Kiến thức:
- Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng
- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta , do đó cần thiết phải có kiến thức HH về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.
- Cần phải làm gì để có thể học tốt môn HH
2.Kĩ năng:
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1398 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần : 01 tiết : I bài I: mở đầu môn hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1
Tiết : 1
Bài 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
Ngày soạn: 9/08/2010
Ngày dạy : 11/08/2010
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này, học sinh phải:
1.Kiến thức:
Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng
Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta , do đó cần thiết phải có kiến thức HH về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.
Cần phải làm gì để có thể học tốt môn HH
2.Kĩ năng:
Rèn kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát .
Chú ý rèn phương pháp tư duy, óc sáng tạo, suy luận
Làm việc tập thể.
3.Thái độ:
Yêu thích bộ môn, hứng thú say mê, kiên trì trong học tập
Học sinh nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra kết luận
II.CHUẨN BỊ:
1.Đồ dùng dạy học :
Giáo viên:
Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước.
Hóa chất
Dụng cụ
dd CuSO4, dd NaOH, dd HCl, đinh sắt
-Ống nghiệm và giá ống nghiệm .
-Muôi sắt, đèn cồn,
-Nút cao su, cốc thủy tinh , ống hút …
Học sinh :Đinh sắt , bảng phụ , soạn bài trước ở nhà
2.Phương pháp : Trực quan , nhóm , vấn đáp , làm thí nghiệm …
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.Oån định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Bài giảng :
Ở lớp 8 các em sẽ học thêm một bộ môn mới đó là môn hoá học. Vậy hoá học là gì ? Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ? Phải làm gì để có thể học tốt môn Hoá Học ? Bài học hôm nay sẽ trả lời vấn đề trên
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu hóa học là gì ? ( 22’ )
-Để hiểu “Hóa học là gì” chúng ta sẽ cùng tiến hành 1 số thí nghiệm sau:
+Giới thiệu dụng cụ và hóa chất g Yêu cầu HS quan sát màu sắc, trạng thái của các chất.
+Hướng dẫn học sinh hoạt đông theo nhóm nhỏ.
+Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 trong SGK/3.
+GV tiến hành thí nghiệm và yêu cầu HS quan sát sự biến đổi màu sắc ,trạng thái của các chất
. *Dùng ống hút, nhỏ 1 vài giọt dd CuSO4 ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2 đựng dd NaOH.
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3 đựng dd HCl.
-GV : qua việc quan sát các thí nghiệm trên ,các em có thểrút ra được kết luận gì ?
-Gv nhận xét và sửa sai
- GV vẽ hình sau lên bảng :
Nhôm
Nước giấm nước vôi trong
Người ta sử dụng cốc nhôm đựng :Nước,giấm ,nước vôi trong theo em cách nào đúng
-Gv thông báo :Sở dĩ các em chưa hiểu các sử dụng nào đúng ,cách sử dụng nào sai vì các em chưa có kiến thức về hóa học Vì vậy chúng ta phải học hóa học và “hóa học là khoa học nghiên cứu về các chất và sự biến đổi của chúng như thí nghiệm đã quan sát ngoài ra từ cách dùng cốc nhôm cho cô và các bạn biết hóa học còn nghiên cứu cái gì nữa ?
_GV yêu cầu Hs đọc lại phần kết luận trong SGK
-HS lắng nghe :
Hoạt động theo nhóm:
+Quan sát và ghi:
*Ống nghiệm 1: dung dịch CuSO4: trong suốt, màu xanh.
*Ống nghiệm 2: dung dịch NaOH: trong suốt, không màu.
*Ống nghiệm 3: dung dịch HCl: trong suốt, không màu.
*Đinh sắt: chất rắn, màu xám đen.
+Làm theo hướng dẫn của giáo viên .
+Quan sát, nhận xét.
gỞ ống nghiệm 2 có chất mới màu xanh, không tan tạo thành.
g ở ống nghiệm 3 có bọt khí xuất hiện.
-HS trả lời được :Đều có sự biến đổi các chất .
-HS theo dõi và suy nghĩ .
-HS lắng nghe và trả lời được :
Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứn
dụng của chúng.
-Đại diện Hs đọc phần kết luận trong SGK
I. HÓA HỌC LÀ GÌ ?
Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của hóa học trong đời sống. (10’)
-Yêu cầu HS đọc các câu hỏi mục II.1 SGK/4.
-Thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi.(4’) phân công nhóm trả lời :
+ Câu a : nhóm 1 ,4
+Câu b: nhóm 2,1
+ Câu c: nhóm 3, 2
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm. Các nhóm khac 1nhận xét bổ sung
-Giới thiệu tranh: ứng dụng của oxi, nước và chất dẻo.
-GV : theo em hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ?
- 2 HS đọc câu hỏi SGK.
-Thảo luận theo sự phân công của GV.
- Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét bổ sung .
+Vật dụng dùng trong gia đình: ấm, dép, đĩa …
+Sản phẩm hóa học dùng trong nông nghiệp: phân bón, thuốc trừ sâu, chất bảo quản,
+Sản phẩm hóa học phục vụ cho học tập: sách, bút, cặp, …
+Sản phẩm hóa học phục vụ cho việc bảo vệ sức khỏe: thuốc,…
-HS quan sat tranh và thu tập thông tin .
- HS : Hóa học có vai trò rất quan trọng trong đời sống của chúng ta.
II. HÓA HỌC CÓ VAI TRÒ NHƯ THẾ NÀO TRONG ĐỜI SỐNG CỦA CHÚNG TA?
Hóa học có vai trò rất quan trọng trong đời sống của chúng ta.
VD:Sản phẩm hóa học: làm thuốc chữa bệnh, phân bón, …
Hoạt động 3:Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học ?(10’)
-Yêu cầu HS tự đọc mục III SGK/5
-Thảo luận theo nhóm nhỏ (5’) để trả lời câu hỏi sau: “Muốn học tốt môn hóa học các em phải làm gì ?”
-Gợi ý cho HS thảo luận theo 2 phần:
?Các hoạt động cần chú ý khi học tập bộ môn.
?Tìm phương pháp tốt để học tập môn hóa học.
-Yêu cầu các nhóm trình bày, bổ sung.
?Vậy theo em học như thế nào thì được coi là học tốt môn hóa học.
-Cá nhân tự đọc SGK/5.
-Thảo luận nhóm và ghi vào giấy.
*Các hoạt động cần chú ý khi học tập môn hóa học:
+Thu thập tìm kiếm kiến thức.+Xử lý thông tin.+Vận dụng.+Ghi nhớ.
*Phương pháp học tập môn hóa học:
+Biết làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm.+Có hứng thú say mê.+Phải nhớ 1 cách chọn lọc.+Phải đọc thêm sách.
-Là: “Nắm vững–Biết vận dụng”
III. CÁC EM CẦN PHẢI LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT MÔN HÓA HỌC ?
Đọc SGK/5 .
IV.CỦNG CỐ – DẶN DÒ
1.Củng cố:
Hoá Học là gì ?
Vai trò của Hoá Học trong cuộc sống của chúng ta ?
Khi Học tập môn Hoá Học chúng ta cần chú ý các hoạt động nào ?
Phương pháp học tập tốt môn Hoá học ?
Học như thế nào thì được coi là học tập tốt môn Hoá Học ?
2.Dặn dò :
Học bài, trả lời lại những câu hỏi phần củng cố
Chuẩn bị bài tiếp theo : Chất và tìm hiểu:
+ Chất có ở đâu ? Lấy ví dụ về chất
+ Chất có những tính chất gì?
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- tiet 1.doc