I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS hệ thống lại các kiến cơ đã học ở lớp 8, rèn luyện kĩ năng viết PTHH, kĩ năng lập công thức hoá học.
- Ôn lại các bài toán về tính theo công thức và tính theo PTHH, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch .
- Rèn luyện kĩ năng làm các toán về nồng độ dung dịch .
II. CHUẨN BỊ :
GV : Hệ thống câu hỏi và bài tập.
112 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1276 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 1 ôn tập tiết 1 môn học hóa học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH HOÁ 9
Cả năm: 37 tuần x 2 tiết/ tuần = 74 tiết
Học kì I: 19 tuần x 2 tiết/tuần = 38 tiết
Học kì II: 18 tuần x 2 tiết/tuần = 36 tiết
Tiết Chương
NỘI DUNG
Ghi chú
1
Ôn tập
I
CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ.
2
Tính chất hoá học của Oxit - Khái quát về sự phân loại oxit.
3,4
Một số oxit quan trọng.(T1 CaO, T2 SO2 )
5
Tính chất hoá học của axit.
6,7
Một số axit quan trọng. (T1: I - II.1; T2: II.2 - III)
8
Luyện tập: Tính chất hoá học của oxit và axit.
9
Thực hành : Tính chất hoá học của oxit và axit.
10
Kiểm tra 1 tiết
11
Tính chất hoá học của bazơ.
12,13
Một số bazơ quan trọng:( T1 NaOH; T2 Ca(OH)2 )
14
Tính chất hoá học của muối
15
Một số muối quan trọng.
16
Phân bón hoá học
.
17
Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
18
Luyện tâp chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
19
Thực hành: Tính chất hoá học của bazơ và muối.
20
Kiểm tra 1 tiết.
II
KIM LOẠI
21
Tính chất vật lí của kim loại
22
Tính chất hoá học của kim loại
23
Dãy hoạt động của kim loại.
24
Nhôm
25
Sắt
26
Hợp kim sắt : gang, thép.
27
Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.
28, 29
Luyện tập chương II: Kim loại.
30
Thực hành: Tính chất hoá học của nhôm và sắt.
III
PHI KIM, SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ
31
Tính chất của phi kim.
32,33
Clo
34
Cacbon.
35
Các oxit của cacbon.
36,37
Ôn tập học kỳ I
38
Kiểm tra học kỳ I
HỌC KỲ II
39
Axit cacbonnic và muối cacbonnat.
40
Silic. Công nghiệp silicat.
41,42
Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
43
Luyện tập chương 3.
44
Thực hành: Tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng.
CHƯƠNG VI: HIĐROCACBON, NHIÊN LIỆU
45
Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ.
46
Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
47
Mê tan
48
Etilen
49
Axetilen.
50
Benzen
51
Luyện tập về hidrocacbon
52
Kiểm tra một tiết
53
Dầu mỏ và khí thiên nhiên
54
Nhiên liệu
55
Luyện tập chương 4
56
Thực hành: Tính chất hoá học của hiđrocacbon
CHƯƠNG V: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON - POLIME
57
Rượu etylic
58,59
Axit axetic. mối liên hệ giữa etilen
60
Luyện tập
61
Kiểm tra một tiết
62
Chất béo
63
Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo
64
Thực hành: Tính chất của rượu và axit
65
Glucozơ
66
Saccarozơ
67
Tinh bột và Xenlulozơ
68
Protein
69,70
Polime
71
Thực hành: Tính chất của gluxit
72,73
Ôn tập cuối năm
74
Kiểm tra cuối năm
TUẦN 1 ÔN TẬP Ngày soạn 17/08/2008
TIẾT 1
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS hệ thống lại các kiến cơ đã học ở lớp 8, rèn luyện kĩ năng viết PTHH, kĩ năng lập công thức hoá học.
Ôn lại các bài toán về tính theo công thức và tính theo PTHH, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch .
Rèn luyện kĩ năng làm các toán về nồng độ dung dịch .
II. CHUẨN BỊ :
GV : Hệ thống câu hỏi và bài tập.
HS : Ôn tập lại các kiến thức ở lớp 8.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG 1:
GV : Nhắc lại nội dung chính đã học ở lớp 8 :
- Giới thiệu chương trình hoá 9.
