Các bước thực hiện :
* Tính toán các đại lượng
*Thực hiện pha chế theo các đại lượng
TN1 : Pha chế 50g dung dịch đường 15%
Khối lượng đường : 7,5g ; nước : 42,5g
Cân 7,5g đường cho vào cốc 100ml
Đong 42,5ml nước cho vào khuấy đều
TN2 : Pha 100ml dung dịch NaCl 0,2M
Số mol NaCl = 0,02 à khối lượng = 1,17g
Cân 1,17g NaCl cho vào cốc .Rót từ từ nước vào cho đến được 100ml khuấy đều
TN3 : Pha 50g dung dịch đường 5% từ dung dịch đường 15% ở trên
Khối lượng đường : 2,5g à khối lượng dung dịch đường 15% : 16,7g à khối lượng nước : 50 - 16,7 = 33,3g
Cân 16,7g dung dịch đường 15% cho vào cốc
Thêm 33,3ml nước vào cốc khuấy đều
TN4 : Pha 50ml dung dịch NaCl 0,1M từ dung dịch NaCl 0,2M ở trên
Số mol NaCl = 0,005 mol à V = 0,025 lit
Đong 25ml dung dịch NaCl 0,2M cho vào cốc
Thêm nước vào cho đến 50ml dung dịch
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm tường trình và vệ sinh khu vực TN
Nhận xét buổi thực hành TN về thái độ , chuẩn bị ,kết quả TN
Rút kinh nhgiệm :
File đính kèm:
- hoa 8 tiet 61.doc