Bài giảng Tính theo công thức hóa học

1. Kiến thức:

 Từ CTHH đã biết, giúp HS biết cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố hóa học tạo nên hợp chất.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng tính toán, củng cố cách chuyển đổi khối lượng, lượng chất.

3. Thái độ: Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài, tính toán chính xác.

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3668 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tính theo công thức hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT : 30 TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC Ngày dạy: 13 / 12 / 06 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Từ CTHH đã biết, giúp HS biết cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố hóa học tạo nên hợp chất. 2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng tính toán, củng cố cách chuyển đổi khối lượng, lượng chất. 3. Thái độ: Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài, tính toán chính xác. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Giáo án 2. Học sinh : Bảng nhóm, ĐDHT III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Đàm thoại, gợi mở, trực quan, thảo luận nhóm, thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh. 8A1: .................................................... ; 8A2: .......................................................... 8A3: .................................................... ; 8A4: .......................................................... 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi 1) Viết công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B. Áp dụng: Hãy tìm khối lượng mol của khí A, biết tỉ khối của khí A đối với khí Oxi là 1,375 ? (9đ) 2) Viết công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí. Áp dụng: Hãy tìm khối lượng mol của khí A , biết tỉ khối của khí A đối với không khí là 1,172 ? (9đ) Đáp án HoÏc sinh soạn và làm đủ các bài tập về nhà +1đ 1. Công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B. Áp dụng: Khối lượng mol của khí A MA = 2. Công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí. Áp dụng: Khối lượng mol của khí A : MA = 29 x dA/B = 29 x 1,172 = 34 (g) Điểm 1đ 4đ 5đ 4đ 5đ - HS nhận xét - GV kết luận - ghi điểm 3. Bài mới : * Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Tính theo công thức hóa học” Nếu biết CTHH của một chất, em có thể xác định được thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất đó. Ngược lại nếu biết thành phần % các nguyên tố trong hợp chất, em có thể xác định được CTHH của hợp chất đó. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học * Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất. - GV: Đặt vấn đề: Ngày nay, các nhà khoa học đã tìm ra hàng triệu chất khác nhau có nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo, từ những CTHH của các chất này các em không chỉ biết thành phần các nguyên tố hóa học tạo nên chúng, mà còn xác định được thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất. - GV: Treo bảng phụ bài tập ví dụ - GV hỏi gợi ý học sinh giải + Yêu cầu cần tìm? () + Theo đề bài em biết gì? (nH , nO ) + Đề bài yêu cầu gì? (%H =? ; %O =? )   HS : Thảo luận rút ra các bước xác định thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất. * Hoạt động 3: Luyện tập - GV: Treo bảng phụ bài tập Bài tập1: Tính thành phần % các nguyên tố có trong H2SO4 ? - GV: Gọi 1 HS lên làm bài tập, các HS khác làm vào vở - GV: chấm 5 tập làm trước nhất.   HS: Làm vào vở.   HS khác nhận xét bài làm của bạn. - GV: Nhận xét ghi điểm. Bài tập 2: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố trong 30,6 g Al2O3 ?   HS thảo luận giải bài tập 2 - GV: Gợi ý cho HS các cách giải bài tập.   HS: Đại diện nhóm trình bài lại cách giải GV đã hướng dẫn ª Cách 1: + Tính % các nguyên tố. + Lấy % mỗi nguyên tố nhân với khối lượng của hợp chất. ª Cách 2: + Tính số mol của hợp chất . + Lấy số mol hợp chất nhân với số mol nguyên tử trong hợp chất ta sẽ được số mol mỗi nguyên tố có trong 30,6g Al2O3. + Sau đó lấy số mol mới tìm được nhân với nguyên tử khối từng nguyên tố. - GV: Gọi 1 HS lên trình bày bài giải, các HS khác làm vào vở.   HS khác nhận xét bài làm của bạn. - GV: Nhận xét – kết luận I. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. Ví dụ: Tính thành phần phầm trăm theo khối lượng các nguyên tố có trong 1mol H2O ? Giải : Trong 1mol nước có : nH = 2mol nO = 1mol. %H = %O = * Các bước tiến hành: - Tìm khối lượng mol của hợp chất. - Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1mol chất. - Tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố. II. Luyện tập Bài tập1: Tính thành phần % các nguyên tố có trong H2SO4 ? Giải : Bài tập 2: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố trong 30,6 g Al2O3 ? Giải: * Cách 1: * Cách 2: 4. Củng cố và luyện tập : Nêu các bước xác định thành phần % các ngtố có trong hợp chất. ( phần các bước tiến hành I) 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Làm các bài tập 1, 3 SGK/ 71 - Bài tập: 21.1 ; 21.2 SBT * Huớng dẫn: Bài tập 3 (SGK/71) a. Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có 12 mol ngtử C, 22mol ngtử H và 11 mol nguyên tử O . Vậy trong 1,5 mol phân tử C12H22O11 có số mol các nguyên tử là: ( Lấy số mol nhân với ngtử khối ) b. Tính khối lượng các nguyên tố có trong 1 mol đuờng : lấy nguyên tử khối nhân với số mol từng nguyên tố có trong hợp chất đó. V. RÚT KINH NGHIỆM - Nội dung : - Phương pháp : - Hình thức tổ chức :

File đính kèm:

  • docT30.doc