Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2015-2016

I. MỤC TIÊU:

 - Nhận biết được vị trí của biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lón của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.

 - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo.

 - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:

 + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.

 + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

 

doc4 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 192 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31 Ngày soạn : 2/ 4/ 2016 Ngày dạy: 6/ 4/ 2016 LỊCH SỬ NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. MỤC TIÊU: - Biết được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đình Tây Sơn suy yếu dần . Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long , định đô ở Phú Xuân (Huế) - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị: + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc,) + Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: + Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó ? - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài 2.Trải nghiệm-Khám phá: * Nhà Nguyễn ra đời + Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ? + Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh đô ở đâu ? Từ năm 1802 đến năm 1858, triều Nguyễn đã trải qua các đời vua nào ? * Một số chính sách thống trị của nhà Nguyễn + Những sự kiện nào chứng tỏ vua Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai ? + Với cách thống trị hà khắc của các vua thời Nguyễn, cuộc sống của nhân dân ta sẽ thế nào ? - GVKL: Dưới thời Nguyễn, vua quan bóc lột dân thậm tệ, người giàu có công khai sát hại người nghèo. Pháp luật dung túng cho người giàu . + Em có nhận xét gì về triều Nguyễn và bộ luật Gia Long. - GV nhận xét, kết luận 3.Thực hành: - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK. - Làm bài tập trong vở thực hành Lịch sử 4. Ứng dụng: - Nhận xét tiết học. - Về nhà chia sẻ với người thân biết về một số chính sách thống trị của nhà Nguyễn. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi - Lắng nghe + Ra đời sau khi vua Quang Trung mất - Lấy niên hiệu là Gia long - Đặt kinh đô ở Phú Xuân (Huế) - Từ năm 1802-1858 Nhà Nguyễn đã trải qua các đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. - Vua trực tiếp điều hành mọi công việc từ trung ương đến địa phương - Cuộc sống của nhân dân vô cùng cực khổ. - Lắng nghe - HS trả lời - Lắng nghe - HS suy nghĩ trả lời - HS làm bài - HS lắng nghe và ghi nhớ Ngày soạn : 2/ 4/ 2016 Ngày dạy: 8/ 4/ 2016 ĐỊA LÝ BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được vị trí của biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lón của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo. - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo: + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối. + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: + Vì sao Đà Nẵng lại thu hút nhiều khách du lịch ? - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài 2. Trải nghiệm-Khám phá: * Vùng biển Việt Nam + Vùng biển của nước ta có đặc điểm gì ? + Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta ? + Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta ? Kết luận: Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của biển Đông. Có vai trò điều hoà khí hậu và đem lại nhiều giá trị kinh tế cho nước ta như muối, khoáng sản * Đảo và quần đảo + Thế nào là đảo, quần đảo? + Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất ? Kết luận: Không chỉ có vùng biển mà nước ta còn có rất nhiều đảo và quần đảo, mang lại lợi ích về kinh tế. Do đó, chúng ta cần phải khai thác hợp lí nguồn tài nguyên vô giá. * Một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo + Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì ? Kết luận: Nước ta có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo. Biển, đảo và quần đảo của nước ta có nhiều tài nguyên quý cần được bảo vệ và khai thác hợp lí. 3.Thực hành: - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK. - Làm bài tập trong vở thực hành Địa lí 4. Ứng dụng: - Nhận xét tiết học. - Về nhà chia sẻ với người thân biết về biển, đảo và quần đảo của nước ta. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi - HS lắng nghe - Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của Biển Đông - Ven bờ có nhiều bãi biển đẹp,nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển. - Phía bắc có vịnh Bắc Bộ, phía nam có vịnh Thái Lan - Lắng nghe - Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc. Nơi tập trung nhiều đảo gọi là quần đảo. - Vùng biển phía bắc có vịnh Bắc Bộ, nơi có nhiều đảo nhất của nước ta. - Lắng nghe + Vùng biển phía Bắc: Các đảo lớn như cái Bầu, Cát Bà có dân cư đông đúc, nghề đánh bắt cá khá phát triển. +Vùng biển phía nam: có đảo Phú Quốc và côn Đảo.Người dân trên đảo làm nghề trồng trọt, đánh bắt và chế biến hải sản, dịch vụ du lịch. - Lắng nghe - HS suy nghĩ trả lời - HS làm bài - HS lắng nghe và ghi nhớ KÍ DUYỆT TUẦN 31

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_va_dia_li_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2015_2016.doc