Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 29: Luyện tập trang 152 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ái Mộ B

Em hãy nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ?

Trả lời

Bước 1: Vẽ sơ đồ minh họa bài

Bước 2 : Tìm hiệu số phần bằng nhau.

Bước 3 : Tìm giá trị của một phần.

Bước 4 : Tìm các số.

 Bài 2: Hiệu của hai số là 738. Tìm 2 số đó, biết rằng số thứ nhất

Giảm 10 lần thì được số thứ hai.

Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10

lần số thứ hai

Số thứ nhất là:

738 : (10-1) x 10 = 820

Số thứ hai là:

820 - 738 = 82

Đáp số: Số thứ nhất : 820, Số thứ hai : 82

Bài 3: Có 10 túi gạo nếp và 12 túi gạo tẻ cân nặng tất cả là 220kg. Biết ằng số gạo trong mỗi túi đều cân nặng bằng nhau. Hỏi có bao hiêu kg gạo mỗi loại?

 

ppt12 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 327 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 29: Luyện tập trang 152 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ái Mộ B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁNLỚP 4LUYỆN TẬP NÀM ÔN bài cũEm hãy nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ?Trả lời Bước 1: Vẽ sơ đồ minh họa bài toán. Bước 2 : Tìm hiệu số phần bằng nhau. Bước 3 : Tìm giá trị của một phần. Bước 4 : Tìm các số.Bài 1; Vết số thích hợp vào ô trốngHiệu hai sốTỉ số của hai sốSố béSố lớn153630451248 Số thứ nhất: Số thứ hai :?û?û738 Bài 2: Hiệu của hai số là 738. Tìm 2 số đó, biết rằng số thứ nhất Giảm 10 lần thì được số thứ hai. Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai.Bài giảiSố thứ nhất là:738 : (10-1) x 10 = 820Số thứ hai là:820 - 738 = 82Đáp số: Số thứ nhất : 820, Số thứ hai : 82 Bài 3: Có 10 túi gạo nếp và 12 túi gạo tẻ cân nặng tất cả là 220kg. Biết rằng số gạo trong mỗi túi đều cân nặng bằng nhau. Hỏi có baonhiêu kg gạo mỗi loại?Túi gạo nếp:Túi gạo tẻ:220 kg? kg? kg Số kg gạo nếp là: 220 : ( 10 + 12) x 10 = 100 (kg) 220 – 100 = 120 (kg) Số kg gạo tẻ là: Đáp số: gạo nếp: 100kg, gạo tẻ: 120kg840m? m? m840mTính độ dài mỗi đoạn đường đó. Nhà An Bài giảiNhà An Hiệu sách840mTrường họcBài 4: Quãng đường từ nhà An đến trường học dài 840m gồm hai đoạn (xem hình vẽ), đoạn đường từ nhà An đến hiệu sáchbằng 3/5 đoạn đường từ hiệu sách đến trường. Tính độ dài mỗiđoạn đường đó. Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là: 840 : (5 +3) x 3 = 315 ( m)Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là: 840 – 315 = 525 (m) Đáp số: Đoạn đường đầu: 315m Đoạn đường sau: 525m ?m ?mAI NHANHAI ĐÚNGTRÒ CHƠI Số bé:Số lớn:99Dựa vào sơ đồ sau, em hãy tìm số bé và số lớn.A. 45, 54B. 40, 50 C. 55, 44 D. 44, 55 Số bé và số lớn lần lượt là:Số bé:Số lớn:120Dựa vào sơ đồ sau, em hãy tìm số bé và số lớn.A. 20, 100D. 150, 30 C. 100, 20 B. 30, 150Số bé và số lớn lần lượt là:Kính chúc quý thầy, cô mạnh khỏe.Chúc các em chăm ngoan, học giỏi.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_4_tuan_29_luyen_tap_trang_152_nam_hoc_202.ppt