GV ; Chúng ta sẽ luyện tập lại một số dạng bài tập vận dụng cơ bản mà các em đã học ở lớp 8.
HOẠT ĐỘNG 2
Bài tập 1: GV giới thiệu nội dung bài tập 1 đã ghi sẵn trong bảng phụ :
Em hãy viết CTHH của các chất có tên gọi sau và phân loại chúng :
GV: Gợi ý, để làm được tập này, các em phải nhớ lại công thức chung của 4 hợp chất đã học ở lớp 8.
GV : Yêu cầu HS nêu lại thành phần và công thức chung của oxit, axit, bazơ, muối
TT Tên gọi Công thức Phân loại
1. Kali cacbonat .............. ...................
2 Đồng (II) oxit .............. ...................
3 Lưu huỳnh tri oxit .............. ...................
Axit sunfuric .............. ...................
Magiê nitrat .............. ...................
Natri hiđroxit .............. ...................
Canxi hiđroxit .............. ...................
Bari sunfat .............. ...................
Axit photphoric .............. ....................
GV : Thu bảng phụ của các nhóm, lần lượt treo lên, yêu cầu các nhóm khác nhận xét , bổ sung. GV : Nhận xét, đánh giá.
HOẠT ĐỘNG 3
GV: Treo đề bài tập 2 lên bảng :
Bài tập 2 : Hoàn thành các phương trình hoá học sau
Fe + O2 à ?
? + O2 à H2O
P + O2 à ?
Zn + ? à ZnCl2 + H2
Na + H2O à ? + ?
P2O5 + ? à H3PO4
GV: Dựa vào tính chất hoá học của oxi; hidro; nước, để chọn chất thích hợp điền vào dấu ?.
Cân bằng phương trình hoá học .
GV: Yêu cầu HS đại diện nhóm thực hiện và các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS nghe.
Bài tập 1:
Oxit : RxOy
Axit : HnA
Bazơ : M(OH)m
Muối : MnAm
HS : Thảo luận nhóm, điền vào bảng nhóm.
HS : Đại diện nhóm theo dõi, nhận xét , bổ sung.
TT Tên gọi Công thức Phân loại
Kali cacbonat K2CO3 Muối
Đồng (II) oxit CuO Oxit
Lưu huỳnh trioxit SO3 Oxit
Axit sunfuric H2SO4 Axit
Magiê nitrat Mg(NO3)2 Muối
Natri hiđroxit NaOH Bazơ
Canxi hiđroxit Ca(OH)2 Bazơ
Bari sunfat BaSO4 Muối
Axit photphoric H3PO4 Axit
Bài tập 2:
HS: Thảo luận nhóm, để làm bài tập 2 vào bảng phụ của nhóm.
HS: Đại diện nhóm, nhận xét bổ sung.
a. 3Fe + 2O2 à Fe3O4
b. 2H2 + O2 à 2H2O
4P + 5O2 à 2P2O5
Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
2Na + 2H2O à 2NaOH + H2
P2O5 + 3H2O à 2H3PO4
HOẠT ĐỘNG 4
GV : Yêu cầu 3 HS nhắc lại các biểu thức tính m, n, V ( thể tích của chất khí ở đktc ) và giải thích các kí hiệu trong biểu thức.
GV : Ghi các biểu thức đó lên bảng.
GV : Gọi HS viết công thức tính tỉ khối hơi của chất khí và giải thích dA/kk.
GV : Gọi 2 HS viết công thức tính CM và C%.
Bài tập 3: Tính thành phần % về khối lượng của các nguyên tố có trong Fe2O3.
GV : Gọi HS nhắc lại các bước làm chính.
Bây giờ các em thảo luận nhóm, để làm bài tập 3.
GV : Thu kết quả của 3 nhóm, 1 nhóm giải.
GV : Gọi HS đại diện cho nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét và ghi điểm cho đại diện nhóm
Nêu các bước cơ bản để giải bài tập tính theo phương trình hoá học
Bài tập 4: Hoà tan 2,8 gam sắt bằng dd HCl 2M vừa đủ.
Tính thể tích dd HCl cần dùng.
Tính thể tích khí thoát ra (đo ở đktc).
GV : Em hãy nhắc lại các bước chính khi làm bài tập tính theo phương trình.
