Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 12: Nhân một số với một tổng - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ái Mộ B

Tính và so sánh giá trị hai biểu thức:

4 X (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5

Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.

Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

2. a) Tính bằng 2 cách:

a) 36 X (7 + 3)

Cách 1: 36 X (7 + 3)

 = 36 x 10

 = 360

Cách 2: 36 X 7 + 36 x 3

 = 252 + 108

 = 360

 207 X (2 + 6)

Cách 1: 207 X (2 + 6)

= 207 X 8

= 1656

Cách 2: 207 X 2 + 207 X 6

= 414 + 1242

= 1656

2. b) Tính bằng 2 cách:

5 X 38 + 5 x 62

Cách 1: 5 X (38 + 62)

= 5 X 100

= 500

Cách 2: 5 X 38 + 5 X 62

= 190 + 310

= 500

 

ppt24 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 521 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 12: Nhân một số với một tổng - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ái Mộ B, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán Nhân một số với một tổng. TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ BÔn bài cũNêu số thích hợp ghi vào chỗ chấm: 1 m2 = dm2 12 m2 = cm21001200004 X (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 4 X (3 + 5) 4 X 3 + 4 X 5= 4 X 8= 32= 12 + 20= 32So sánh giá trị hai biểu thức trên em có nhận xét gì?Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.=Tính và so sánh giá trị hai biểu thức:Ta có: 4 X (3 + 5) 4 x 3 + 4 x 5 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG6Vậy: SốTổngKhi thực hiện nhân một số với một tổng, ta có thể làm thế nào? 4 X (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.7ab c4 X (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 a x (b + c) = a X b + a X c8Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.a x (b + c) = a X b + a X cGHI NHỚLUYỆN TẬP101.Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu)abca x (b + c)a x b + a x c454 x (5 + 2)4 x 7 = 284 x 5 + 4 x 23456233 x (4 + 5)3 x 4 + 3 x 56 x (2 + 3)6 x 2 + 6 x 32====20 + 8 = 283 x 9 = 27==12 + 15 = 276 x 5 = 3012 + 18 = 302. a) Tính bằng 2 cách:a) 36 X (7 + 3) Cách 1: 36 X (7 + 3) = 36 x 10 = 360 Cách 2: 36 X 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360 207 X (2 + 6) Cách 1: 207 X (2 + 6) Cách 2: 207 X 2 + 207 X 6= 207 X 8= 1656= 414 + 1242= 16562. b) Tính bằng 2 cách: 5 X 38 + 5 x 62 Cách 1: 5 X (38 + 62) Cách 2: 5 X 38 + 5 X 62= 5 X 100= 500= 190 + 310= 500Cách 2: 135 X (8 + 2) 135 X 8+ 135 x 2= 1080 + 270= 1350Cách 1: 135 X 8 + 135 x 2 = 135 X 10 = 1350 15 (3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 43 X 4 + 5 X 43. Tính và so sánh kết quả. (3 + 5) x 4 = = .. = .= .. Vậy: (3 + 5) x 4 3 x 4 + 5 x 416 (3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 43 X 4 + 5 X 43. Tính và so sánh kết quả. (3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32 = 12 + 20= 32 Vậy: (3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 5 x 4MÉu: 36 x 11 = 36 X (10 + 1)= 36 x 10 + 36 x 1= 360 + 36 = 396 4. Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính:1826 x 11= 26 X (10 + 1)= 26 x 10 + 26 x 1= 260 + 26 = 286 35 x 101= 35 x (100 + 1)= 35 x 100 + 35 x 1= 3500 + 35 = 353526 x 1135 x 101= 26 x (10 + 1)= 26 x 10 + 26 x 1= 260 + 26 = 286= 35 x (100 + 1)= 35 x 100 + 35 x 1= 3500 + 35 = 3535Khi nhân một số với 11 ta làm thế nào? Khi nhân một số với 11 ta có thể nhân số đó với 10 và cộng với chính số đó.Khi nhân một số với 101 ta làm thế nào? Khi nhân một số với 101 ta có thể nhân số đó với 100 rồi cộng với chính số đó.4. Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính:a) 213 x 11b) 123 x 101a) 213 x 11b) 123 x 1014. Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính:= 213 X (10 + 1)= 213 x 10 + 213 x 1= 2130 + 213 = 2343 = 123 X (10 + 1)= 123 x 100 + 213 x 1= 21300 + 213 = 21513 Chu Thị Soa – Hải Châu- Đà Nẵng Phép trừ MÔN TOÁN TUẦN 6 CHU THỊ SOACủng cố - Dặn dòBÀI HỌC KẾT THÚC!

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_4_tuan_12_nhan_mot_so_voi_mot_tong_nam_ho.ppt
Giáo án liên quan