1. Ví dụ
a/ Tính và so sánh giá trị của các biểu thức.
(9 x 15) : 3
9 x (15 : 3)
9 : 3) x 15;
Kết luận: Vì 15 chia hết cho 3; 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Vì sao ta không tính: (7 : 3) x 15 ?
Ta không tính (7 : 3) x 15, vì 7 không chia hết cho 3.
Kết luận: Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7.
2. Ghi nhớ:
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Bài 1. Tính bằng hai cách
a/ (8 x 23) : 4
Cách 1:
(8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46
Cách 2:
(8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23
= 2 x 23
= 46
12 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 474 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 14: Chia một tích cho một số - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ái Mộ B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quangvi@.com.vnCHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐTOÁNÔN BÀI CŨa. 28: (2 x 7) = 28 : 2 : 7 = 14 : 7 = 2b. 90: (9 x 2) = 90 : 9 : 2 = 10 : 2 = 5a/ Tính và so sánh giá trị của các biểu thức. 9 x (15 : 3)(9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45(9 x 15) : 3(9 : 3) x 15;(9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 459 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45Chia một tích cho một số1. Ví dụTa có:Vậy: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15Kết luận: Vì 15 chia hết cho 3; 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.b/ Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. (7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3) Vậy: (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3)Vì sao ta không tính: (7 : 3) x 15 ?Ta không tính (7 : 3) x 15, vì 7 không chia hết cho 3.Kết luận: Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7.Ta có: (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35 Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.2. Ghi nhớ:a/ (8 x 23) : 4b/ (15 x 24) : 6Bài 1. Tính bằng hai cáchCách 1: (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46Cách 2: (8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 = 2 x 23 = 46Cách 1: (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60Cách 2:(15 x 24) : 6 = 15 x (24 : 6) = 15 x 4 = 60Lưu ý: cách 2 chỉ thực hiện được khi ít nhất có một thừa số chia hết cho số chia. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. (25 x 36) : 9(25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9) = 25 x 4 = 100 Bài 3: Một cửa hàng có 5 tấm vải, mỗi tấm dài 30m. Cửa hàng đã bán được số vải. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?Tóm tắt: Mỗi tấm vải: 30mCo 5 tấm vải:Bán số vải = ... m vải?1515Bài giảiCửa hàng có số mét vải là:30 x 5 = 150 (m)Cửa hàng đã bán số mét vải là:150 : 5 = 30 (m)Đáp số: 30 m(Bài toán có thể giải bằng cách khác)Cách 2:Bài giảiSố tấm vải cửa hàng bán được là:5 : 5 = 1 (tấm)Số mét vải cửa hàng bán được là:30 x 1= 30 (m) Đáp số: 30 mCách 3:Bài giảiMỗi tấm vải bán đi là:30 : 5 = 6 (m)Tổng số mét vải cửa hàng bán đi là:6 x 5 = 30 (m) Đáp số: 30 m Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. Ghi nhớ:Chúc quý thầy cô sức khỏe Các em học sinh chăm ngoan
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_4_tuan_14_chia_mot_tich_cho_mot_so_nam_ho.ppt