GV : Cho HS thảo luận nhóm.
GV : Treo kết quả bài làm lên bảng, rồi GV và HS nhận xét, sửa sai.
GV : Cho HS nhắc lại các bước thực hiện.
DẶN DÒ : Ôn tập lại khái niệm oxit, công thức hoá, phân loại các loại oxit. Tính chất của oxit.
* CÁC CÔNG THỨC THƯỜNG DÙNG
n = m/M
à m = n . M
à M = m/n
V = n . 22.4 ( V là thể tích khí đo ở đktc )
à n = V/22,4
dA/B = MA/MB; dA/kk = MA/ 29
CM = n/V
C% = mct/mdd . 100%
I. BÀI TẬP TÍNH THEO CTHH :
HS : Các bước làm bài tập tính theo CTHH :
Tính khối lượng mol.
Tính % m các nguyên tố.
HS : Thảo luận, giải. Lên bảng sửa sai nếu có.
MFe2O3 = 56 . 2 + 16 . 3 = 160 (g)
%mFe = 112/160 . 100% = 70%
%mO = 48/160 . 100% = 30%
II. BÀI TẬP TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
HS : Tóm tắt đề bài.
HS : Các bước chính là:
Đổi số liệu của đề bài (nếu cần).
Viết phương trình hoá học.
Lập tỉ lệ về số mol của các chất trong PƯ.
Tính toán theo yêu cầu của bài.
HS : Thảo luận nhóm, làm bảng phụ của nhóm.
nFe = m/M = 2,8/56 = 0,05(mol)
Fe + 2HCl à FeCl2 + H2
TheoPTHH: nHCl = 2 . nFe = 2 . 0,05 = 0,19 (mol)
Ta có : V dd HCl = n/CM = 0,1/2 = 0,05 (lit)
nH2 = nFe = 0,05 (mol)
à VH2 = n . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,14 (l)
Chương 1 CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Ngày soạn 21/08/2008
TIẾT : 2 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : - Biết được các tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit.
- Biết khái quát về sự phân loại oxit dựa vào các tính chất hoá học đặc trưng của chúng.
2. Kĩ năng : - Biết làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV.
- Biết trả các câu hỏi, bài tập trong SGK, viết các PTHH, giải bài tập tính theo công thức hoá học và PTHH.
II. CHUẨN BỊ :
.- Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, đèn cồn,
- Hoá chất : CuO, HCl, CaO, dd nước vôi trong, nước
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập
GV: Nêu một số câu hỏi như sau:
- Viết CTHH của hợp chất chiếm 3/4 bề mặt trái đất. - - Viết CTHH của chất khí, thực vật sử dụng trong quá trình quang hợp.
Hai hợp chất trên thuộc loại hợp chất gì ?
GV: Vậy oxit có những TCHH gì và oxit được phân loại như thế nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2 :
GV: Có phải tất cả các oxit bazơ đều tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hay không ?
Cho biết CTHH của một số oxit bazơ tác dụng được với nước?
Viết PTHH Na2O + H2O à
CaO + H2O à
Cho biết CTHH của một số oxit bazơ không tác dụng với nước ?
- Qua sự tìm hiểu vừa rồi, các em có kết luận gì về tính chất hoá học của oxit bazơ tác dụng với nước ?
- Yêu cầu theo nhóm, HS thực hiện thí nghiệm CuO tác dụng với HCl.
GV hướng dẫn HS cách tiến hành TN trong SGK.
- Yêu cầu HS làm TN theo nhóm và ghi đầy đủ thông tin vào phiếu học tập.
- Thông báo thí nghiệm với những oxit bazơ khác như CaO, Fe2O3... cũng xảy PƯHH tương tự.
- Vậy qua các TN trên các em có kết luận gì về tính chất hoá học của oxit bazơ ?
* GV thông báo : Ngoài hai tính chất hoá học nêu trên, oxit bazơ còn có thể tác dụng với oxit axit ? Thí dụ như vôi sống để lâu ngày trong không khí bị hoá đá.
Như vậy, các em có kết luận gì về tính chất hoá học chung của oxit bazơ ?
