Bài giảng Toán Lớp 4 - Tiết 57: Tính giá trị biểu thức - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Thanh Am

Ví dụ: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: 3 x ( 7 - 5 ) và 3 x 7 - 3 x 5

Vậy : 3 x ( 7 - 5 ) = 3 x 7 - 3 x 5

Đâu là một số ?

Đâu là một hiệu?

3 x 5 là tích của hai số nào trong biểu thức “ một số nhân với một hiệu” ?

Muốn nhân một số với một hiệu ta có thể làm như thế nào ?

 Kết luận : Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ , rồi trừ hai kết quả cho nhau.

 3. Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quả trứng ?

 1 giá trứng : 175 quả.

Có 40 giá trứng: ? quả.

Bán 10 giá trứng :? quả.

Còn lại : ? quả.

ppt12 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 275 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán Lớp 4 - Tiết 57: Tính giá trị biểu thức - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Thanh Am, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5 x (6 + 3) =5 x 9 = 455 x 6 + 5 x 3 = 30 + 15 = 45* ễn bài cũ:Ví dụ: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: 3 x ( 7 - 5 ) và 3 x 7 - 3 x 5Ta có:3 x ( 7 - 5 ) = 3 x 2 = 6 3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6Ví dụ: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: 3 x ( 7 - 5 ) và 3 x 7 - 3 x 5Ta có: 3 x ( 7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5 = 3 x 2 = 6 21 - 15 = 6Vậy : 3 x ( 7 - 5 ) = 3 x 7 - 3 x 5Đâu là một số ? Đâu là một hiệu?3 x 7 là tích của hai số nào trong biểu thức “một số nhân với một hiệu” ?3 x 5 là tích của hai số nào trong biểu thức “ một số nhân với một hiệu” ?Muốn nhân một số với một hiệu ta có thể làm như thế nào ?1.Ví dụ: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: 3 x ( 7 - 5 ) và 3 x 7 - 3 x 5Ta có: 3 x ( 7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5 = 3 x 2 = 6 21 - 15 = 6Vậy : 3 x ( 7 - 5 ) = 3 x 7 - 3 x 5ax(b - c)=a x b- a x c Kết luận : Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ , rồi trừ hai kết quả cho nhau. a x ( b - c )a x b - a x c= 1/ Tớnh giỏ trị của biểu thức rồi viết vào ụ trống (theo mẫu):abc a x (b – c) a x b – a x c373695852 3 x (7 – 3 ) = 123 x 7 – 3 x 3 = 126 x (9 – 5 ) = 246 x 9 – 6 x 5 = 248 x (5 – 2 ) = 248 x 5 – 8 x 2 = 24 3. Một cửa hàng bỏn trứng cú 40 giỏ để trứng, mỗi giỏ để trứng cú 175 quả. Cửa hàng đó bỏn hết 10 giỏ trứng. Hỏi cửa hàng đú cũn lại bao nhiờu quả trứng ? Túm tắt: 1 giỏ trứng : 175 quả. Cú 40 giỏ trứng: ? quả. Bỏn 10 giỏ trứng :? quả. Cũn lại : ? quả. 3. Một cửa hàng bỏn trứng cú 40 giỏ để trứng, mỗi giỏ để trứng cú 175 quả. Cửa hàng đó bỏn hết 10 giỏ trứng. Hỏi cửa hàng đú cũn lại bao nhiờu quả trứng ? Giải: Số quả trứng cửa hàng cú là : 175 x 40 = 7 000 (quả) Số quả trứng cửa hàng bỏn được là: 175 x 10 = 1 750 (quả) Số quả trứng cửa hàng cũn lại là : 7000 - 1750 = 5250 (quả) Đỏp số: 5250 quả Từ kết quả so sỏnh, nờu cỏch nhõn một hiệu với một số.4/ Tớnh và so sỏnh giỏ trị của hai biểu thức: (7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3. 4. Tớnh và so sỏnh giỏ trị của hai biểu thức:(7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3 Ta cú: ( 7 - 5 ) x 3 = 2 x 3 = 6 7 x 3 - 5 x 3 = 21 - 15 = 6 Vậy: ( 7 - 5 ) x 3 = 7 x 3 - 5 x 3Nhận xột: Khi nhõn một hiệu với một số, ta cú thể lần lượt nhõn số bị trừ, số trừ với số đú rồi trừ hai kết quả cho nhau.21BÀI TẬP ĐÚNG, SAI?5 x (6 – 2) = 5 x 6 – 5 x 2(5 – 3) x 2 = 5 x 2 – 3 x 23 x (7 – 4) = 3 x 7 – 4 3ĐSĐ

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_4_tiet_57_tinh_gia_tri_bieu_thuc_nam_hoc.ppt