Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 28: Luyện tập trang 148 - Năm học 2018-2019

Câu hỏi: Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ?

Bước 1: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ

Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau

Bước 3: Tìm giá trị của một phần

Bước 4: Tìm hai số (số lớn, số bé)

 Bài toán: Tìm hai số, biết tổng của chúng bằng 198 và tỉ số của hai số đó là 3/8

 Bài giải

 Ta có sơ đồ:Số bé: 198

 Số lớn:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

 3 + 8 = 11 (phần)

 Số bé là:

 198 : 11 x 3 = 54

 Số lớn là:

 198 – 54 = 144

 Đáp số: Số bé: 54

 Số lớn: 144

 

ppt8 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 284 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 28: Luyện tập trang 148 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN Luyện tậpKiểm tra bài cũ Cách giải Bước 1: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhauBước 3: Tìm giá trị của một phầnBước 4: Tìm hai số (số lớn, số bé) Đáp án Bài giải Ta có sơ đồ:Số bé: 198 Số lớn:Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 8 = 11 (phần) Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54 Số lớn là: 198 – 54 = 144 Đáp số: Số bé: 54 Số lớn: 14438Câu hỏi: Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ?Bài toán: Tìm hai số, biết tổng của chúng bằng 198 và tỉ số của hai số đó là ??Bài 1:Tìm hai số, biết tổng của chúng bằng 198 và tỉ số của hai số đó là 38Bài giảiTa có sơ đồ: số bé: 198 số lớn:Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:3 + 8 = 11 (phần)Số bé là:198 : 11 x 3 = 54Số lớn là: 198 – 54 = 144Đáp số: Số bé: 54 Số lớn: 144? ? Bài 2: Một người đã bán được 280 quả cam và quýt, trong đó số cam bằng số quýt. Tìm số cam, số quýt đã bán.Bài giảiTa có sơ đồ: Cam: 280 quả Quýt: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần)Người đó đã bán số cam là: 280 : 7 x 2 = 80 (quả) Người đó đã bán số quýt là: 280 – 80 = 200 (quả) Đáp số: Số cam: 80 quả Số quýt: 200 quảQua bài tập 2 em hãy cho biết muốn giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó chúng ta cần xác định được những yếu tố nào?25? quả ? quả ? quả Qua bài tập 2 em hãy cho biết khi giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó chúng ta cần xác định được những yếu tố nào?Thứ tư, ngày 11 tháng 3 năm 2009Chúng ta cần xác định những yếu tố sau: + Tổng bài đã cho là gì? + Tỉ số trong bài là gì? + Hai số phải tìm trong bài là gì? + Số nào tương ứng với số lớn, số nào tương ứng với số bé?Bài 3: Lớp 4A và lớp 4B trồng được 330 cây Lớp 4A có 34 học sinh, lớp 4B có 32 học sinh. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây, biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau?Cách 2:Tổng số học sinh cả hai lớp 4A và 4B là:34 + 32 = 66 (em)Một học sinh trồng được số cây là:330 : 66 = 5 (cây)Lớp 4A trồng được số cây là:5 x 34 = 170 (cây)Lớp 4B trồng dược số cây là:330 – 170 = 160 (cây)Đáp số: Lớp 4A: 170 cây Lớp 4B : 160 câyTheo sơ đồ: tổng số phần bằng nhau là:34 + 32 = 66 (phần)Số cây lớp 4A là:330 : 66 x 34 = 170 (cây)Số cây lớp 4B là:330 – 170 = 160 (cây)Đáp số: Lớp 4A: 170 cây Lớp 4B: 160 cây? cây ? cây 34 32 __ Ta có sơ đồ: Số cây lớp 4A: 330 Số cây lớp 4B: Bài giảiTỉ số học sinh giữa lớp 4A và lớp 4B là:34 : 32 = Bài 4: Một hình chữ nhật có chu vi là 350 m, chiều rộng bằng chiều dài.Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó. Bài giảiNửa chu vi hình chữ nhật là:350 : 2 = 175 (m) 34Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:3 + 4 = 7 (phần)Chiều rộng hình chữ nhật là:175 : 7 x 3 = 75 (m)Chiều dài hình chữ nhật là:175 – 75 = 100 (m)Đáp số: Chiều rộng: 75 m Chiều dài: 100 m Ta có sơ đồChiều rộng: 350 Chiều dài: ?? Bài giảiTa có sơ đồChiều rộng: 350 Chiều dài: Xin chân thành cảm ơn các em !

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_4_tuan_28_luyen_tap_trang_148_nam_hoc_201.ppt
Giáo án liên quan