HOẠT ĐỘNG 3:
GV: Đối với oxit axit có tác dụng được với nước hay không ? Nếu được, thì lấy thí dụ và viết PTHH. Chúng ta đã làm TN P2O5 với nước. Viết PTHH .
TN với nhiều oxit axit khác như SO2, SO3, N2O5... ta cũng được như những dd axit tương ứng là : H2SO3, H2SO4, HNO3.
Như vậy, oxit axit tác dụng với nước tạo thành hợp chất có tên chung là gì ?
GV yêu cầu HS làm TN CO2 tác dụng với dd nước vôi trong theo nhóm .
GV hướng dẫn HS làm TN : Nhúng một đầu ống thuỷ tinh vào ống nghiệm có đựng sẵn nước vôi trong Ca(OH)2, đầu kia ngậm vào miệng thổi, đến khi xuất hiện vẩn đục thì dừng lại .
GV cho học sinh nêu hiện tượng, viết PTHH.
Qua TN này các em có kết luận gì về tính chất hoá học của oxit axit ?
Từ tính chất (c) của oxit bazơ các em có nhận xét gì về tính chất hoá học của oxit axit ? Viết PTHH CO2 tác dụng với CaO.
Hãy giải thích, vì sao vôi sống để lâu ngày trong không khí, thì bị cứng (chết) ?
Qua các tính chất trên, các em có kết luận chung gì về tính chất hoá học của oxit axit ?
HOẠT ĐÔNG 3
Qua phần I, các em đã được biết về tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, trong đó có những tính chất chung và những tính chất riêng . Để định nghĩa một hợp chất cần dựa vào tính chất riêng đó.
Em hãy nêu định nghĩa oxit bazơ, oxit axit .
GV trình bày khái quát về sự phân loại oxit như SGK .
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng.
Cho HS lần lượt nhắc lại : Sự phân loại oxit, tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit như SGK .
Vận dụng : HD HS làm bài tập 1/6 và 5/6 SGK
Dặn dò : Làm các bài tập 2,3,4,,6 /6 SGK.
GVHD bài tập 4 và 6
BT6 Cần xác định chất cho thừa và tính toán theo chất tác dụng hết
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi GV nêu ra :
- H2O
- CO2
-Chúng đều thuộc loại oxit.
I. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT
1.Oxit bazơ có những tính chất nào ?
a. Tác dụng với nước
HS : Đứng tại chổ trả lời. ( không )
Na2O, K2O, CaO, BaO...
Na2O (r) + H2O(l) à 2NaOH (dd)
CaO(r) + H2O(l) à Ca(OH)2 (r)
CuO, FeO, Fe2O3...
Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ ( kiềm)
b. Tác dụng với axit
- HS làm TN theo nhóm, rồi ghi vào phiếu học tập. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét
CuO(r)+2HCl(ddà CuCl2(dd)+H2O(l)
Vậy : Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
c. Tác dụng với oxit axit
Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
CaO(r) + CO2 (k) à CaCO3 (r)
2. Oxit axit có những tính chất hoá học nào?
a. Oxit axit tác dụng với nước
P2O5 (r) + 3H2O (l ) à 2H2PO4 (dd )
- Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dd axit.
b. Tác dụng với bazơ
HS làm TN theo nhóm .
HS quan sát, ghi chép các hiện tượng và ghi nhận xét, PTHH.
CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O
HS đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác cùng thảo luận.
- Oxit axit tác dụng với dd bazơ tạo thành muối và nước .
c. Tác dụng với oxit bazơ
- Oxit axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối.
CO2 (k ) + CaO(r ) à CaCO3 (r )
- Do CaO tác dụng với CO2 có trong không khí tạo thành CaCO3.
II. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
- Oxit bazơ là những oxit tác dụng với dd axit tạo thành muối và nước.
- Oxit axit là những oxit tác dụng với dd bazơ tạo thành muối và nước.
- Oxit lưỡng tính : Al2O3 , ZnO,...
- Oxit trung tính : CO, NO,....
- HS lần lượt trả lời.
- HS làm vào phiếu học tập.
Tuần 2 Ngày soạn: 21/08/2008
Tiết 3 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
I . MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
HS biết được những tính chất của canxi oxit, lưu huỳnh đioxit và viết đúng các PTHH cho mỗi tính chất.
Biết được những ứng dụng của CaO và SO2 trong đời sống và sản xuất, đồng thời biết được tác hại của chúng đối với môi trường và sức khoẻ con người.
Biết cách điều chế khí CaO và SO2 trong phòng TN, trong công nghiệp và những phản ứng hoá học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
2. Kĩ năng : - Biết vận dụng những kiến thức về CaO và SO2 để làm bài tập lí thuyết, bài tập thực hành hoá học.
II. CHUẨN BỊ :
- Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh 100ml, đèn cồn, sơ đồ nung vôi.
- Hoá chất : dd phenolphtalein, nước, canxi oxit, lưu huỳnh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG 1 : Tổ chức tình huống học tập.
GV viết lên bảng các từ : “ vôi sống, vôi tôi, đá vôi “ chất nào là canxi oxit, nó có công thức hoá học như thế nào ?
- Canxi oxit có những tính chất, ứng dụng gì và được sản xuất như thế nào ? Đó là nội dung của bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2 :
GV : Y/c HS quan sát mẩu vôi sống, nhận xét về trạng thái, màu sắc. GV bổ sung CaO có nhiệt độ nóng chảy rất cao khoảng 2585oC.
- Cho biết CaO thuộc oxit gì ? Hãy nêu những tính chất hoá học của chúng.
- Bây giờ chúng ta lần lượt thực hiện một số TN để chứng minh những tính chất đó.
GV: Yêu cầu HS làm TN theo nhóm và điền đầy đủ thông tin vào phiếu học tập theo nội dung : Cách tiến hành TN, hiện tượng, PTPƯ( cách tiến hành TN GV đã ghi sẵn ).
- Cho 2 mẫu nhỏ CaO vào 2 ống nghiệm 1 và 2.
- Nhỏ từ từ nước vào ống nghiệm 1. Lắc nhẹ rồi để yên.
- Nhỏ dd HCl vào ống nghiệm 2.
GV: Gọi HS nhận xét hiện tượng và viết PTPƯ xảy ra ở ống 1.
GV: Phản ứng của CaO với nước được gọi là PƯ tôi vôi. Đây là PƯ toả nhiệt, do đó cần chú ý rất cẩn thận khi đi cạnh các hố mới tôi vôi, rất nguy hiểm.
- CaO hút ẩm mạnh nên được dùng làm khô nhiều chất.
GV: Gọi HS nhận xét hiện tượng và viết PTPƯxảy ra ở ống 2.
GV: Nhờ tính chất này CaO được dùng để khử độ chua của đất, xử lí nước thải của nhiều nhà máy hoá chất.
GV đặt vấn đề : Vì sao vôi sống để lâu trong không khí, nó giảm chất lượng ?
GV khẳng định : Để lâu CaO trong không khí, CaO hấp thụ khí CO2 tạo thành CaCO3.
GV : Yêu cầu HS viết PTPƯ và rút ra kết luận.
Qua các TN trên và PƯ CaO tác dụng với CO2 các em có kết luận được điều gì về CaO ?
HOẠT ĐỘNG 3
GV : Các em hãy nêu các ứng dụng của CaO (vôi sống)
( Dựa vào thực tế sản xuất và trong bài đã học)
HOẠT ĐỘNG 4
GV nêu một hệ thống câu hỏi :
- Nguyên liệu và nhiên liệu của quá trình sản xuất vôi ?
- Khi nung vôi trong lò nung xảy ra những phản ứng hoá học nào ?
- Viết các phương trình hoá học xảy ra trong lò nung vôi.
- So sánh sánh cấu tạo và hoạt động của lò nung vôi thủ công và lò nung vôi công nghiệp.
GV: Gọi HS đọc bài “ Em có biết “.
HOẠT ĐỘNG 5: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ
GV : Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
GV : Yêu cầu HS làm BT thực hiện dãy chuyển hoá :
CaCl2
CaCO3 CaO CaSO4
CaCO3
Ca(OH)2
* DẶN DÒ
Về nhà làm bài tập : 1,2,3,4/9 SGK.
BT 1,2 Dựa vào tính chất hoá học riêng của từng chất hoặc sản phẩm của chúng.
BT 4 : Tính số mol của khí CO2
Dựa vào phương trình hoá học để tìm số mol của dung dịch Ba(OH)2 và muối BaCO3
Vận dụng công thức tính CM và tính khối lượng.
*BT 3 : Tính số mol HCl
Viết 2 phương trình hoá học xảy ra.
Gọi x là khối lượng của CuO => khối lượng Fe2O3 = 20-x
ncuo = x/80 ; nFe2O3 = 20-x /160. Lập pt :
2x/80 + 6(20-x)/160 = 0,7. Giải ra ta được x = 4 (mCuO) và khối lượng Fe2O3 = 16g
Xem trước bài: LƯU HUỲNH ĐI OXIT ( SO2 ).
- So sánh tính chất hoá học của SO2 với tính chất chung của oxit axit.
Vôi sống, CTHH : CaO.
I. Canxi oxit có những tính chất nào ?
1.Tính chất vật lí
- Chất rắn, màu trắng, tonc = 2585oC
HS đứng tại chỗ trả lời :CaO thuộc loại oxit bazơ, nó có những tính chất hoá học...
2. Tính chất hoá học
a. Tác dụng với nước
HS làm TN theo nhóm và quan sát.
HS đại diện nhóm nhận xét hiện tượng ở ống 1: phản ứng toả nhiệt, sinh ra chất rắn màu trắng, tan ít trog nước.
CaO(r) + H2O(l) à Ca(OH)2 (r)
HS các nhóm khác nghe và nhận xét.
b. Tác dụng với axit
HS đại diện nhóm trả lời : CaO tác dụng với dd HCl, phản ứng toả nhiều nhiệt, tạo thành dd CaCl2.
CaO(r) + 2HCl à CaCl2(dd ) + H2O(l )
HS trả lời dựa theo nội dung tiết trước
c. Tác dụng với oxit axit
CaO(r) + CO2 (k) à CaCO3 (r )
HS kết luận CaO là một oxit bazơ.
II. ỨNG DỤNG CỦA CANXI OXIT
HS : Nêu các ứng dụng của CaO.
III. SẢN XUẤT CANXI OXIT
HS : Nguyên liệu để sản xuất CaO là đá vôi CaCO3 và chất đốt : than đá, củi, dầu, khí tự nhiên...
* Đầu tiên than cháy tạo ra khí CO2 và toả nhiều nhiệt.
* Nhiệt phân huỷ đá vôi thành vôi sống và khí cacbon đioxit
to
CaCO3 (r ) à CaO ( r ) + CO2 ( k )
HS làm vào vở nháp.
TUẦN : 2 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tt) Ngày soạn 28/08/2008 TIẾT : 4 B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SO2)
I.MỤC TIÊU :
HS biết được tính chất của SO2.
Biết được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong thí nghiệm và trong công nghiệp.
Rèn luyện khả năng viết phương trình hoá học và kĩ năng làm các bài tập tính toán theo PTHH.
II. CHUẨN BỊ :
S, nước, nước vôi trong, quỳ tím
Lọ thuỷ tinh miệng rộng, thìa đốt.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CUẢ TRÒ
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu các tính chất hoá học của oxit axit và viết các phương trình minh hoạ với oxit axit là SO2.
HOẠT ĐỘNG 2: Tổ chức tình huống học tập.
Ở lớp 8, khi học về tính chất hoá học của oxi, chúng ta đã biết phản ứng cháy của lưu huỳnh trong oxi. Vậy sản phẩm của PƯ giữa lưu huỳnh và oxi là chất gì ?
GV : Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về tính chất hoá học và ứng dụng của luư huỳnh đi oxit. GV ghi tên bài học lên bảng.
HOẠT ĐỘNG 3
GV : Bây giờ chúng ta tìm hiểu xem SO2 có những tính chất nào ?
GV : Gọi 1 HS đọc tính chất vật lí ở SGK.
GV : Hãy cho biết SO2 thuộc loại oxit nào ?
Vậy các em làm thí nghiệm chứng minh SO2 là oxit axit.
GV : Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm:
Số 1 : Lấy bột lưu huỳnh vào muỗng đốt.
Số 2 : Cho một ít nước vào lọ rộng miệng.
Số 3 : Đốt đèn cồn
Số 1 : Đốt S, đưa nhanh vào lọ. số 2 đậy nút. Số 3 đậy nắp đèn cồn.
Khi S hết cháy, lấy ra.
Số 4 lắc và thử bằng giấy quỳ tím.
* Tương tự với tính chất b.
Theo em SO2 có tác dụng với Na2O không ? Vì sao ?
GV : SO2 là chất làm ô nhiễm không khí, là một trong những nguyên nhân gây mưa axit.
GV : Gọi HS đọc tên các muối được tạo thành ở các phản ứng đã viết.
GV : Qua TN trên các em có kết luận gì về SO2 ?
HOẠT ĐỘNG 3
GV : Yêu cầu HS xem phần II của SGK, hãy cho biết ứng dụng của SO2.
GV : Bổ sung thêm SO2 có tính tẩy màu.
HOẠT ĐỘNG 4
GV : Hãy cho biết cách điều chế SO2 trong phòng TN ? Viết phương trình phản ứng xảy ra.
GV : SO2 thu bằng cách nào trong những cách sau đây:
Đẩy nước
Đẩy không khí ( úp bình thu ).
Đẩy không khí ( ngửa bình thu ).
Giải thích ?
GV : Hãy cho biết cách sản xuất SO2 trong công nghiệp. Viết PTHH.
HOẠT ĐỘNG 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
GV : Cho HS nhóm 2 em làm bài tập 2, 3, 4/11 SGK.
DẶN DÒ
Về nhà làm bài tập 1, 5, 6/11 SGK.
hướng dẫn HS làm bài 6.
- Tìm số mol 2 chất đã cho
- Viết phương trình hoá học
- So sánh số mol 2 chất để xác định chất còn dư. Tìm số mol muối sinh ra
- Vạn dụng công thức để tính khối lượng
Xem bài : Tính chất hoá học của axit.
- Thành phần của axit ? Cách lập công thức hoá học của axit ? phân loại axit ?
- Axit có nhưng tính chất hoá học nào ?
HS : lên bảng trình bày.
- SO2
I. TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH ĐIOXIT
1. Tính chất vật lí
HS : Đọc SGK.
HS : SO2 là oxit axit.
2. Tính chất hoá học :
HS : SO2 tác dụng với nước; với dd bazơ; với oxit bazơ.
HS : Thực hiện theo nhóm . Thảo luận và kết luận viết phương trình hoá học
a. Tác dụng với nước
SO2 (k) + H2O( l ) à H2SO3 (dd)
Axit sunfurơ
b. Tác dụng với dd bazơ :
SO2 (k) + Ca(OH)2 (dd) à CaSO3 (r) + H2O( l )
Canxi sunfit
c. Tác dụng với oxit bazơ :
SO2 (k) + Na2O (r) à Na2SO3 (r)
Natri sunfit
* Kết luận : Lưu huỳnh đi oxit là một oxit axit.
II. ỨNG DỤNG
HS : Các ứng dụng của SO2 :
Dùng để sản xuất axit H2SO4.
Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy.
Dùng làm chất diệt nấm, mối.
III. ĐIỀU CHẾ :
Trong phòng thí nghiệm :
HS : Lên bảng trình bày :
Muối sufit + axit ( HCl, H2SO4 ).
Na2SO3(r)+H2SO4(dd)àNa2SO4(dd)+ H2O(l)+ SO2 (k)
Đun nóng H2SO4 đặc với Cu
HS : Đẩy không khí, ngửa bình thu. Vì SO2 chất khí tác dụng với nước, nặng hơn không khí.
Sản xuất trong công nghiệp :
HS : Trình bày :
Đốt lưu huỳnh trong không khí :
S + O2 à SO2
b. Đốt quặng pirit (FeS2) thu được SO2.
TUẦN : 3 Ngày soạn 07/09/2008
TIẾT : 5 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT
I.MỤC TIÊU :
HS biết được tính hoá học chung của axit.
Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng của axit, kĩ năng phân biệt dda với các dd bazơ, dd muối.
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm bài tập tính theo phương trình hoá học.
II. CHUẨN BỊ :
Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, ống hút.
Hoá chất : Dung dịch HCl, H2SO4, Fe, Al, Fe2O3, CuSO4 và NaOH, Phenolphtalein, quỳ tím.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CUẢ TRÒ
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ
GV : Nêu câu hỏi: Em hãy trình bày tính chất hoá học của SO2 và viết các PTPƯ minh hoạ.
HOẠT ĐỘNG 2: Tình huống học tập
GV : Yêu cầu HS đọc tên H2SO3 và cho biết nó thuộc loại hợp chất nào ?
GV : Các axit khác nhau có những tính chất hoá học giống nhau. Đó là những tính chất nào ? Đây là nội dung chính của bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 3
GV : Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa axit và công thức chung của axit.
GV : Hướng dẫn các nhóm HS làm TN:
Nhỏ 1 giọt dd HCl vào mẫu giấy quì tím à quan sát, nhận xét.
GV : Qua TN này các em có kết luận gì ?
GV : Tính chất này giúp chúng ta nhận biết dd axit.
GV : Yêu cầu HS làm bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dd NaOH, HCl và H2O đựng các mất nhãn.
GV : Hướng dẫn các HS làm thí nghiệm:
Cho 1 ít kẽm vào ống nghiệm 1.
Cho 1 ít vụn đồng vào ống nghiệm 2.
Nhỏ 2 ml dd HCl vào ống nghiệm và quan sát.
GV : Gọi 1 HS đại diện nhóm nêu hiện tượng và nhận xét.
GV : Yêu cầu HS viết PTPƯ xảy ra.
GV : Gọi 1 HS nêu kết luận.
GV : Lưu ý HS: Axit HNO3 và axit H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại, nhưng không giải phóng H2.
GV : Hướng dẫn nhóm HS làm TN :
Lấy một ít Cu(OH)2 cho vào ống nghiệm 1. Thêm 2 ml dd H2SO4 vào ống nghiệm, lắc đều, quan sát trạng thái, màu sắc.
Lấy 2 ml dd NaOH cho vào ống nghiệm 2, nhỏ 1 giọt phenolphtalein vào ống nghiệm, quan sát trạng thái màu sắc. Cho từ từ dd HCl vào, quan sát.
GV : Gọi 1 HS đại diện nhóm nêu hiện tượng và viết PTPƯ.
GV : gọi 1 HS nêu kết luận.
GV : Giới thiệu phản ứng của axit với bazơ được gọi là phản ứng trung hoà. Vậy phản ứng trung hoà là gì ?
GV : Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của oxit bazơ và viết phương trình phản ứng của axit với oxit bazơ.
GV : Giới thiệu tính chất 5.
HOẠT ĐỘNG 4
GV : Giới thiệu các axit mạnh, axit yếu.
HOẠT ĐỘNG 5: Luyện tập - Củng cố.
GV : Yêu cầu HS làm tập 2 và 3 :
Viết các phương trình hoá học xảy ra của các chất sau:
MgO + HNO3(dd) à
CuO + HCl à
c. Al2O3 + H2SO4 à
d. Fe + HCl à
e. Zn + H2SO4 à
DẶN DÒ : Làm bài tập1,4/14 SGK.
BT1 : Dựa vào tính chất hoá học của các chất để chọn các chất thích hợp.
BT4 : Dựa vào tính chất hoá học của axit với Fe và Cu ta thấy Cu không tác dụng nên cho hỗn hợp vào dung dịch axit dư thì Fe tác dụng hết còn lại Cu. Cân khối lượng Cu sau khi làm khô để tính.
Sát bị nam châm hút. . .
Xem trước bài: Một số axit quan trọng. (Phần A, I, 1.II).
HS : Lên bảng trình bày.
I. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT
HS : Nêu định nghĩa axit, và viết công thức chung HnA.
1. Dung dịch axit làm đổi màu chất chỉ thị:
- Dung dịch axit làm cho quì tím chuyển sang màu đỏ.
- Dung dịch axit làm đổi màu chất chỉ thị (tím à đỏ, xanh à đỏ).
HS : đứng tại chổ trình bày:
- Lần lượt nhỏ các dung dịch cần phân biệt vào mẫu quì tím:
Nếu quì tím chuyển sang màu đỏ: là dd HCl. Nếu quì tím chuyển sang màu xanh: là dd NaOH.Nếu quì tím không đổi màu: là H2O.
2. Tác dụng với kim loại:
- Làm thí nghiệm theo n
File đính kèm:
- GIAO AN HOA 9(20).doc